(2023) Đề thi thử Sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 25) có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 25) có đáp án
-
833 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là
Chọn B
Câu 3:
Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là cá thể lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Chọn B
Câu 4:
Ở một loài lưỡng bội, tinh trùng không đột biến có 10 nhiễm sắc thể thì đột biến thể một của loài này có số lượng nhiễm sắc thể là
Phương pháp:
Thể một có dạng 2n - 1.
Tinh trùng có bộ NST đơn bội.
Cách giải:
Tinh trùng có 10 NST n = 10 thể một: 2n - 1 = 19.
Chọn A
Câu 6:
Nuôi cây hạt phấn có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
A, D không tạo ra dòng thuần.
A: không tạo ra giống mới.
Chọn C
Câu 7:
Trường hợp nào sau đây không thuộc đột biến điểm ?
Phương pháp:
Đột biến điểm là loại đột biến gen chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit
Cách giải:
Đột biến thay thế 2 cặp nucleotit không phải đột biến điểm.
Chọn C
Câu 9:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số qua các alen theo một hướng xác định?
Chọn B
Câu 10:
Ở châu chấu, con đực có cặp NST giới tính là
Bộ NST giới tính ở động vật:
Người, ruồi giấm, thú: XX - con cái; XY - con đực.
Châu chấu, rệp cây: XX - con cái; XO - con đực.
Chim, bướm, bò sát, cá, ếch nhái: XY - con cái; XX - con đực.
Cách giải:
Ở châu chấu, con đực có cặp NST giới tính là XO
Chọn C
Câu 11:
Một số loài chim nhỏ thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc trên thuộc mối quan hệ
Cách giải:
Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc trên thuộc mối quan hệ hợp tác, cả 2 loài đều có lợi.
Chọn C
Câu 12:
Đối với của loài thực vật cạn, nước được thoát ra ngoài chủ yếu qua khí khổng.
Chọn C
Câu 13:
Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A sai, phiên mã không cần sự tham gia của ligaza.
B sai, các gen ngoài nhân sẽ phiên mã trong tế bào chất.
C đúng.
D sai, môi trường nội bào cần cung cấp nucleotit: A,U,G,X.
Chọn C
Câu 14:
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu sai về sự phân bố cá thể trong quần xã là D, trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
Chọn D
Câu 15:
Khi nói về các đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án C.
Dù là đột biến gen hay NST thì nếu không có hại, đều được di truyền qua thế hệ sau.
Câu 16:
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là giới hạn sinh thái.
Chọn A
Câu 17:
Yếu tố nào sau đây không gây ra sự biến đổi về tần số alen trong quần thể?
Phương pháp:
Đột biến Thay đổi tần số alen rất chậm
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen.
Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, Loại bỏ kiểu hình không thích nghi
Các yếu tố ngẫu nhiên: Loại bỏ bất kì alen nào
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen
Cách giải:
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen
Chọn B
Câu 18:
Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
Phương pháp:
Hỗ trợ (Không có loài nào bị hại) |
Đối kháng (Có ít nhất 1 loài bị hại) |
|||||
Cộng sinh |
Hợp tác |
Hội sinh |
Cạnh tranh |
Kí sinh |
Ức chế cảm nhễm |
Sinh vật ăn sinh vật |
+ + |
+ + |
+ 0 |
- - |
+ - |
0 - |
+ - |
Chặt chẽ |
|
|
|
|
|
|
(+): Được lợi; (-) bị hại |
Cách giải:
A: kí sinh
B: cộng sinh
C: Cạnh tranh
D: Kí sinh.
Chọn B
Câu 19:
Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên NST
Đột biến mất đoạn sẽ làm thay đổi số lượng gen trên NST.
Đột biến đa bội không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
Chọn C
Câu 20:
Nhà khoa học nào sau đây đưa ra giả thuyết cho nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau?
Phương pháp:
Quy luật phân li của Menđen: nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau.
Cách giải:
Theo G.J. Menden: nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau.
Chọn A
Câu 21:
Ý nào sau đây nói về điểm chung của chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên?
Đáp án B
Cả chọn lọc tự nhiên vào yếu tố ngẫu nhiên đều khiến 1 lượng cá thể mất đi, tức làm giảm đa dạng di truyền.
