Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn khi trộn lẫn các dung dịch sau (nếu có):
a. CH3COOH và NaOH;
b. H2S và Pb(NO3)2;
c. H2SO4 và BaCl2;
d. NaHCO3 và HCl;
e. NaHCO3 và NaOH;
f. NaCl và KCl;
g. (NH4)2CO3 và HCl;
h. CaCO3 và HCl.
a. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
b. H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3
c. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
d. NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑
e. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
f. Không xảy ra phản ứng;
g. (NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + CO2↑
h. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
Theo thuyết axit – bazơ của Bronstet, ion Al3+ trong nước có tính chất:
Viết phương trình phản ứng dưới dạng ion, phân tử, ion thu gọn:
Al(OH)3 + NaOH →?
6,72 khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước. Tính khối lượng kết tủa tạo thành và nồng độ dung dịch Ba(OH)2?
Axit H3PO4 và HNO3 cùng có phản ứng với nhóm các chất nào dưới đây ?
200 ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hoà tan vừa hết 20 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3.
a. Viết các phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.