Cự đà biển (Amblyrhynchus cristatus) ở quần đảo Galapagos có hai kiểu hình: ưa bãi biển (kiểu hình trội) và ưa bãi đá (kiểu hình lặn). Tần số xuất hiện của cự đà ưa bãi biển trên đảo M là 0,81. Trên đảo N lân cận có một quần thể cự đà có số lượng cá thể bằng số lượng của quần thể trên đảo M, tần số xuất hiện của cự đà ưa bãi biển của quần thể này là 0,64. Cho rằng hai quần thể cự đà trên hai đảo đang ở trạng thái cân bằng di truyền Hardy-Weinberg, tính trạng do một gen có hai alen trên NST thường quy định. Người ta xây dựng một cây cầu nối giữa hai hòn đảo giúp cự đà có thể di chuyển tự do. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Hoạt động xây dựng trên của con người dẫn đến sự di nhập gen giữa hai quần thể cự đà.
II. Tần số alen quy định kiểu hình ưa bãi biển của quần thể ở trên đảo M tăng lên nếu giữa các nhóm kiểu hình của hai đảo giao phối ngẫu nhiên với nhau.
III. Nếu dòng gen từ quần thể đảo N sang đảo M, giữa các nhóm kiểu hình của 2 quần thể cự đà giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ cự đà ưa bãi đá của thế hệ tiếp theo ở đảo M sẽ tăng.
IV. Khi dòng gen trung hoà hoàn toàn sự khác biệt về di truyền giữa 2 quần thể, tần số alen quy định kiểu hình ưa bãi đá của 2 quần thể bằng nhau.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Chọn D
Đồ thị dưới đây biểu diễn mối quan hệ giữa tần số các kiểu gen AA, Aa và aa với tần số các alen A và a trong một quần thể. Dựa vào đồ thị và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể được khảo sát nhiều khả năng là quần thể ngẫu phối.
II. Đường cong (1) biểu diễn sự thay đổi tần số kiểu gen aa.
III. Khi tần số alen A và a bằng nhau thì tần số các kiểu gen đồng hợp là lớn nhất.
IV. Khi tần số alen A cao hơn tần số alen a thì tần số kiểu gen AA luôn cao hơn tần số kiểu gen Aa.
Ở một loài thú, đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể thường, trong đó một đoạn ngắn của một NST số 5 chuyển sang một NST số 9, Các NST đột biến kí hiệu là 5- và 9+. Những hợp tử lưỡng bội mang NST 9+ nhưng không có NST 5- thì bị chết, ngược lại, các hợp tử mang 5- mà không có 9+ thì vẫn sống sót nhưng phát triển thành cơ thể bị dị tật, các dạng khác có khả năng sinh trưởng phát triển bình thường. Một cơ thể động vật đực (P) mang đột biến chuyển đoạn ở 2 NST nêu trên giao phối với một cá thể cái không đột biến, sinh ra thế hệ F1. Biết không có đột biến mới xảy ra, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Dạng đột biến này thường xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
II. Nếu không có trao đổi chéo xảy ra thì tỉ lệ con bị dị tật là 1/3.
III. Nếu không có trao đổi chéo xảy ra thì trong số cá thể bình thường ở F1, tỉ lệ cá thể hoàn toàn không mang đột biến là 50%.
IV. Nếu chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở cặp NST số 5 thì tỉ lệ giao tử đực bình thường ở P là 12,5%.
Khi nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đến số lượng sống của hai nhóm cá thể hươu đen (Odocoileus hemionus colombianus) thuộc hai quần thể ổn định (I và II), sống ở hai địa điểm độc lập, hai nhà khoa học Taber và Dasmann (1957) đã thu được kết quả như sau:
Bảng: Các đặc điểm của hai địa điểm độc lập.
Yếu tố nghiên cứu |
Quần thể 1 |
Quần thể 2 |
Mật độ quần thể (cá thể / km2) |
25 |
10 |
Tuổi thành thục sinh sản |
3 |
3 |
Môi trường sống |
Ít cây bụi, thảm cỏ phát triển mạnh |
Thảm cây bụi |
Tác động của con người |
Đốt, chặt, phá định kì |
Không có tác động |
Hình: Kết quả nghiên cứu.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỷ lệ tử vong cao nhất trong 2 năm đầu tiên của cả 2 lquần thể hươu đen.
II. Tuổi 1và 2 quần thể II có mức cạnh tranh cùng loài cao hơn so với quần thể I.
III. Từ tuổi 3 đến 9, tỷ lệ sống sót ổn định theo thời gian ở cả hai quần thể.
IV. Từ 10 đến 12 tuổi, tỷ lệ tử vong của cả hai quần thể phụ thuộc chủ yếu vào tuổi thọ.
Hai quần thể sống trong một khu vực địa lý nhưng các cá thể của quần thể này không giao phối với các cá thể của quần thể kia vì khác nhau về cơ quan sinh sản. Đây là dạng cách li nào?
Ở người, xét 3 gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường, các alen A, B, D (trội hoàn toàn) quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể, các alen đột biến lặn tương ứng a, b, d không tạo các enzim. Sơ đồ chuyển hoá như sau:
Khi các cơ chất (A,B,D) không được chuyển hoá sẽ bị tích luỹ trong tế bào và gây bệnh. Các gen biểu hiện ra 4 loại kiểu hình khác nhau. Số loại kiểu gen tương ứng với mỗi loại kiểu hình được thể hiện trong bảng dưới đây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
STT |
Kiểu hình |
Số kiểu gen tương ứng |
1 |
Khoẻ mạnh |
8 |
2 |
Bệnh 1 |
4 |
3 |
Bệnh 2 |
6 |
4 |
Bệnh 3 |
9 |
I. Bệnh 1 do tế bào tích luỹ nhiều chất A.
II. Một người bị bệnh 1 kết hôn với một người bị bệnh 3 có thể sinh ra con không mắc bệnh.
III. Một cặp vợ chồng đều bị bệnh 3 có thể sinh con bị bệnh 1.
IV. Một cặp vợ chồng đều khoẻ mạnh, đều có kiểu gen mang đủ các loại alen. Khả năng sinh con đầu lòng mắc bệnh 2 là 18,75%.
Trong một quần thể ngẫu phối, có hai alen A là trội hoàn toàn so với a. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền tần số alen A là 0,3, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
Một nhà di truyền học nghiên cứu một loạt các đặc điểm của cặp song sinh cùng trứng và cặp song sinh bị khác trứng thu được kết quả sau đây. Dựa vào bảng số liệu, giải thích nào sau đây về sự biểu hiện kiểu hình của các tính trạng là đúng?
STT |
Đặc điểm |
Sự trùng hợp (%) |
|
Đồng sinh cùng trứng |
Đồng sinh khác trứng |
||
1 |
Đau nửa đầu |
60 |
30 |
2 |
Màu mắt |
100 |
40 |
3 |
Bệnh sởi |
90 |
90 |
4 |
Bệnh lao |
5 |
5 |
5 |
Cao huyết áp |
70 |
40 |
6 |
Thuận tay |
70 |
70 |
Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là: