IMG-LOGO

Câu hỏi:

08/07/2024 105

Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo được 60 phân tử AND vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 4 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.

II. Số phân tử ADN có chứa N14 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.

III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1140.

IV. Tổng số phân tử ADN được tạo ra là 1280

A. 1

B. 2

C. 4

Đáp án chính xác

D. 3

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Áp dụng công thức tinh số phân tử DNA sau nhân đôi trong các môi trường N14, N15.

Xét từng ý của đầu bài.

Cách giải:

Gọi n là số tế bào ban đầu.

- Sau khi nhân đôi 3 lần đầu trong N14. Số phân tử chỉ chứa N14 là:  n.(23 - 2) = 60 = → n = 10

- Số phân tử chỉ chứa N14 sau khi kết thúc quá trình nhân đôi là 10 ´(2 ´23 - 2) = 140

- Số phân tử DNA chỉ chưa N15 sau khi kết thúc quá trình nhân đôi là 10 ´ 27 - 140 = 1140

- Số phân tử DNA được tạo ra là 10 ´ 27 = 1280  

Như vậy, cả 4 ý đều đúng.

Chọn C.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đa số đột biến gen là đột biến lặn và có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.

II. Gen trong tế bào chất bị đột biến thì sẽ không được di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.

III. Tần số đột biến của mỗi gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.

IV. Sử dụng một loại tác nhân tác động vào tế bào thì tất cả các gen đều bị đột biến với tần số như nhau.

Xem đáp án » 20/07/2023 101

Câu 2:

Trong quá trình quang hợp, giả sử cây tổng hợp được 360g glucôzơ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây đã sử dụng 12 mol CO2.

II. Cây đã quang phân li 432g nước.

III. Cây đã giải phóng 384g O2.

IV. Glucôzơ được tạo ra ở chất nền lục lạp.

Xem đáp án » 20/07/2023 96

Câu 3:

Khi nói về lịch sử phát triển của loài người, những phát biểu nào sau đây đúng?

1. Sự khác nhau giữa người và vượn người hiện đại chứng tỏ chúng ta không có nguồn gốc chung với vượn người.

2. Quá trình tiến hóa văn hóa khiến con người ngày càng ít phụ thuộc vào thiên nhiên, kích thước cơ thể lớn hơn và tuổi thọ trung bình cao hơn.

3. Các dẫn liệu hóa thạch cho thấy con người phát sinh ở châu Phi rồi phát tán ra các khu vực khác trên thế giới.

4. Thuyết ra đi từ châu Phi khẳng định loài người H. erectus chỉ xuất hiện ở châu Phi mà không có ở các khu vực khác.

Xem đáp án » 20/07/2023 94

Câu 4:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những nhận định nào sau đây đúng?

I. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

II. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

III. Hình thành loài là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do sự thay đổi tập quán hoạt động của động vật.

IV. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là con đường tốc độ nhanh và phổ biến ở sinh vật.

Xem đáp án » 20/07/2023 93

Câu 5:

Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}Dd\)  thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có loại cá thể mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 42%.

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 alen trội là 52/177.

III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 14,75%.

IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, loại cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 20/59.

Xem đáp án » 20/07/2023 90

Câu 6:

Cách li sau hợp tử là

Xem đáp án » 20/07/2023 89

Câu 7:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 1 gen có 2 alen, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, loài này có 16 loại kiểu hình.

II. Trong các loại đột biến thể ba, có tối đa 432 kiểu gen.

III. Trong các loại đột biến thể một, có tối đa 216 kiểu gen.

IV. Loài này có 4 loại đột biến thể một.

Xem đáp án » 20/07/2023 87

Câu 8:

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11nm?

Xem đáp án » 20/07/2023 86

Câu 9:

Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3723 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Xem đáp án » 20/07/2023 86

Câu 10:

Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án » 20/07/2023 85

Câu 11:

Ở người, có bao nhiêu trường hợp sau đây làm tăng huyết áp?

I. Mang vật nặng.

II. Hồi hộp chờ đợi.

III. Thành mạch bị xơ cứng.

IV. Tim đập nhanh hơn lúc bình thường.

Xem đáp án » 20/07/2023 85

Câu 12:

Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên ADN?

Xem đáp án » 20/07/2023 82

Câu 13:

Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa F1 với hiệu suất 72% tạo ra các cây F1. Các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn chiếm tỉ lệ 30%.

II. Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội chiếm tỉ lệ 9,25%.

III. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 43%.

IV. Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 90,75%.

Xem đáp án » 20/07/2023 82

Câu 14:

Loại đột biến nào sau đây làm giảm 1 liên kết hiđrô?

Xem đáp án » 20/07/2023 80

Câu 15:

Cơ quan nào sau đây không được xem là cơ quan thoái hóa?

Xem đáp án » 20/07/2023 79

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »