Lời giải:
Đáp án A
+ Điện trở và cường độ dòng điện định mức của đèn
\[{R_d} = \frac{{{U^2}_d}}{{{P_d}}} = \frac{{{6^2}}}{3} = 12\Omega \]
\[{I_d} = \frac{{{P_d}}}{{{U_d}}} = \frac{3}{6} = 0,5A\]
\[ \to \] Cường độ dòng điện qua \[{I_2}\]là: \[{I_2} = \frac{{{U_d}}}{{{R_2}}} = \frac{6}{{12}} = 0,5A \to {I_m} = {I_2} + {I_d} = 1A\]
+ Cường độ dòng điện qua mạch là: \[{I_m} = \frac{E}{{{R_N} + r}}\]\[ \leftrightarrow 1 = \frac{{12}}{{5 + \frac{{12.12}}{{12 + 12}} + r}} \to r = 1\,\,\Omega \]
Cho mạch điện như hình vẽ:
Đèn Đ1 loại 3 V - 1,5 W, đèn Đ2 loại 6 V - 3 W. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 9 V. Ampe kế A và dây nối có điện trở không đáng kể. Điều chỉnh cho R1 = 1,2 \[\Omega \] và R2 = 2 \[\Omega \]. Tìm số chỉ của ampe kế, các đèn sáng thế nào?
Ô tô có khối lượng 1200 kg khi chạy trên đường nằm ngang với vận tốc v = 72 km/h thì tiêu hao 80 g xăng trên đoạn đường S = 1 km. Hiệu suất động cơ là 20%.
Tính công suất của ô tô. Cho biết khi 1 kg xăng bị đốt cháy thì tỏa ra năng lượng là 45.106 J.
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 125 m thì vận tốc của ô tô chỉ còn 10 m/s. Hãy tính :
a) Gia tốc của ô tô.
b) Thời gian ô tô chạy thêm được 125 m kể từ khi bắt đầu hãm phanh.
c) Thời gian chuyển động cho đến khi xe dừng hẳn.
Cho mạch \[{R_1}nt\left( {\left( {{R_2}nt{R_3}} \right)//{R_4}} \right)\].
Biết \[{R_1} = 5\,\Omega ,{\rm{ }}{R_2} = 30\,\Omega ,{\rm{ }}{R_3} = {R_4} = 10\,\Omega \], r =2 \[\Omega \], E = 15 V.
a) Tìm nhiệt lượng toả ra trên \[{R_3}\] sau 3 phút 20 s.
b) Tìm UMN (M trước \[{R_1}\], N giữa \[{R_2}\] và \[{R_3}\]).