Câu 22:
Phương pháp tạo giống nào sau đây ít được sử dụng trong tạo giống vật nuôi?
Gây đột biến ít được sử dụng trong tạo giống vật nuôi vì động vật có hệ thần kinh phức tạp, cơ chế xác định giới tính, khi gây đột biến thường gây hại cho vật nuôi.
Chọn C
Câu 23:
Ở thú ăn cỏ, phần lớn lượng axit amin của cơ thể được cung cấp từ nguồn nào?
Đáp án C
Hầu hết thức ăn thực vật nghèo protein, và nguồn protein của thú ăn cỏ đến từ việc tiêu hoá các vi sinh vật sống cộng sinh trong ống tiêu hoá.
Câu 24:
Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phần cấu tạo nên gen?
Phương pháp:
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
Đơn phân cấu tạo nên ADN là: A,T,G,X.
Cách giải:
Uraxin không phải là đơn phần cấu tạo nên gen
Chọn B
Câu 25:
Số lượng có thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là kích thước tối thiểu của quần thể
Chọn A
Câu 27:
Khi nói về trao đổi nước của thực vật trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nước được cây hút vào thông qua của tế bào lông hút.
II. Nếu lượng nước hút vào bé hơn lượng nước thoát ra thì cây bị héo.
III. Cây thoát hơi nước theo 2 con đường, trong đó qua được thoát chủ yếu qua khí khổng
IV. Nước được vận chuyển từ rễ lên lá rồi lên thân bằng dòng mạch gỗ
Phương pháp:
Vận chuyển trong cây
+ Mạch gỗ: gồm các tế bào chết, chiều vận chuyển: Rễ thân lá
+ Mạch rây: gồm các tế bào sống, chiều vận chuyển: Lá các cơ quan
Thoát hơi nước
+ Vai trò: giúp hạ nhiệt của lá, tạo động lực phía trên để kéo nước, làm khí không mở để hút CO2 vào cho quang hợp.
+ Con đường: Nước chủ yếu được thoát qua khí khổng (nhanh, đươc điều tiết), số ít được thoát qua cutin (chậm, không được điều tiết)
Tốc độ thoát hơi nước phụ thuộc độ mở khí khổng.
Cân bằng nước
+ 99% lượng nước hút vào bị thoát ra ngoài. Khi không điều tiết sự thoát nước thông qua cơ chế đóng mở.
+ Cây mất nước (héo) nếu lượng nước thoát ra > lượng nước hút vào.
Cách giải:
Cả 4 phát biểu trên đều đúng về trao đổi nước của thực vật trên cạn. Chọn C
Câu 28:
Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ ít chặt chẽ giữa 2 loài?
I. Sáo ăn các loài sâu bọ kí sinh trên cơ thể trâu, bò.
II. Các loài chim nhỏ ăn các mảng thịt bám trên răng của thú ăn thịt như hổ, sư tử.
III. Kiến đem đất vào làm tổ bên trong thân cây, cây phát triển rễ đâm vào tổ kiến để hút dinh dưỡng.
IV. Hải quỳ sống trên vỏ của tôm kí cư.
Đáp án B
Các mối quan hệ I, II phản ánh mối quan hệ hợp tác, các ý III, IV nói về sự cộng sinh – hỗ trợ chặt chẽ.
Câu 29:
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
I. Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
III. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
IV. Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
Phương pháp:
Diễn thế sinh thái
+ Nguyên sinh: khởi đầu từ một môi trường chưa có sinh vật, kết thúc sẽ hình thành một quần xã ổn định.
+ Thứ sinh: Xảy ra ở môi trường đã có quần xã sinh vật, kết quả sẽ hình thành quần xã ổn định hoặc quần xã suy thoái.
Cách giải:
Sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là (II) và (III)
(I), (IV) là đặc điểm của diễn thế thứ sinh.
Chọn B
Câu 30:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, các phát biểu đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới là: cả 4 phát biểu trên.
Chọn D
Câu 31:
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; kiểu gen có cả B và D quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Ở thế hệ (P), đem cây hoa đỏ, thân cao tự thụ phấn, thu được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó có 56,25% cây có kiểu hình giống P. Theo lý thuyết, nếu đem cây P giao phấn với các cây thuần chủng hoa trắng khác nhau thì tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không có ở đời con?
Đáp án D
- Theo đề, ta có B-D- cho thân cao; B-dd, bbD-, bbdd cho thân thấp.
(P): A-B-D- x A-B-D- à F1 có 3 loại kiểu hình chứng tỏ P có kiểu gen (Aa, Bb, Dd)
F1 có 9/16A-B-D- khác với phân ly độc lập, chứng tỏ gen B hoặc D đã liên kết A, giả sử B liên kết A.
Lúc này, 9/16A-B-D- à A-B- = 9/16: 3/4 = 3/4, do đó ab/ab = 0,25.
Câu 32:
Một loài thực vật, xét 2 gen (A, a và B,b) mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) dị hợp hai cặp gen tự thụ thu được F1, giả sử diễn biến quá trình giảm phân ở 2 bên bố mẹ giống nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là sai khi nói về F1?
I. F1 có thể cho tối thiểu 1 loại kiểu hình, tối đa 4 loại kiểu hình.
II. F1 luôn có tỉ lệ dị hợp 2 cặp gen lớn hơn tỉ lệ đồng hợp 2 cặp gen .
III. Nếu biết được tỉ lệ của kiểu hình mang 2 tính trạng lặn của F1 thì có thể xác định được tần số hoán vị gen .
IV. Nếu F1 có 4 kiểu hình thì sẽ có 10 loại kiểu gen .
Đáp án B.
I sai, vì lai giữa 2 cây dị hợp cho ít nhất 2 kiểu hình.
II sai các tổ hợp thuần chủng có số trường hợp kết hợp giao tử giống các tổ hợp dị hợp 2 cặp gen .
III đúng
IV sai, F1 có 4 loại kiểu hình có thể xảy ra với trường hợp hoán vị 1 bên, tức có 4 x 2 – 1 = 7 loại kiểu gen .
Câu 33:
Tại một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen , alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử chỉ dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng phân hoá khả năng sinh sản, tần số alen của quần thể này ở các thế hệ như sau:
Thế hệ |
F1 |
F2 |
F3 |
F4 |
Tần số alen A |
3/5 |
5/7 |
7/9 |
9/11 |
Biết rằng từ thế hệ ban đầu (P), quần thể đã có đủ các kiểu gen . Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Sự chọn lọc là có hại cho bản thân sinh vật nhưng có lợi cho quần thể.
II. Các cá thể mang kiểu gen aa đang được ưu tiên giao phối hơn so với AA và Aa.
III. Môi trường sống của quần thể ở F1 có thể đã bất lợi cho khoảng 16% cá thể.
IV. Nếu vẫn tiếp tục chọn lọc, trên lý thuyết, F5 có tỉ lệ Aa = 44/169.
Có 3 phát biểu đúng là ý I, III, IV à Đáp án B
- I đúng, vì chọn lọc giúp giữ lại những cá thể thích nghi nhất cho quần thể.
- II sai, xu hướng chọn lọc cho thấy tần số A tăng lên còn a giảm xuống.
- III đúng, tần số alen a ở F1 = 2/5 = 0,4 à aa = 0,16 = 16%.
- IV đúng, qua mỗi thế hệ, tần số a giảm xuống theo phép tính qn = q/(1 + nq); chứng tỏ kiểu gen aa đã mất khả năng sinh sản.
Câu 34:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Nếu trong gen có cả alen trội A và alen trội B quy định cây cao, các kiểu gen còn lại đều quy định cây thấp. Thế hệ P: Cây cao tự thụ phấn thu được F1 có 56,25% cây cao, còn lại là cây thấp. Cho cây cao ở thế hệ P thụ phấn cho các cây thấp ở F1, thu được đời con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ cây thấp xuất hiện tối đa ở đời con của 1 phép lai có thể là 75%.
II. Có tối đa 3 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1.
III. Đời con của mỗi phép lai đều có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình.
IV. Có 1 phép lai đời con có 4 loại kiểu gen.
Phương pháp:
Xác định kiểu gen P, quy luật di truyền, quy ước gen.
Viết phép lai P tự thụ, xác định kiểu gen của các cây hoa trắng
Xét các phát biểu.
Cách giải:
P cây cao tự thụ => 9 cao : 7 thấp => P dị hợp 2 cặp gen, tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.
A-B-: cao; A-bb/aaB-/aabb: thấp.
P: AaBb AaBb => (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Nếu cho cây cao P cây thấp F1: (1AA:2Aa)bb; aa(1BB:2Bb); aabb
I đúng ở phép lai AaBb aabb => 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb => 1 cao: 3 thấp.
II sai có 2 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1:1 là: AaBb (AAbb; aaBB)
III đúng
IV đúng chỉ có 1 phép lai AaBb xaabb => cho 4 loại kiểu gen.
Chọn A
Câu 35:
Ở loài chim, có 3 cặp gen mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai (P) giữa 2 cơ thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng, thu được F1 gồm 28 loại kiểu gen, nhưng không xuất hiện loại kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về thế hệ F1, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Kiểu gen có 1 alen trội chỉ có ở giới đực
II. Kiểu hình ở chim mái luôn nhiều hơn chim trống
III. Ba cặp gen này di truyền phân li độc lập.
IV. Các cơ thể mang 2 alen trội luôn có 5 loại kiểu gen.
Đáp án A
Có 1 phát biểu đúng
Phương pháp:
ở chim XX: Chim trống; XY: Chim mái
Bước 1: Biện luận kiểu gen của P dựa vào số kiểu gen của F1, F1 không có kiểu hình lặn về 3 tính trạng.
F1 có 28 kiểu gen = 7 4
=> 2 gen nằm trên 1 NST, không có HVG; 1 gen còn lại nằm trên NST giới tính X.
F1 không có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng
=> Cơ thể không có HVG có kiểu gen dị hợp đối.
I sai, kiểu gen có 1 alen trội chỉ có ở giới cái.
II đúng
III sai, 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST => có liên kết gen.
IV sai, kiểu gen có 2 alen trội:Câu 36:
Ở một loài thực vật ngẫu phối, xét 2 gen phân ly độc lập quy định 2 tính trạng, trong đó gen thứ nhất có alen A trội hoàn toàn so với a, gen thứ hai có alen B trội hoàn toàn so với b. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền (thế hệ P) có tần số A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Do môi trường thay đổi, các kiểu gen mang BB mất khả năng sinh sản. Biết rằng quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hoá khác. Theo lý thuyết, tại F1, tổng tỉ lệ các kiểu gen thuần chủng của quần thể xấp xỉ bao nhiêu?
Đáp án B.
- Quần thể đang cân bằng có A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6.
à (0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa) x (0,16BB : 0,48Bb : 0,36bb)
Khi đó, nếu chỉ có kiểu gen BB mất khả năng sinh sản, lúc này, nhóm sinh sản gồm: 0,48Bb : 0,36bb à 4/7Bb : 3/7bb
Nhập chung tỉ lệ kiểu gen P: 0,28AABb + 0,21AAbb + 0,24AaBb + 0,18Aabb + 9/175aaBb + 27/700aabb.
- Tỉ lệ các loại giao tử của P lúc này:
à AB = 0,28 : 2 + 0,24 : 4 = 0,2. à F1 có AABB = 0,04.
à Ab = 0,21 + 0,24 : 4 + 0,18 : 2 + 0,28 : 2 = 0,5 à F1 có AAbb = 0,25.
à aB = 0,24 : 4 + 9/175 : 2 = 3/35. à F1 có aaBB = 9/1225.
à ab = 1 – 0,2 – 0,5 – 3/35 = 3/14. à F1 có aabb = 9/196.
Do vậy, tổng tỉ lệ kiểu gen thuần chủng của F1 = 841/2450 ≈ 34,3%.
Câu 37:
Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tính đa dạng của quần thể.
II. CLTN là nhân tố làm thay đổi tần số alen theo 1 hướng xác định.
III. CLTN và di - nhập gen đều loại bỏ hoàn toàn 1 alen lặn gây hại ra khỏi quần thể.
IV. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số alen 1 cách chậm chạp.Phương pháp:
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.
Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định.
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen.
Cách giải:
I sai, các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm tính đa dạng của quần thể.
II đúng.
III sai, CLTN không loại bỏ hoàn toàn 1 alen lặn gây hại ra khỏi quần thể.
IV sai, GPKNN không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Chọn C
Câu 38:
Khi nghiên cứu quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vườn nhãn người ta thấy như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3.
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
Phương pháp:
Vẽ lại lưới thức ăn và xét các phát biểu.
Cách giải:
I đúng, chuỗi thức ăn dài nhất là Xoài côn trùng cánh cứng chim ăn sâu chim ăn thịt.
II sai, khi số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn ít gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt vì chim ăn thịt còn có nguồn thức ăn khác là chim ăn sâu, chim ăn hạt.
III đúng,
Trong chuỗi thức ăn: Xoài côn trùng cánh cứngchim ăn sâuchim ăn thịt (SVTTB3)
Trong chuỗi thức ăn: Xoàichim ăn hạt chim ăn thịt (SVTTB2)
IV sai, các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái không trùng nhau hoàn toàn vì chúng ăn các phần khác nhau của cây.
Chọn D
Câu 39:
Cho biết trình tự trình tự đoạn mạch mã gốc của gen mã hóa cho cùng một loại prôtêin ở 4 loài sinh vật như bảng dưới sau:
Loài A: 3’... -GTT -TAX -TGT -AAG -TTX -TGG -5’
Loài B: 3’... -GTT -GAX -TGT -AAG -TTX -TGG -5’
Loài C: 3’... -GTT -GAX -TGT -AAG -TTX -TAG -5’
Loài D: 3’... -GTT -GAX -GGT -AAT -TTT -TGG -5’
Biết hệ gen của 4 loài sinh vật này chỉ khác nhau ở đoạn trình tự trên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về 4 loài này?
I. Loài A có quan hệ họ hàng gần nhất với loài B.
II. Loài D đã tiến hóa thành loài A do 1 đột biến điểm.
III. Có thể loài B đã tiến hóa thành loài C do đột biến thay thế cặp G - X thành cặp A - T.
IV. Trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng của các loài này giống nhau.
Phương pháp:
Bước 1: Xác định điểm khác biệt giữa trình tự nucleotit của các loài
Bước 2: Xét các phát biểu
+ Trình tự nucleotit càng giống nhau thì mối quan hệ họ hàng càng gần
+ Đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit
Cách giải:
Loài A: 3’... - GTT - TAX - TGT - AAG - TTX - TGG - 5’
Loài B: 3’... - GTT - GAX - TGT - AAG - TTX - TGG - 5’
Loài C: 3’... - GTT - GAX - TGT - AAG - TTX - TAG - 5’
Loài D: 3’... - GTT - GAX - GGT - AAT - TTT - TGG - 5’
loài B có thể là loài gốc.
Xét các phát biểu:
I đúng, vì loài A và B chỉ khác nhau ở 1 nucleotit.
II sai, loài A và D sai khác nhau ở 3 vị trí nên loài D không thể bị đột biến điểm (chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit) để trở thành loài A.
III đúng.
IV sai, trình tự axit amin trong trong chuỗi pôlipeptit tương ứng của các loài này khác nhau.
Chọn C
Câu 40:
Cho hình mô tả sự biến động số lượng của quần thể diệc xám ở Anh, các mũi tên hướng xuống đánh dấu năm có mùa đông khắc nghiệt.
Từ các số liệu được cung cấp, có bao nhiêu nhận xét sau đúng?
I. Biến động số lượng quần thể này là biến động theo chu kì nhiều năm.
II. Tại những vị trí mũi tên hướng xuống, sự suy giảm số lượng cá thể có thể do các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Trong các năm khảo sát, kích thước lớn nhất của quần thể này là khoảng 4700 cá thể, kích thước nhỏ nhất là khoảng 2100 cá thể.
IV. Trong giai đoạn từ 1948 – 1950, tốc độ gia tăng kích thước quần thể trung bình khoảng 450 cá thể/năm.
Đáp án A (chỉ có ý II đúng).
I. Sai, biến động không theo chu kì
II. Đúng, các vị trí mũi tên là kích thước giảm xuống mạnh – thường là do các yếu tố ngẫu nhiên. Ở đây cụ thể là do mùa đông lạnh.