Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ tất cả các cây hoa đỏ và hoa trắng F1, sau đó cho các cây hoa hồng và hoa vàng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình hoa hồng có tỉ lệ
Dựa vào tỉ lệ kiểu hình F1 biện luận kiểu gen của P → quy luật di truyền → quy ước gen.
Viết phép lai P, xác định cây hoa hồng và vàng → tính tỉ lệ giao tử → tính tỉ lệ hoa hồng.
Cách giải:
P: hoa đỏ tự thụ
F1 : 9 đỏ : 3 hồng : 3 vàng : 1 trắng
Có F1 có 16 tổ hợp lai → P dị hợp 2 cặp gen PLĐL: AaBb × AaBb
→ F1: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
→ F1 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- :1aabb
→ Vậy A-B- : đỏ , A-bb : hồng, aaB- : vàng , aabb: trắng
F1 hồng + vàng: (1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2 aaBb)
Cho giao tử : Ab = aB = ab = 1/3
Tỉ lệ hoa hồng ở đời F2:
Chọn D.
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng của một đột biến thể ba ở loài này tiến hành phân bào nguyên phân. Khi đang ở kỳ sau của nguyên phân, trong tế bào có số NST là
Dạng đột biến điểm nào sau đây làm giảm số liên kết hiđrô của gen?
Trong các kí hiệu về số NST ở các thể lệch bội sau, đâu là kí hiệu của đột biến thể một?
Kĩ thuật tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đặc biệt có hiệu quả đối với loài sinh vật nào sau đây?
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ADN.
Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể này lần lượt là:
Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 lôcut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu trong đó 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B;
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về bệnh M.
II. Tối đa 11 người có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.
III. Xác suất để người III.14 có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11.
IV. Khả năng cặp vợ chồng III.13 và III.14 sinh một đứa con có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 21/44.
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá?
Triplet 3’GAT5’ mã hóa cho axit amin Lơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticodon là
Nếu mạch gốc của một gen chỉ có ba loại nuclêôtit A, T, G thì trên mARN do gen này tổng hợp không có loại nuclêôtit nào sau đây?
Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là
Nếu chỉ xét riêng từng nhân tố thì nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể với tốc độ chậm nhất?