Lời giải:
Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ. Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế dựa vào sự giãn nở vì nhiệt của chất lỏng trong nhiệt kế, và độ cao của chất lỏng trong nhiệt kế thay đổi phụ thuộc vào chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hay ít (bầu nhiệt kế). Một số loại nhiệt kế thường gặp là: nhiệt kế rượu (đo nhiệt độ môi trường xung quanh), nhiệt kế y tế đo thân nhiệt của con người),... Ngoài ra còn có một số loại nhiệt kế hiện đại như nhiệt kế hồng ngoại, sử dụng cảm biến hồng ngoại để xác định nhiệt độ.
Cho mạch điện như hình vẽ:
Đèn Đ1 loại 3 V - 1,5 W, đèn Đ2 loại 6 V - 3 W. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 9 V. Ampe kế A và dây nối có điện trở không đáng kể. Điều chỉnh cho R1 = 1,2 \[\Omega \] và R2 = 2 \[\Omega \]. Tìm số chỉ của ampe kế, các đèn sáng thế nào?
Ô tô có khối lượng 1200 kg khi chạy trên đường nằm ngang với vận tốc v = 72 km/h thì tiêu hao 80 g xăng trên đoạn đường S = 1 km. Hiệu suất động cơ là 20%.
Tính công suất của ô tô. Cho biết khi 1 kg xăng bị đốt cháy thì tỏa ra năng lượng là 45.106 J.
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 125 m thì vận tốc của ô tô chỉ còn 10 m/s. Hãy tính :
a) Gia tốc của ô tô.
b) Thời gian ô tô chạy thêm được 125 m kể từ khi bắt đầu hãm phanh.
c) Thời gian chuyển động cho đến khi xe dừng hẳn.
Cho mạch \[{R_1}nt\left( {\left( {{R_2}nt{R_3}} \right)//{R_4}} \right)\].
Biết \[{R_1} = 5\,\Omega ,{\rm{ }}{R_2} = 30\,\Omega ,{\rm{ }}{R_3} = {R_4} = 10\,\Omega \], r =2 \[\Omega \], E = 15 V.
a) Tìm nhiệt lượng toả ra trên \[{R_3}\] sau 3 phút 20 s.
b) Tìm UMN (M trước \[{R_1}\], N giữa \[{R_2}\] và \[{R_3}\]).