Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
B. Sinh vật phân bổ theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.
C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân tầng của các loài động vật.
Phát biểu sai về sự phân bố cá thể trong quần xã là D, trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
Chọn D
Phương pháp tạo giống nào sau đây ít được sử dụng trong tạo giống vật nuôi?
Ở một loài lưỡng bội, tinh trùng không đột biến có 10 nhiễm sắc thể thì đột biến thể một của loài này có số lượng nhiễm sắc thể là
Yếu tố nào sau đây không gây ra sự biến đổi về tần số alen trong quần thể?
Nhà khoa học nào sau đây đưa ra giả thuyết cho nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau?
Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là
Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ ít chặt chẽ giữa 2 loài?
I. Sáo ăn các loài sâu bọ kí sinh trên cơ thể trâu, bò.
II. Các loài chim nhỏ ăn các mảng thịt bám trên răng của thú ăn thịt như hổ, sư tử.
III. Kiến đem đất vào làm tổ bên trong thân cây, cây phát triển rễ đâm vào tổ kiến để hút dinh dưỡng.
IV. Hải quỳ sống trên vỏ của tôm kí cư.
Khi nói về trao đổi nước của thực vật trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nước được cây hút vào thông qua của tế bào lông hút.
II. Nếu lượng nước hút vào bé hơn lượng nước thoát ra thì cây bị héo.
III. Cây thoát hơi nước theo 2 con đường, trong đó qua được thoát chủ yếu qua khí khổng
IV. Nước được vận chuyển từ rễ lên lá rồi lên thân bằng dòng mạch gỗ
Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tính đa dạng của quần thể.
II. CLTN là nhân tố làm thay đổi tần số alen theo 1 hướng xác định.
III. CLTN và di - nhập gen đều loại bỏ hoàn toàn 1 alen lặn gây hại ra khỏi quần thể.
IV. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số alen 1 cách chậm chạp.Cho hình mô tả sự biến động số lượng của quần thể diệc xám ở Anh, các mũi tên hướng xuống đánh dấu năm có mùa đông khắc nghiệt.
Từ các số liệu được cung cấp, có bao nhiêu nhận xét sau đúng?
I. Biến động số lượng quần thể này là biến động theo chu kì nhiều năm.
II. Tại những vị trí mũi tên hướng xuống, sự suy giảm số lượng cá thể có thể do các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Trong các năm khảo sát, kích thước lớn nhất của quần thể này là khoảng 4700 cá thể, kích thước nhỏ nhất là khoảng 2100 cá thể.
IV. Trong giai đoạn từ 1948 – 1950, tốc độ gia tăng kích thước quần thể trung bình khoảng 450 cá thể/năm.
Ở loài chim, có 3 cặp gen mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai (P) giữa 2 cơ thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng, thu được F1 gồm 28 loại kiểu gen, nhưng không xuất hiện loại kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về thế hệ F1, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Kiểu gen có 1 alen trội chỉ có ở giới đực
II. Kiểu hình ở chim mái luôn nhiều hơn chim trống
III. Ba cặp gen này di truyền phân li độc lập.
IV. Các cơ thể mang 2 alen trội luôn có 5 loại kiểu gen.
Tại một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen , alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử chỉ dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng phân hoá khả năng sinh sản, tần số alen của quần thể này ở các thế hệ như sau:
Thế hệ |
F1 |
F2 |
F3 |
F4 |
Tần số alen A |
3/5 |
5/7 |
7/9 |
9/11 |
Biết rằng từ thế hệ ban đầu (P), quần thể đã có đủ các kiểu gen . Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Sự chọn lọc là có hại cho bản thân sinh vật nhưng có lợi cho quần thể.
II. Các cá thể mang kiểu gen aa đang được ưu tiên giao phối hơn so với AA và Aa.
III. Môi trường sống của quần thể ở F1 có thể đã bất lợi cho khoảng 16% cá thể.
IV. Nếu vẫn tiếp tục chọn lọc, trên lý thuyết, F5 có tỉ lệ Aa = 44/169.