Cho NaOH dư vào:
+ Các chất không có hiện tượng là: NaCl, NaNO3 (1)
+ Các chất xuất hiện kết tủa trắng là: MgCl2, Mg(NO3)2 (2)
+ Các chất xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó tan dần đến hết là: Al(NO3)3, AlCl3 (3)
+ Các chất xuất hiện kết tủa xanh lam là: Cu(NO3)2, CuCl2 (4)
Cho nhóm (1) vào dd AgNO3:
+ Xuất hiện kết tủa trắng là NaCl (nhận ra)
+ Không hiện tượng NaNO3 (nhận ra)
Cho nhóm (2) vào dd AgNO3:
+ Xuất hiện kết tủa trắng là MgCl2 (nhận ra)
+ Không hiện tượng Mg(NO3)2 (nhận ra)
Cho nhóm (3) vào dd AgNO3:
+ Xuất hiện kết tủa trắng là AlCl3 (nhận ra)
+ Không hiện tượng Al(NO3)3 (nhận ra)
Cho nhóm (4) vào dd AgNO3:
+ Xuất hiện kết tủa trắng là CuCl2 (nhận ra)
+ Không hiện tượng Cu(NO3)2 (nhận ra).
Theo thuyết axit – bazơ của Bronstet, ion Al3+ trong nước có tính chất:
Viết phương trình phản ứng dưới dạng ion, phân tử, ion thu gọn:
Al(OH)3 + NaOH →?
6,72 khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước. Tính khối lượng kết tủa tạo thành và nồng độ dung dịch Ba(OH)2?
Axit H3PO4 và HNO3 cùng có phản ứng với nhóm các chất nào dưới đây ?
200 ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hoà tan vừa hết 20 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3.
a. Viết các phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.