IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2023) Đề thi thử Sinh học Sở giáo dục và đào tạo Hải Phòng (Lần 3) có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học Sở giáo dục và đào tạo Hải Phòng (Lần 3) có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học Sở giáo dục và đào tạo Hải Phòng (Lần 3) có đáp án

  • 866 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mối quan hệ sinh thái nào sau đây không có loài nào được lợi?


Câu 2:

Ý nghĩa của liên kết gen trong chọn giống là


Câu 5:

Loại đơn phân nào sau đây cấu tạo nên ADN?


Câu 6:

Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ


Câu 7:

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11nm?


Câu 9:

Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể?


Câu 10:

Cơ quan tương tự là những cơ quan


Câu 11:

Những nhân tố làm tăng kích thước của quần thể gồm


Câu 12:

Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành gọi là


Câu 13:

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?


Câu 14:

Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?


Câu 15:

Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?


Câu 16:

Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, phát biểu nào sau đây là đúng?


Câu 17:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách


Câu 20:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với hệ tuần hoàn hở?


Câu 22:

Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm


Câu 23:

Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?


Câu 25:

Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học


Câu 28:

Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?


Câu 32:

Cự đà biển (Amblyrhynchus cristatus) ở quần đảo Galapagos có hai kiểu hình: ưa bãi biển (kiểu hình trội) và ưa bãi đá (kiểu hình lặn). Tần số xuất hiện của cự đà ưa bãi biển trên đảo M là 0,81. Trên đảo N lân cận có một quần thể cự đà có số lượng cá thể bằng số lượng của quần thể trên đảo M, tần số xuất hiện của cự đà ưa bãi biển của quần thể này là 0,64. Cho rằng hai quần thể cự đà trên hai đảo đang ở trạng thái cân bằng di truyền Hardy-Weinberg, tính trạng do một gen có hai alen trên NST thường quy định. Người ta xây dựng một cây cầu nối giữa hai hòn đảo giúp cự đà có thể di chuyển tự do. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

Cự đà biển (Amblyrhynchus cristatus) ở quần đảo Galapagos có hai kiểu hình: ưa bãi biển (kiểu hình trội) và ưa bãi đá (kiểu hình lặn). Tần số xuất hiện của cự đà ưa bãi biển trên đảo M là 0,81. Trên đảo N lân cận có một quần thể cự đà có số lượng cá thể bằng số lượng của quần thể trên đảo M, tần số xuất hiện của cự đà ưa bãi biển của quần thể này là 0,64. Cho rằng hai quần thể cự đà trên hai đảo đang ở trạng thái cân bằng di truyền Hardy-Weinberg, tính trạng do một gen có hai alen trên NST thường quy định. Người ta xây dựng một cây cầu nối giữa hai hòn đảo giúp cự đà có thể di chuyển tự do. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Hoạt động xây dựng trên của con người dẫn đến sự di nhập gen giữa hai quần thể cự đà.  II. Tần số alen quy định kiểu hình ưa bãi biển của quần thể ở trên đảo M tăng lên nếu giữa các nhóm kiểu hình của hai đảo giao phối ngẫu nhiên với nhau.  III. Nếu dòng gen từ quần thể đảo N sang đảo M, giữa các nhóm kiểu hình của 2 quần thể cự đà giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ cự đà ưa bãi đá của thế hệ tiếp theo ở đảo M sẽ tăng.  IV. Khi dòng gen trung hoà hoàn toàn sự khác biệt về di truyền giữa 2 quần thể, tần số alen quy định kiểu hình ưa bãi đá của 2 quần thể bằng nhau. 	A. 2.	B. 1.	C. 4.	D. 3. (ảnh 1)

I. Hoạt động xây dựng trên của con người dẫn đến sự di nhập gen giữa hai quần thể cự đà.

II. Tần số alen quy định kiểu hình ưa bãi biển của quần thể ở trên đảo M tăng lên nếu giữa các nhóm kiểu hình của hai đảo giao phối ngẫu nhiên với nhau.

III. Nếu dòng gen từ quần thể đảo N sang đảo M, giữa các nhóm kiểu hình của 2 quần thể cự đà giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ cự đà ưa bãi đá của thế hệ tiếp theo ở đảo M sẽ tăng.

IV. Khi dòng gen trung hoà hoàn toàn sự khác biệt về di truyền giữa 2 quần thể, tần số alen quy định kiểu hình ưa bãi đá của 2 quần thể bằng nhau.


Câu 33:

Một nhà di truyền học nghiên cứu một loạt các đặc điểm của cặp song sinh cùng trứng và cặp song sinh bị khác trứng thu được kết quả sau đây. Dựa vào bảng số liệu, giải thích nào sau đây về sự biểu hiện kiểu hình của các tính trạng là đúng?

