Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lại với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. F2 chắc chắn có 10 kiểu gen.
II. Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
III. F1 dị hợp tử hai cặp gen
IV. Nếu cơ thể đực không có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen ở cơ thể cái là 18%.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Bước 1: Xác định quy luật di truyền, kiểu gen của P, tần số HVG nếu có.
Bước 2: Tính tần số HVG
Sử dụng công thức: P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
+ Tính ab/ab → ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Bước 3: Xét các phát biểu
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Cách giải:
F1 : 100% cây hoa đỏ quả tròn → hai tính trạng này là tính trạng trội hoàn toàn.
A- hoa đỏ ; a- hoa trắng ; B- quả tròn ; b- quả bầu dục
Tỷ lệ hoa đỏ quả bầu dục (A-bb) =0,09 ≠ 3/16 → hai gen liên kết không hoàn toàn.
aabb =0,25 – 0,09 = 0,16 = 0,42 = 0,32×0,5 → có thể HVG ở 1 bên với f = 36% hoặc 2 bên với f = 20%
I sai, do chưa biết HVG ở 1 giới hay 2 giới nên chưa thể kết luận số kiểu gen ở F2.
II sai, nếu HVG ở 2 bên thì có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ, quả tròn.
III đúng, P thuần chủng, F1 đồng hình → dị hợp 2 cặp gen.
IV sai, nếu có HVG ở giới cái thì f = 36%.
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Chọn D.
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng của một đột biến thể ba ở loài này tiến hành phân bào nguyên phân. Khi đang ở kỳ sau của nguyên phân, trong tế bào có số NST là
Dạng đột biến điểm nào sau đây làm giảm số liên kết hiđrô của gen?
Trong các kí hiệu về số NST ở các thể lệch bội sau, đâu là kí hiệu của đột biến thể một?
Kĩ thuật tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đặc biệt có hiệu quả đối với loài sinh vật nào sau đây?
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ADN.
Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể này lần lượt là:
Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 lôcut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu trong đó 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B;
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về bệnh M.
II. Tối đa 11 người có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.
III. Xác suất để người III.14 có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11.
IV. Khả năng cặp vợ chồng III.13 và III.14 sinh một đứa con có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 21/44.
Triplet 3’GAT5’ mã hóa cho axit amin Lơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticodon là
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá?
Trong số các động vật sau đây, động vật nào có cơ quan tiêu hóa?
Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là
Nếu mạch gốc của một gen chỉ có ba loại nuclêôtit A, T, G thì trên mARN do gen này tổng hợp không có loại nuclêôtit nào sau đây?
Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên : 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ : 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ : 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.
II. Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.
III. Tần số hoán vị là 18%.
IV. Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 20 con.