Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

27/07/2023 37

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh ra con đầu lòng bạch tạng. Lần mang thai tiếp theo, người vợ đi siêu âm là thai đôi. Giả sử khả năng sinh đôi cùng trứng là 1/4; sinh đôi khác trứng là 3/4, xác suất để ít nhất 1 đứa bé sinh đôi bị bạch tạng là bao nhiêu?

A. 32,81%. 

B. 37,5%.

C. 39,06%. 

Đáp án chính xác

D. 6,25%.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Sinh đôi cùng trứng: 1/4 x ¼ x= 1/16

Sinh đôi khác trứng : ¾ ( 1- ¾ x ¾)

Vậy sinh ít nhất 1 con bệnh: = ¼ x1/4 + ¾ ( 1- ¾ x ¾) = 39,06%

Chọn C

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cự đà biển (Amblyrhynchus cristatus) ở quần đảo Galapagos có hai kiểu hình: ưa bãi biển (kiểu hình trội) và ưa bãi đá (kiểu hình lặn). Tần số xuất hiện của cự đà ưa bãi biển trên đảo M là 0,81. Trên đảo N lân cận có một quần thể cự đà có số lượng cá thể bằng số lượng của quần thể trên đảo M, tần số xuất hiện của cự đà ưa bãi biển của quần thể này là 0,64. Cho rằng hai quần thể cự đà trên hai đảo đang ở trạng thái cân bằng di truyền Hardy-Weinberg, tính trạng do một gen có hai alen trên NST thường quy định. Người ta xây dựng một cây cầu nối giữa hai hòn đảo giúp cự đà có thể di chuyển tự do. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

Cự đà biển (Amblyrhynchus cristatus) ở quần đảo Galapagos có hai kiểu hình: ưa bãi biển (kiểu hình trội) và ưa bãi đá (kiểu hình lặn). Tần số xuất hiện của cự đà ưa bãi biển trên đảo M là 0,81. Trên đảo N lân cận có một quần thể cự đà có số lượng cá thể bằng số lượng của quần thể trên đảo M, tần số xuất hiện của cự đà ưa bãi biển của quần thể này là 0,64. Cho rằng hai quần thể cự đà trên hai đảo đang ở trạng thái cân bằng di truyền Hardy-Weinberg, tính trạng do một gen có hai alen trên NST thường quy định. Người ta xây dựng một cây cầu nối giữa hai hòn đảo giúp cự đà có thể di chuyển tự do. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Hoạt động xây dựng trên của con người dẫn đến sự di nhập gen giữa hai quần thể cự đà.  II. Tần số alen quy định kiểu hình ưa bãi biển của quần thể ở trên đảo M tăng lên nếu giữa các nhóm kiểu hình của hai đảo giao phối ngẫu nhiên với nhau.  III. Nếu dòng gen từ quần thể đảo N sang đảo M, giữa các nhóm kiểu hình của 2 quần thể cự đà giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ cự đà ưa bãi đá của thế hệ tiếp theo ở đảo M sẽ tăng.  IV. Khi dòng gen trung hoà hoàn toàn sự khác biệt về di truyền giữa 2 quần thể, tần số alen quy định kiểu hình ưa bãi đá của 2 quần thể bằng nhau. 	A. 2.	B. 1.	C. 4.	D. 3. (ảnh 1)

I. Hoạt động xây dựng trên của con người dẫn đến sự di nhập gen giữa hai quần thể cự đà.

II. Tần số alen quy định kiểu hình ưa bãi biển của quần thể ở trên đảo M tăng lên nếu giữa các nhóm kiểu hình của hai đảo giao phối ngẫu nhiên với nhau.

III. Nếu dòng gen từ quần thể đảo N sang đảo M, giữa các nhóm kiểu hình của 2 quần thể cự đà giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ cự đà ưa bãi đá của thế hệ tiếp theo ở đảo M sẽ tăng.

IV. Khi dòng gen trung hoà hoàn toàn sự khác biệt về di truyền giữa 2 quần thể, tần số alen quy định kiểu hình ưa bãi đá của 2 quần thể bằng nhau.