STT

Đặc điểm

Sự trùng hợp (%)

Đồng sinh cùng trứng

Đồng sinh khác trứng

1

Đau nửa đầu

60

30

2

Màu mắt

100

40

3

Bệnh sởi

90

90

4

Bệnh lao

5

5

5

Cao huyết áp

70

40

6

Thuận tay

70

70


Câu 37:

Ở người, xét 3 gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường, các alen A, B, D (trội hoàn toàn) quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể, các alen đột biến lặn tương ứng a, b, d không tạo các enzim. Sơ đồ chuyển hoá như sau:

Ở người, xét 3 gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường, các alen A, B, D (trội hoàn toàn) quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể, các alen đột biến lặn tương ứng a, b, d không tạo các enzim. Sơ đồ chuyển hoá như sau:   Khi các cơ chất (A,B,D) không được chuyển hoá sẽ bị tích luỹ trong tế bào và gây bệnh. Các gen biểu hiện ra 4 loại kiểu hình khác nhau. Số loại kiểu gen tương ứng với mỗi loại kiểu hình được thể hiện trong bảng dưới đây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? STT	Kiểu hình	Số kiểu gen tương ứng 1	Khoẻ mạnh	8 2	Bệnh 1	4 3	Bệnh 2	6 4	Bệnh 3	9 I. Bệnh 1 do tế bào tích luỹ nhiều chất A. II. Một người bị bệnh 1 kết hôn với một người bị bệnh 3 có thể sinh ra con không mắc bệnh. III. Một cặp vợ chồng đều bị bệnh 3 có thể sinh con bị bệnh 1. IV. Một cặp vợ chồng đều khoẻ mạnh, đều có kiểu gen mang đủ các loại alen. Khả năng sinh con đầu lòng mắc bệnh 2 là 18,75%. 	A. 3.	B. 2.	C. 1.	D. 4. (ảnh 1)

Khi các cơ chất (A,B,D) không được chuyển hoá sẽ bị tích luỹ trong tế bào và gây bệnh. Các gen biểu hiện ra 4 loại kiểu hình khác nhau. Số loại kiểu gen tương ứng với mỗi loại kiểu hình được thể hiện trong bảng dưới đây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

STT

Kiểu hình

Số kiểu gen tương ứng

1

Khoẻ mạnh

8

2

Bệnh 1

4

3

Bệnh 2

6

4

Bệnh 3

9

I. Bệnh 1 do tế bào tích luỹ nhiều chất A.

II. Một người bị bệnh 1 kết hôn với một người bị bệnh 3 có thể sinh ra con không mắc bệnh.

III. Một cặp vợ chồng đều bị bệnh 3 có thể sinh con bị bệnh 1.

IV. Một cặp vợ chồng đều khoẻ mạnh, đều có kiểu gen mang đủ các loại alen. Khả năng sinh con đầu lòng mắc bệnh 2 là 18,75%.

Xem đáp án

Bệnh 1 có 4 KG: A-B-dd Bệnh 1 là do tích D nhiều

Bệnh 2 có 6 KG:   A- bb (DD, Dd, dd) Do tích B nhiều

Bệnh 3 có 9 KG aa ( BB, bb, Bb) ( DD, Dd, dd) Tích A nhiều.

 

AAB-dd x aaBBDD có thể sinh con không bệnh ( II đúng)

AaBbDd   x AaBbDd sinh có bệnh 2 = 0,75 x 0,25= 18,75%. ( IV đúng)

Chọn B


Câu 38:

Ở một loài thú, đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể thường, trong đó một đoạn ngắn của một NST số 5 chuyển sang một NST số 9, Các NST đột biến kí hiệu là 5- và 9+. Những hợp tử lưỡng bội mang NST 9+ nhưng không có NST 5- thì bị chết, ngược lại, các hợp tử mang 5- mà không có 9+ thì vẫn sống sót nhưng phát triển thành cơ thể bị dị tật, các dạng khác có khả năng sinh trưởng phát triển bình thường. Một cơ thể động vật đực (P) mang đột biến chuyển đoạn ở 2 NST nêu trên giao phối với một cá thể cái không đột biến, sinh ra thế hệ F1. Biết không có đột biến mới xảy ra, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Dạng đột biến này thường xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.

II. Nếu không có trao đổi chéo xảy ra thì tỉ lệ con bị dị tật là 1/3.

III. Nếu không có trao đổi chéo xảy ra thì trong số cá thể bình thường ở F1, tỉ lệ cá thể hoàn toàn không mang đột biến là 50%.

IV. Nếu chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở cặp NST số 5 thì tỉ lệ giao tử đực bình thường ở P là 12,5%.

Xem đáp án

9 9+ 5 5-     x   9955

1 (9955)     1 ( 99+55-)     1( 9955-) 1 ( 99+55)- chết

Trao đổi chéo xảy ra thì NST đột biến vẫn ko đổi, nên giao tử BT không thay đổi.

Chọn C


Câu 40:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Quần thể (P) gồm toàn cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 2 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1 có tối đa 5 loại kiểu gen.

II. Trong các cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm 1/3.

III. Các cây F1 giảm phân chỉ cho tối đa 3 loại giao tử.

IV. Ở F1, cây thân thấp, hoa đỏ chỉ có 1 loại kiểu gen.

Xem đáp án

P không có cây aabb vì vậy không có kiểu gen AaBb

Vậy P có các KG   x AABB   y AaBB    z AABb

Cao trắng chỉ do cây z AABb tạo ra 1/12 cao trắng vậy ta có: z x ¼ = 1/12 vật z = 1/3

Tư tự có   y x ¼ = 2/12 vây y = 2/3

Vây x=0

P:                             2 AaBB                                                  1 AABb

F1 có các KG   2 (1AABB 2AaBB   1aaBB )         (1AABB     2AABb    1AAbb)

I đúng

II. Trong các cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm = 3/9 = 1/3

III đúng

IV đúng

Chọn B


Bắt đầu thi ngay