The word “they” in paragraph 3 refers to___________.
Đáp án C
Từ “they” ở đoạn 3 ám chỉ đến____________.
They cut holes in the ice to provide more breathing holes for the whales. These holes would also serve as guides for the whales so that they could swim to warmer waters. Đáp án C: they là đại từ thay thế cho “the whales”.
Dịch bài:
Cá voi là loài động vật lớn nhất trên thế giới, và loài sinh vật dịu dàng nhất mà chúng ta biết. Dù cá voi rất lớn, nhưng nó không bị cản trở bởi kích thước của nó khi ở dưới nước. Loài cá voi sở hữu những cái đuôi cái mà phần cuối y như những cái mái chèo. Chỉ với một cái búng nhẹ nhàng, nó có thể đẩy mình về phía trước. Da của một con cá voi trơn đến nỗi mà nó không tạo ra bất kỳ ma sát có thể làm giảm tốc độ bơi của nó. Một cái lỗ thở của cá voi nằm ở trên đỉnh đầu của nó, nên nó có thể thở mà không cần phải đẩy hoàn toàn đầu của nó lên khỏi mặt nước. Cá voi được bảo vệ khỏi nước biển lạnh bởi chất béo của cơ thể cái gọi là mỡ.
Cá voi sống ở đại dương, nhưng xét ở nhiều điểm của các hành vi, chúng giống con người hơn loài cá. Chúng sống theo nhóm gia đình và chúng thậm chí ở mãi cho đến khi chúng phải di cư từ vùng nước lạnh sang vùng nước ấm hơn. Những con non ở lại với bố mẹ của chúng trong vòng 15 năm. Loài cá voi được biết đến rằng chúng không bỏ lại những thành viên bị ốm hay bị thương, thay vì đó, chúng cưu mang những con như vậy.
Khi mà cá voi lâm vào nguy hiểm, có rất nhiều người cố gắng để giúp chúng. Một trường hợp xảy ra vào năm 1988, khi 3 con cá voi con bị mắc bẫy ở biển. Lúc đó trời đã bắt đầu sang đông và nước cũng đang đóng băng dần. Cá voi là loài động vật có vú cần nguồn oxi từ không khí, nên những tảng băng là một sự nguy hại đối với chúng. Tất cả những cái gì chúng có được chỉ là một cái lỗ thở nhỏ ở trên mặt băng để chúng có thể thở được. Những tình nguyện viên đến từ mọi nơi sớm xuất hiện để giúp những loài sinh vật này. Họ khoét những cái lỗ trên mặt băng để cung cấp thêm nhiều không gian để thở hơn cho cá voi. Những cái lỗ hổng đấy cũng như là một bản hướng dẫn cho cá voi để chúng có thể bơi đến vùng nước ấm hơn.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It is essential that all students attend the meeting.
Mary met her second husband not long after her first marriage _________________.
“What did the meeting discuss? I didn’t attend it because of traffic jam.” - “______________”
You are ________ only person whose opinion is of any value to me in the present regrettable circumstances.
The woman ____________ about her son’s travelling because there is so much traffic on the narrow and crowded way to school.
Removing one's footwear before entering a home or a temple before worship _______ a sign of respect, humility, and submissiveness.
Americans believe in 'romantic' marriage - a boy and a girl are to each other, fall in love, and decide to marry each other.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
The _____ time was a charm for Korea’s Pyeongchang 2018 Winter Olympic bid committee.
The fact that space exploration has increased dramatically in the past thirty years indicates that we are very eager to learn all we can about our solar system.