(2023) Đề thi thử Sinh học Sở giáo dục và đào tạo Thái Nguyên (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học Sở giáo dục và đào tạo Thái Nguyên (Lần 1) có đáp án
-
285 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt
- Trong tự nhiên, nồng độ CO2 trung bình là 0,03%.
- Nồng độ CO2 thấp nhất mà cây quang hợp được: 0,008-0,01%. Dưới ngưỡng này, quang hợp rất yếu hoặc không xảy ra.
- Điểm bão hòa CO2 tối đa của cây thường là 0,4%.
[CO2] tăng → Iquang hợp tăng đến trị số bão hòa CO2, vượt qua trị số đó Iquang hợp giảm.
Cách giải:
Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
Chọn B.
Câu 2:
Trong các kí hiệu về số NST ở các thể lệch bội sau, đâu là kí hiệu của đột biến thể một?
2n – 1: Thể một 2n + 1: Thể ba
2n + 2: Thể bốn 2n – 2: Thể không.
Cách giải:
Thể một có bộ NST: 2n – 1.
Chọn A.
Câu 3:
Cơ quan nào sau đây của cây hồng xiêm thực hiện chức năng sinh sản (tạo quả và hạt)?
Hồng xiêm là thực vật hạt kín, sinh sản bằng hoa.
Cách giải:
Hoa là cơ quan thực hiện chức năng sinh sản (tạo quả và hạt.
Chọn C.
Câu 4:
Nếu chỉ xét riêng từng nhân tố thì nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể với tốc độ chậm nhất?
Các nhân tố tiến hóa:
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.8
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.ọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một
hướng xác định.
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào. Thay đổi tần số alen mạnh và đột ngột.
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen.
Cách giải:
Đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể với tốc độ chậm nhất.
Chọn D.
Câu 5:
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra 1 loại giao tử?
Cơ thể thuần chủng sẽ tạo 1 loại giao tử.
Một cơ thể có n cặp gen dị hợp giảm phân tạo 2n loại giao tử.
Cách giải:
Cơ thể aaBB thuần chủng nên giảm phân cho 1 loại giao tử.
Chọn B.
Câu 6:
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá?
Nhân tố tiến hóa sẽ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể, thay đổi tần số alen (trừ giao phối không ngẫu nhiên).
Cách giải:
Giao phối ngẫu nhiên làm quần thể đạt cân bằng di truyền và không đổi qua các thế hệ nên không phải nhân tố tiến hóa.
Chọn D.
Câu 7:
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào?
Đột biến số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST:
Lệch bội: Thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NTS.
Đột biến đa bội
Tự đa bội: Tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài: 3n, 4n, 5n,...
Dị đa bội: Tăng số bộ đơn bội của 2 loài khác nhau
Cách giải:
Đột biến thêm 1 cặp A-T là đột biến gen không làm thay đổi số lượng NST.
Chọn B.
Câu 8:
Hệ tuần hoàn ở thú là
Phân loại hệ tuần hoàn (HTH)
HTH hở: Thân mềm, chân khớp
HTH kín:
+ HTH đơn: Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, cá
+ HTH kép: Lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
Cách giải:
Hệ tuần hoàn ở thú là hệ tuần hoàn kín, kép.
Chọn C.
Câu 9:
Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi số NST trong tế bào?
Đột biến số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST:
Lệch bội: Thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NTS.
Đột biến đa bội
Tự đa bội: Tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài: 3n, 4n, 5n,...
Dị đa bội: Tăng số bộ đơn bội của 2 loài khác nhau.
Cách giải:
Đột biến lệch bội sẽ làm thay đổi số NST trong tế bào.
Đột biến gen, đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi số NST trong tế bào.
Chọn A.
Câu 10:
Dạng đột biến điểm nào sau đây làm giảm số liên kết hiđrô của gen?
Theo nguyên tắc bổ sung: A=T; G≡X.
Dạng ĐB |
Thay thế 1 cặp |
Thêm 1 cặp |
Mất 1 |
Chiều dài |
Không đổi |
Tăng 3,4 Å |
Giảm 3,4 Å |
N |
N |
N+2 |
N-2 |
Số LK hidro |
→ Không đổi A - T → G - X → Tăng 1 G - X → A - T → Giảm 1 |
Tăng 1 cặp A-T → tăng 2 LK. Tăng 1 cặp G-X → tăng 3 LK. |
Giảm 1 cặp A-T → giảm 2 LK. Giảm 1 cặp G-X → giảm 3 LK.
|
Cách giải:
A: Thêm một cặp A – T → tăng 2 liên kết hidro.
B: Thay thế một cặp G – X bằng một cặp X - G→ không làm thay đổi số liên kết hidro.
C: Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T→ giảm 1 liên kết hidro.
D: Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G - X→ tăng 1 liên kết hidro.
Chọn C.
Câu 11:
Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỷ lệ phân ly tính trạng 1:1 ở đời con là kết quả của phép lai nào sau đây?
Viết sơ đồ các phép lai.
Cách giải:
A. AA × aa → 1Aa→ KH: 100%A-
B. Aa × aa → 1Aa:1aa → KH: 1:1
C. AA × Aa → 1AA:1Aa → KH: 100%A-
D. Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → KH: 3:1
Chọn B.
Câu 12:
Nếu mạch gốc của một gen chỉ có ba loại nuclêôtit A, T, G thì trên mARN do gen này tổng hợp không có loại nuclêôtit nào sau đây?
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G.
Cách giải:
Trên mạch gốc không có X → trên mARN không có G.
Chọn C.
Câu 13:
Kĩ thuật tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đặc biệt có hiệu quả đối với loài sinh vật nào sau đây?
Gây đột biến thường được áp dụng cho các loài vi sinh vật.
Cách giải:
Kĩ thuật tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đặc biệt có hiệu quả đối với xạ khuẩn.
Chọn A.
Câu 14:
Trong số các động vật sau đây, động vật nào có cơ quan tiêu hóa?
Cơ quan tiêu hóa ở động vật
+ ĐV đơn bào: Chưa có cơ quan tiêu hóa
+ Ruột khoang: Túi tiêu hóa
+ Các động vật khác: Ống tiêu hóa
Cách giải:
Ốc bươu vàng có ống tiêu hóa, các loài còn lại là sinh vật đơn bào chưa có cơ quan tiêu hóa.
Chọn A.
Câu 16:
Dấu hiệu nào không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec?
Định luật Hacđi - Vanbec chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định của quần thể như: số lượng cá thể lớn, diễn ra ngẫu phối, các loại giao tử đều có sức sống và thụ tinh như nhau, các loại hợp tử đều có sức sống như nhau, không có đột biến và chọn lọc, không có sự di nhập gen...
Cách giải:
Ý D không phải điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec, các cá thể trong quần thể phải giao phối tự do (ngẫu nhiên).
Chọn D.
Câu 17:
Loại axit nuclêic nào sau đây có đơn phân chứa bazơ nitơ Uraxin?
ADN được cấu tạo từ: A,T,G,X. ; ARN được cấu tạo từ: A,U,G,X.
Cách giải:
ARN có đơn phân là Uraxin.
ARN polimeraza là enzyme có bản chất là protein.
Chọn B.
Câu 18:
Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là
Dựa vào vai trò của các gen.
Cách giải:
Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gen đa hiệu.
Chọn C.
Câu 19:
Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập là
Nội dung QL PLĐL của Menden: Khi lai 2 hoặc nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc sự di truyền của cặp tính trạng kia (các cặp alen phân ly độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử).
Cách giải:
Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập là sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các NST.
Chọn D.
Câu 20:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại nào sau đây?
Dựa vào lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất.
Cách giải:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại Cổ sinh.
Chọn A.
Câu 21:
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng của một đột biến thể ba ở loài này tiến hành phân bào nguyên phân. Khi đang ở kỳ sau của nguyên phân, trong tế bào có số NST là
Thể ba có dạng 2n + 1.
Kì sau của nguyên phân: Các nhiễm sắc thể đơn phân li về 2 cực, trong mỗi tế bào có 4n NST đơn.
Cách giải:
2n = 24 → thể ba: 2n + 1 = 25
Ở kì sau có 50 NST trong tế bào.
Chọn C.
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền ngoài nhân?
Cách giải:
A đúng, vì đời con có kiểu hình giống cá thể làm mẹ nên kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau.
B sai, gen ngoài nhân không được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong phân bào.
C sai, đời con có kiểu hình giống nhau ở 2 giới.13
D sai, gen ngoài nhân không tuân theo các quy luật di truyền của gen trong nhân.
Chọn A.
Câu 23:
Triplet 3’GAT5’ mã hóa cho axit amin Lơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticodon là
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; U-A; G-X; X-G.
Chú ý : cần phân biệt triplet (trên ADN) với codon (trên mARN) và anticodon (trên tARN).
Cách giải:
Triplet: 3’GAT5’
Codon: 5’XUA3’
Anticodon: 3’GAU5’.
Cách làm nhanh: Thay T ở triplet bằng U.
Chọn D.
Câu 24:
Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo.
Ở người: XX- nữ; XY – nam.
Cách giải:
A đúng, vì chỉ cần 1 alen lặn đã biểu hiện ra kiểu hình, còn ở nữ cần 2 alen lặn mới biểu hiện ra kiểu hình.
B đúng, vì con trai nhận Y từ bố.
C sai, con gái là XX nên nhận 1 X từ mẹ và 1 X từ bố.
D đúng, vì ở nữ có cặp NST giới tính là XX.
Chọn C.
Câu 25:
Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể này lần lượt là:
Bước 1: Tìm cấu trúc di truyền của quần thể
Quần thể có số lượng cá thể mang kiểu gen AA, Aa, aa lần lượt là a,b,c.
Thành phần kiểu gen của quần thể:
Bước 2: Tính tần số alen.
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alen 15
Cách giải:
Quần thể có số lượng cá thể: 65AA: 26Aa: 169aa → tổng là 260.
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
Tần số alen của quần thể là:
Chọn B.
Câu 26:
Một gen có 3600 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại Timin chiếm 28% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại Xitôzin của gen đó là
Theo nguyên tắc bổ sung A=T; G=X
N = 2A + 2G= 2T + 2X.
Cách giải:
Ta có %T + %X = 50%; %T=28% → %X=22%.
N = 3600 nucleotit.
Số nucleotit loại X là: 3600 × 22% =792.
Chọn C.
Câu 27:
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
Xét phép lai cặp gen: Aa × Aa → 3/4A-:1/4aa; tương tự các phép lai còn lại.
Cách giải:
Aa × Aa cho A- = 3/4
Bb × Bb cho bb = 1/4
Cc × Cc cho C- = 3/4
Dd × Dd cho D- = 3/4
Vậy kiểu hình A-bbC-D- = (3/4)3×1/4 = 27/256
Chọn A.
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?
Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài đó.
Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
Cách giải:
Phát biểu sai là C, liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
Chọn C.
Câu 29:
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai Aa × Aa cho đời con có
Viết phép lai.
Cách giải:
Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → KH: 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn.
Vậy phép lai Aa × Aa cho 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
Chọn D.
Câu 30:
Cho các cặp cơ quan:
I. Gai xương rồng và lá cây hoa hồng.
II. Cánh bướm và cánh chim.
III. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
IV. Chi trước của mèo và cánh dơi.
Những cặp cơ quan tương đồng là :
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.
Cách giải:
I: Cơ quan tương đồng, đều là lá.
II: Cơ quan tương tự, 2 cơ quan này không cùng nguồn gốc.
III: Cơ quan tương đồng.
IV: Cơ quan tương đồng.
Vậy các cặp cơ quan tương đồng là I,III, IV.
Chọn D.
Câu 31:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
F1 |
0,49 |
0,42 |
0,09 |
F2 |
0,49 |
0,42 |
0,09 |
F3 |
0,21 |
0,38 |
0,41 |
F4 |
0,25 |
0,30 |
0,45 |
F5 |
0,28 |
0,24 |
0,48 |
Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Bước 1: Tính tần số alen của các thế hệ.
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Bước 2: So sánh tần số alen để tìm ra nhân tố tiến hóa tác động.
Các nhân tố tiến hóa:
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định.
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào. Thay đổi tần số alen mạnh và đột ngột.
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen.17
Cách giải:
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
Tần số alen |
F1 |
0,49 |
0,42 |
0,09 |
A=0,7; a=0,3 |
F2 |
0,49 |
0,42 |
0,09 |
A=0,7; a=0,3 |
F3 |
0,21 |
0,38 |
0,41 |
A=0,4; a=0,6 |
F4 |
0,25 |
0,30 |
0,45 |
A=0,4; a=0,6 |
F5 |
0,28 |
0,24 |
0,48 |
A=0,4; a=0,6 |
Ta thấy từ F1 sang F2 quần thể cân bằng di truyền, tần số alen không đổi → quần thể ngẫu phối.
Từ F3 tần số alen A giảm mạnh, tỉ lệ dị hợp tử giảm dần → có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
Chọn C.
Câu 32:
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ADN.
Trong chu kỳ tế bào, quá trình nhân đôi chỉ diễn ra 1 lần, phiên mã có thể diễn ra nhiều lần tùy vào nhu cầu sản phẩm của gen.
Cách giải:
Xét các phát biểu:
I sai vì tùy vào nhu cầu của tế bào.
II sai vì trong chu kỳ tế bào, quá trình nhân đôi chỉ diễn ra 1 lần còn phiên mã có thể diễn ra nhiều lần nên 2 quá trình này không diễn ra đồng thời.
III đúng
IV sai, quá trình dịch mã không có sự tham gia của ADN.
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Chọn D.
Câu 33:
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ tất cả các cây hoa đỏ và hoa trắng F1, sau đó cho các cây hoa hồng và hoa vàng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình hoa hồng có tỉ lệ
Dựa vào tỉ lệ kiểu hình F1 biện luận kiểu gen của P → quy luật di truyền → quy ước gen.
Viết phép lai P, xác định cây hoa hồng và vàng → tính tỉ lệ giao tử → tính tỉ lệ hoa hồng.
Cách giải:
P: hoa đỏ tự thụ
F1 : 9 đỏ : 3 hồng : 3 vàng : 1 trắng
Có F1 có 16 tổ hợp lai → P dị hợp 2 cặp gen PLĐL: AaBb × AaBb
→ F1: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
→ F1 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- :1aabb
→ Vậy A-B- : đỏ , A-bb : hồng, aaB- : vàng , aabb: trắng
F1 hồng + vàng: (1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2 aaBb)
Cho giao tử : Ab = aB = ab = 1/3
Tỉ lệ hoa hồng ở đời F2:
Chọn D.
Câu 34:
Khi nói về biến dị tổ hợp, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Phân li độc lập hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
II. Tiếp hợp, trao đổi chéo xảy ra sẽ luôn dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
III. Số biến dị tổ hợp có thể phụ thuộc vào số lượng gen trong hệ gen và hình thức sinh sản của loài.
IV. Biến dị tổ hợp có thể là một kiểu hình hoàn toàn mới chưa có ở thế hệ bố mẹ.
Biến dị tổ hợp là loại hình thức tổ hợp lại những tính trạng của bố mẹ trong quá trình sinh sản.
Sự phân li độc lập của những nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. Và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá trình thụ tinh là cơ thể đã tạo nên các biến dị tổ hợp.
Cách giải:
I sai, PLĐL làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
II sai, tiếp hợp có thể không gây ra hoán vị gen.
III đúng, số lượng gen càng nhiều thì số lượng biến dị tổ hợp càng lớn, quần thể ngẫu phối sẽ có nhiều biến dị tổ hợp hơn quần thể tự thụ.
IV đúng.
Chọn A.
Câu 35:
Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên NST giới tính X.
II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 5/16.
IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn.
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen.
Bước 2: Tìm kiểu gen của P → Viết sơ đồ lai.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái
F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X.
Quy ước gen
A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn
P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY
Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)
Xét các phát biểu
I đúng.
II sai
Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau: aaXBXb × (Aa:aa)XbY → chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn.
III sai, cho F1 giao phối với nhau: AaXBXb× AaXBY→ (3A-:1aa)(1/4XBXB: 1/4XBXb: 1/4XBY: 1/4XbY).
Tỷ lệ gà trống lông trơn ;
Tỷ lệ gà mái lông vằn =
IV đúng, gà mái lông vằn ở Fa:Aa XbY và aa XbY.
Chọn D.
Câu 36:
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân 1 tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Thực hiện phép lai P: ♀AA × ♂aa, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Bước 1: Tìm các kiểu gen ở F1.
Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100% → các loại giao tử của P → Kiểu gen của F1.
Bước 2: Tìm số kiểu gen ở F2
Chia ra các trường hợp:
+ Kiểu gen tứ bội
+ Kiểu gen tam bội
+ Kiểu gen lưỡng bội.
Cách giải:
Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên AA sẽ cho 2 loại giao tử là AA và A; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a.
Kiểu gen của các cây F1: Aa
|
AA |
A |
aa |
AAaa |
Aaa |
a |
AAa |
Aa |
F1 có 4 kiểu gen: AAaa; AAa, Aaa, Aa giao phấn ngẫu nhiên.
F2:
+ Kiểu gen tứ bội có 5 kiểu gen ứng với số alen trội từ 4 → 0: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.
+ Kiểu gen tam bội có 4 kiểu gen ứng với số alen trội từ 3 → 0: AAA, AAa, Aaa, aaa.
+ Kiểu gen lưỡng bội có 3: AA, Aa, aa.
Vậy F2 có 12 kiểu gen.
Chọn B.
Câu 37:
Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên : 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ : 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ : 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.
II. Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.
III. Tần số hoán vị là 18%.
IV. Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 20 con.
Bước 1: Quy ước gen, viết phép lai từ P → F1, tính theo lí thuyết các kiểu gen F2.
Bước 2: So sánh tỉ lệ theo lí thuyết với số lượng thực tế để tìm tần số HVG.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
Qui ước gen: A: mắt đỏ > a: mắt trắng; B: cánh nguyên > b: cánh xẻ.
Để F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên thì ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên phải là ruồi cái (XX).
Ta có phép lai (P): → Sự hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái nên F2 thu được
kết quả sau:
Từ bảng trên, ta xét các phát biểu:
I sai. Ruồi mắt đỏ, cánh nguyên xuất hiện ở cả ruồi cái và ruồi đực.
II đúng. Tất cả các ruồi cái đều mang kiểu hình mắt đỏ, cánh nguyên → giống mẹ.
Các cá thể ruồi mang kiểu hình khác bố (mắt trắng, cánh xẻ) và mẹ (mắt đỏ, cánh nguyên) đều là ruồi đực.
III đúng. Dựa vào bảng, ta có ruồi mắt đỏ, cánh nguyên gồm 3 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ lớn và 2 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ nhỏ = 282 con, trong đó, mỗi kiểu gen bé gồm 18 con.
- Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen lớn là: (282 – 2×18): 3 = 82 con.
- Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ theo lý thuyết là 82 con.
Tần số hoán vị gen = (18×2): (18×2 + 82×2) = 18%.
IV đúng. Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là: 82 – 62 = 20 con.
Chọn B.
Câu 38:
Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai sau:
- Phép lai 1: Lấy cây thân thấp, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ thu được F1 100% cây thân cao, hoa đỏ.
- Phép lai 2: Lấy cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 100% cây thân cao, hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho cây F1 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
II. Nếu cho cây F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa đỏ.
III. Nếu lấy cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con có tỷ lệ 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
IV. Nếu lấy cây F1 của phép lai 2 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 1 sẽ thu được đời con có cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền
Dựa vào kết quả của phép lai thuận – nghịch.
Ta thấy kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau → tính trạng do gen ngoài nhân quy định.
Quy ước gen.
Bước 2: Viết phép lai 1,2
Bước 3: Xét các phát biểu.21
Cách giải:
Xét tính trạng chiều cao, F1 toàn thân cao → P thuần chủng, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp.
A- Thân cao, a- thân thấp.
Xét tính trạng màu hoa:
Ta thấy kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau → tính trạng do gen ngoài nhân quy định.
PL 1: ♂aab × ♀AAB → AaB
PL 2: ♂AAB × ♀aab → Aab
I sai, ♂AaB × ♀AaB →(1AA:2Aa:1aa)B → 3 cao đỏ: 1 thấp đỏ.
II sai, ♂Aab × ♀Aab → (1AA:2Aa:1aa)b → 3 cao trắng: 1 thấp trắng.
III đúng, ♂AaB × ♀Aab → (1AA:2Aa:1aa)b → 3 cao trắng: 1 thấp trắng.
IV đúng, ♀AaB × ♂Aab → (1AA:2Aa:1aa)B → Thân cao hoa đỏ: A-B: 75%
Chọn D.
Câu 39:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lại với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. F2 chắc chắn có 10 kiểu gen.
II. Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
III. F1 dị hợp tử hai cặp gen
IV. Nếu cơ thể đực không có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen ở cơ thể cái là 18%.
Bước 1: Xác định quy luật di truyền, kiểu gen của P, tần số HVG nếu có.
Bước 2: Tính tần số HVG
Sử dụng công thức: P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
+ Tính ab/ab → ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Bước 3: Xét các phát biểu
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Cách giải:
F1 : 100% cây hoa đỏ quả tròn → hai tính trạng này là tính trạng trội hoàn toàn.
A- hoa đỏ ; a- hoa trắng ; B- quả tròn ; b- quả bầu dục
Tỷ lệ hoa đỏ quả bầu dục (A-bb) =0,09 ≠ 3/16 → hai gen liên kết không hoàn toàn.
aabb =0,25 – 0,09 = 0,16 = 0,42 = 0,32×0,5 → có thể HVG ở 1 bên với f = 36% hoặc 2 bên với f = 20%
I sai, do chưa biết HVG ở 1 giới hay 2 giới nên chưa thể kết luận số kiểu gen ở F2.
II sai, nếu HVG ở 2 bên thì có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ, quả tròn.
III đúng, P thuần chủng, F1 đồng hình → dị hợp 2 cặp gen.
IV sai, nếu có HVG ở giới cái thì f = 36%.
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Chọn D.
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 lôcut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu trong đó 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B;
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về bệnh M.
II. Tối đa 11 người có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.
III. Xác suất để người III.14 có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11.
IV. Khả năng cặp vợ chồng III.13 và III.14 sinh một đứa con có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 21/44.
Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ.
Xác định thành phần kiểu gen về nhóm máu trong quần thể.
Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng di truyền:
(pA1 + qA2 + rA3)2 = p2A1A1 + q2A2A2 + r2A3A3 + 2pqA1A2 + 2qrA2A3 + 2prA1A3 = 1.
Xét các phát biểu.
Cách giải:
(1) M-IBIO |
(2) mmIBIO |
(3) mm IBIO |
(4) M-IBIO |
|
|
(5) MmIOIO |
(6) MmIBI- |
(7) MmIBI- |
(8) MmIOIO |
(9) M-IAI- |
(10) mmIAI- |
(11) - |
(12) mmIB- |
(13) M-IBI- |
|
(14) MmIAI- |
|
I đúng. Xét bệnh M :
Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen mm
Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Mm
Người 14 có kiểu gen Mm
Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen.
II sai. Xét nhóm máu :
Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO ( do sinh ra con có nhóm máu O )
Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO
Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen : B-
Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen : A-
Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13, 9,10,14 → Có 10 người.
III đúng.
4% số người mang nhóm máu O có tần số alen IO là 0,2
Tần số alen IB là x thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0,2.x = 0,21
Giải ra, x = 0,3
Vậy tần số alen IB là 0,3
Tần số alen IA là 0,5
Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA : 0,2IAIO
Vậy cặp vợ chồng 9 × 10 có dạng : (5/9 IAIA : 4/9 IAIO) x (5/9 IAIA : 4/9 IAIO)
Đời con theo lý thuyết : 49/81 IAIA : 28/81 IAIO : 4/81 IOIO
Người 14 có dạng : 7/11 IAIA : 4/11 IAIO
Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11.
IV đúng.
+ Xét về bệnh M
Người 13 có dạng (1/3MM : 2/3Mm)
Người 13 × 14 : (1/3MM : 2/3Mm) × Mm ↔ (2M:1m) × (1M:1m)
Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con dị hợp là
+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 × 7 có dạng : (1/3IBIB : 2/3 IBIO) × (1/3 IBIB : 2/3 IBIO)
Đời con theo lý thuyết :
Vậy người 13 có dạng (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)
Cặp vợ chồng 13 × 14 : (1/2 IBIB: 1/2 IBIO) × (7/11 IAIA : 4/11 IAIO)
Giao tử : 3/4IB : 1/4 IO || 9/11 IA : 2/11 IO
Tỉ lệ đời con đồng hợp là
Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22
Vậy tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là
Chọn A.