Cho biết các côdon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Côđon |
5’GAU3’ 5’GAX3’ |
5’UAU3’; 5’UAX3’ |
5’AGU3’; 5’AGX3’ |
5’XAU3’; 5’XAX3’ |
Axit amin |
Aspactic |
Tirôzin |
Xêrin |
Histiđin |
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêotit là 3'TAX XTA GTA ATG TXA...ATX5'.
Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
(1). Alen M1: 3'TAX XTG GTA ATG TXA...ATX5'.
(2). Alen M2: 3'TAX XTA GTG ATG TXA...ATX5'.
(3). Alen M3: 3'TAX XTA GTA GTG TXA...ATX5'.
(4). Alen M4: 3'TAX XTA GTA ATG TXA...ATX5'.
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?
Phương pháp:
Xác định trình tự mARN, trình tự axit amin của alen M.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G.
So sánh trình tự của alen M và các alen khác → tìm điểm khác biệt → sự thay đổi trong trình tự mARN, trình tự axit amin.
Cách giải:
Bình thường: 3’TAX XTA GTA ATG TXA…ATX5’
mARN: 5’ AUG GAU XAU UAX AGU…UAG3’
Trình tự aa: Met – Asp – His – Tyr – Ser - …KT
|
Trình tự |
Thay đổi trên mARN |
Axit amin thay đổi |
Bình thường |
3’TAX XTA GTA ATG TXA … ATX 5’ |
|
|
M1 |
3’TAX XTG GTA ATG TXA … ATX 5’ |
5’GAX3’ |
Không đổi |
M2 |
3’TAX XTA GTG ATG TXA … ATX 5’ |
5’XAX3’ |
Không đổi |
M3 |
3’TAX XTA GTA GTG TXA … ATX 5’ |
5’XAX3’ |
His |
M4 |
3’TAX XTA GTA ATG TXG … ATX 5’ |
5’AGX3’ |
Không đổi |
Vậy có 1 trường hợp làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit.
Chọn C.
Có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về cơ chế di truyền phân tử được thể hiện ở hình bên?
(1) Cả 2 quá trình phiên mã và dịch mã đang diễn ra.
(2) Tại thời điểm đang xét, chuỗi polipeptit được tổng hợp tử riboxom 1 có số axit amin nhiều nhất.
(3) Chữ cái A và B trong hình tương ứng lần lượt với đầu 5’ và 3’ của mạch mã gốc của gen.
(4) Chữ cái C trong hình tương ứng với đầu 5' của mARN.
Cho rằng đột biến đảo đoạn không làm phá hỏng cấu trúc của các gen trên NST. Trong các hệ quả sau đây thì có bao nhiêu hệ quả của đột biến đảo đoạn NST?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
(2) Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên NST.
(3) Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
(6) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
Một giống lúa có alen A gây bệnh vàng lùn, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh này người ta tiến hành các bước sau:
(1) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(2) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến, gieo hạt mọc thành cây.
(3) Cho các cây kháng bệnh lại với nhau hoặc tự thụ phấn tạo dòng thuần.
Thứ tự đúng là
Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở hình bên. Phân tích hình, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?