Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

22/07/2024 73

Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên NST giới tính X.

II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn.

III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 5/16.

IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn.

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen.

Bước 2: Tìm kiểu gen của P → Viết sơ đồ lai.

Bước 3: Xét các phát biểu.

Cách giải:

Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái

F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X.

Quy ước gen

A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn

P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY

Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)

Xét các phát biểu

I đúng.

II sai

Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau: aaXBXb × (Aa:aa)XbY → chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn.

III sai, cho F1 giao phối với nhau: AaXBXb× AaXBY→ (3A-:1aa)(1/4XBXB: 1/4XBXb: 1/4XBY: 1/4XbY).

Tỷ lệ gà trống lông trơn AXBX=34×12=38;

Tỷ lệ gà mái lông vằn = AXbY+aaXBY=34A×14XbY+14aa×14XBY+14XbY=516 

IV đúng, gà mái lông vằn ở Fa:Aa XbY và aa XbY.

Chọn D.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng của một đột biến thể ba ở loài này tiến hành phân bào nguyên phân. Khi đang ở kỳ sau của nguyên phân, trong tế bào có số NST là

Xem đáp án » 28/07/2023 121

Câu 2:

Dạng đột biến điểm nào sau đây làm giảm số liên kết hiđrô của gen?

Xem đáp án » 28/07/2023 115

Câu 3:

Trong các kí hiệu về số NST ở các thể lệch bội sau, đâu là kí hiệu của đột biến thể một?

Xem đáp án » 28/07/2023 110

Câu 4:

Kĩ thuật tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đặc biệt có hiệu quả đối với loài sinh vật nào sau đây?

Xem đáp án » 28/07/2023 106

Câu 5:

Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.

II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.

III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN.

IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ADN.

Xem đáp án » 28/07/2023 105

Câu 6:

Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể này lần lượt là:

Xem đáp án » 28/07/2023 104

Câu 7:

Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 lôcut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu trong đó 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B;

Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 lôcut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu trong đó 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B;   Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về bệnh M. II. Tối đa 11 người có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. III. Xác suất để người III.14 có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11. IV. Khả năng cặp vợ chồng III.13 và III.14 sinh một đứa con có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 21/44. 	A. 3. 	B. 1. 	C. 4. 	D. 2. (ảnh 1)

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về bệnh M.

II. Tối đa 11 người có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.

III. Xác suất để người III.14 có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11.

IV. Khả năng cặp vợ chồng III.13 và III.14 sinh một đứa con có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 21/44.

Xem đáp án » 28/07/2023 104

Câu 8:

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá?

Xem đáp án » 28/07/2023 102

Câu 9:

Triplet 3’GAT5’ mã hóa cho axit amin Lơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticodon là

Xem đáp án » 28/07/2023 102

Câu 10:

Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt

Xem đáp án » 27/07/2023 102

Câu 11:

Nếu mạch gốc của một gen chỉ có ba loại nuclêôtit A, T, G thì trên mARN do gen này tổng hợp không có loại nuclêôtit nào sau đây?

Xem đáp án » 28/07/2023 99

Câu 12:

Trong số các động vật sau đây, động vật nào có cơ quan tiêu hóa?

Xem đáp án » 28/07/2023 99

Câu 13:

Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là

Xem đáp án » 28/07/2023 99

Câu 14:

Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi số NST trong tế bào?

Xem đáp án » 28/07/2023 95

Câu 15:

Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên : 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ : 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ : 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.

II. Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.

III. Tần số hoán vị là 18%.

IV. Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 20 con.

Xem đáp án » 28/07/2023 94

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »