IMG-LOGO

Câu hỏi:

25/07/2023 52

Công vào cửa hàng mua 10 vở và 3 bút chì hết 51 000 đồng. Dung mua 5 vở và 6 bút chì cùng loại hết 57 000 đồng. Hỏi giá tiền của một quyển vở là bao nhiêu đồng ?

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Giả sử bạn Dung mua số quyển vở gấp đôi và số bút chì cũng gấp đôi thì giá tiền là:

57 000 × 2 = 114 000 (đồng)

Vậy số bút chì bạn Dung mua nhiều hơn số bút chì bạn Công mua là:

12 - 3 = 9 (bút chì)

Số tiền mua 9 bút chì là:

114 000 - 51 000 = 63 000 (đồng)

Giá của 3 bút chì là:

63 000 : 9 × 3 = 21 000 (đồng)

Giá 10 quyển vở là:

51 000 - 21 000 = 30 000 (đồng)

Giá của 1 quyển vở là:

30 000 : 10 = 3000 (đồng)

Đáp số: 3000 đồng

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Có một miếng đất hình bình hành, cạnh đáy bằng 25 m. Nếu người ta mở rộng cạnh đáy của miếng đất thêm 3 m thì diện tích miếng đất tăng thêm 57 m2. Tính diện tích miếng đất.

Xem đáp án » 25/07/2023 152

Câu 2:

Hai lớp 5A và 5B tham gia trồng cây. Tuy số học sinh hai lớp bằng nhau nhưng lớp 5B trồng nhiều hơn lớp 5A là 5 cây. Tìm số cây mỗi lớp trồng được, biết nếu mỗi bạn lớp 5A trồng 3 cây thì lớp đó thừa 2 cây, nếu mỗi bạn lớp 5B trồng 4 cây thì lớp đó thiếu 38 cây.

Xem đáp án » 25/07/2023 90

Câu 3:

Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Gọi C là 1 điểm nằm trên nửa đường tròn (O) (C khác A và B). Gọi H là hình chiếu vuông góc của C trên AB, D là điểm đối xứng của A qua C, I là trung điểm của CH, J là trung điểm của DH.

a) Chứng minh \[\widehat {CIJ} = \widehat {CBH}\].

b) Chứng minh DCJH DHIB.

c) Gọi E là giao điểm của HD và BI. Chứng minh HE.HD = HC2.

Xem đáp án » 25/07/2023 89

Câu 4:

Một số chia hết cho 6 và 8. Tìm số đó biết thương khi chia cho 6 lớn hơn thương khi chia cho 8 là 4 đơn vị.

Xem đáp án » 25/07/2023 71

Câu 5:

Hai công nhân được giao dệt một số khăn mặt bằng nhau. Trong 1 ngày chị thứ nhất dệt được 48 cái; chị thứ hai dệt được 56 cái. Sau khi dệt một số ngày như nhau tính ra chị thứ nhất còn phải dệt thêm 62 cái; chị thứ hai phải dệt thêm 14 cái mới đủ số lượng quy định. Tính xem mỗi chị được giao dệt bao nhiêu khăn mặt?

Xem đáp án » 25/07/2023 64

Câu 6:

Tìm số tự nhiên x biết 144 chia hết cho x, 192 chia hết cho x, 240 chia hết cho x và x là số tự nhiên có hai chữ số.

Xem đáp án » 25/07/2023 62

Câu 7:

Cho tổng gồm 2014 số hạng: \[S = \frac{1}{4} + \frac{2}{{{4^2}}} + \frac{3}{{{4^3}}} + \frac{4}{{{4^4}}} + ... + \frac{{2014}}{{{4^{2014}}}}\]. Chứng minh rằng S < 1.

Xem đáp án » 25/07/2023 57

Câu 8:

Khối 4 đồng biểu diễn thể dục. Nếu các em xếp hàng 12 thì thừa 5 học sinh. Nếu xếp hàng 15 thì cũng thừa 5 bạn, nhưng số hàng ít đi 4 hàng. Hỏi có bao nhiêu học sinh đồng diễn ?

Xem đáp án » 25/07/2023 56

Câu 9:

Cho 1 số có 4 chữ số khác nhau biết tổng các chữ số là 9, tích của các chữ số đó là bao nhiêu?

Xem đáp án » 25/07/2023 54

Câu 10:

Tìm hai số biết rằng tổng của chúng gấp 3 lần hiệu của chúng và tích của chúng gấp 124 lần hiệu của chúng.

Xem đáp án » 25/07/2023 54

Câu 11:

Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khi chia cho 18; 30; 45 có số dư lần lượt là: 8; 20; 35

Xem đáp án » 25/07/2023 54

Câu 12:

Biết rằng cứ 3 thùng mật ong đựng được 27 lít. Trong kho có 12 thùng, ngoài cửa hàng có 5 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít mật ong?

Xem đáp án » 25/07/2023 53

Câu 13:

Có một mảnh đất hình bình hành, cạnh đáy bằng 25 m. Nếu người ta mở rộng cánh dày của miếng đất thêm 3 m thì diện tích của mảnh đất tăng thêm 51 m2. Tính diện tích mảnh đất ?

Xem đáp án » 25/07/2023 52

Câu 14:

Tìm số tự nhiên x biết 144 x, 192 x và x > 20.

Xem đáp án » 25/07/2023 51

Câu 15:

a) Viết các hỗn số thành số thập phân

\[3\frac{1}{4}\] = .... = ....

\[6\frac{1}{8}\] = .... = ....

b) Viết các số thập phân thành phân số thập phân

0,35 = .... = ....

\[\frac{5}{8}\]= .... = ....

12,15 = .... = ....

Xem đáp án » 25/07/2023 48