Xem đáp án » 27/07/2023 101

Câu 2:

Đồ thị dưới đây biểu diễn mối quan hệ giữa tần số các kiểu gen AA, Aa và aa với tần số các alen A và a trong một quần thể. Dựa vào đồ thị và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Đồ thị dưới đây biểu diễn mối quan hệ giữa tần số các kiểu gen AA, Aa và aa với tần số các alen A và a trong một quần thể. Dựa vào đồ thị và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?   I. Quần thể được khảo sát nhiều khả năng là quần thể ngẫu phối.  II. Đường cong (1) biểu diễn sự thay đổi tần số kiểu gen aa.  III. Khi tần số alen A và a bằng nhau thì tần số các kiểu gen đồng hợp là lớn nhất.  IV. Khi tần số alen A cao hơn tần số alen a thì tần số kiểu gen AA luôn cao hơn tần số kiểu gen Aa.  	A. 2.	B. 3.	C. 1.	D. 4. (ảnh 1)

I. Quần thể được khảo sát nhiều khả năng là quần thể ngẫu phối.

II. Đường cong (1) biểu diễn sự thay đổi tần số kiểu gen aa.

III. Khi tần số alen A và a bằng nhau thì tần số các kiểu gen đồng hợp là lớn nhất.

IV. Khi tần số alen A cao hơn tần số alen a thì tần số kiểu gen AA luôn cao hơn tần số kiểu gen Aa.

Xem đáp án » 27/07/2023 79

Câu 3:

Hai quần thể sống trong một khu vực địa lý nhưng các cá thể của quần thể này không giao phối với các cá thể của quần thể kia vì khác nhau về cơ quan sinh sản. Đây là dạng cách li nào?

Xem đáp án » 27/07/2023 69

Câu 4:

Ở một loài thú, đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể thường, trong đó một đoạn ngắn của một NST số 5 chuyển sang một NST số 9, Các NST đột biến kí hiệu là 5- và 9+. Những hợp tử lưỡng bội mang NST 9+ nhưng không có NST 5- thì bị chết, ngược lại, các hợp tử mang 5- mà không có 9+ thì vẫn sống sót nhưng phát triển thành cơ thể bị dị tật, các dạng khác có khả năng sinh trưởng phát triển bình thường. Một cơ thể động vật đực (P) mang đột biến chuyển đoạn ở 2 NST nêu trên giao phối với một cá thể cái không đột biến, sinh ra thế hệ F1. Biết không có đột biến mới xảy ra, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Dạng đột biến này thường xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.

II. Nếu không có trao đổi chéo xảy ra thì tỉ lệ con bị dị tật là 1/3.

III. Nếu không có trao đổi chéo xảy ra thì trong số cá thể bình thường ở F1, tỉ lệ cá thể hoàn toàn không mang đột biến là 50%.

IV. Nếu chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở cặp NST số 5 thì tỉ lệ giao tử đực bình thường ở P là 12,5%.

Xem đáp án » 27/07/2023 69

Câu 5:

Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?

Xem đáp án » 27/07/2023 62

Câu 6:

Trong một quần thể ngẫu phối, có hai alen A là trội hoàn toàn so với a. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền tần số alen A là 0,3, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là

Xem đáp án » 27/07/2023 59

Câu 7:

Khi nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đến số lượng sống của hai nhóm cá thể hươu đen (Odocoileus hemionus colombianus) thuộc hai quần thể ổn định (I và II), sống ở hai địa điểm độc lập, hai nhà khoa học Taber và Dasmann (1957)  đã thu được kết quả như sau:

Bảng: Các đặc điểm của hai địa điểm độc lập.

Yếu tố nghiên cứu

Quần thể 1

Quần thể 2

Mật độ quần thể (cá thể / km2)

25

10

Tuổi thành thục sinh sản

3

3

Môi trường sống

Ít cây bụi, thảm cỏ phát triển mạnh

Thảm cây bụi

Tác động của con người

Đốt, chặt, phá định kì

Không có tác động

Hình: Kết quả nghiên cứu.

 

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỷ lệ tử vong cao nhất trong 2 năm đầu tiên của cả 2 lquần thể hươu đen.

II. Tuổi 1và 2 quần thể II có mức cạnh tranh cùng loài cao hơn so với quần thể I.

III. Từ tuổi 3 đến 9, tỷ lệ sống sót ổn định theo thời gian ở cả hai quần thể.

IV. Từ 10 đến 12 tuổi, tỷ lệ tử vong của cả hai quần thể phụ thuộc chủ yếu vào tuổi thọ.

Xem đáp án » 27/07/2023 59

Câu 8:

Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:

(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.

(2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.

(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.

(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.

Trình tự đúng của các thao tác trên là:

Xem đáp án » 27/07/2023 57

Câu 9:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với hệ tuần hoàn hở?

Xem đáp án » 27/07/2023 56

Câu 10:

Loại đơn phân nào sau đây cấu tạo nên ADN?

Xem đáp án » 27/07/2023 55

Câu 11:

Cơ quan tương tự là những cơ quan

Xem đáp án » 27/07/2023 55

Câu 12:

Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm

Xem đáp án » 27/07/2023 55

Câu 13:

Những nhân tố làm tăng kích thước của quần thể gồm

Xem đáp án » 27/07/2023 54

Câu 14:

Mối quan hệ sinh thái nào sau đây không có loài nào được lợi?

Xem đáp án » 27/07/2023 53

Câu 15:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách

Xem đáp án » 27/07/2023 53

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »