Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân 1 tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Thực hiện phép lai P: ♀AA × ♂aa, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Bước 1: Tìm các kiểu gen ở F1.
Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100% → các loại giao tử của P → Kiểu gen của F1.
Bước 2: Tìm số kiểu gen ở F2
Chia ra các trường hợp:
+ Kiểu gen tứ bội
+ Kiểu gen tam bội
+ Kiểu gen lưỡng bội.
Cách giải:
Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên AA sẽ cho 2 loại giao tử là AA và A; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a.
Kiểu gen của các cây F1: Aa
|
AA |
A |
aa |
AAaa |
Aaa |
a |
AAa |
Aa |
F1 có 4 kiểu gen: AAaa; AAa, Aaa, Aa giao phấn ngẫu nhiên.
F2:
+ Kiểu gen tứ bội có 5 kiểu gen ứng với số alen trội từ 4 → 0: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.
+ Kiểu gen tam bội có 4 kiểu gen ứng với số alen trội từ 3 → 0: AAA, AAa, Aaa, aaa.
+ Kiểu gen lưỡng bội có 3: AA, Aa, aa.
Vậy F2 có 12 kiểu gen.
Chọn B.
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng của một đột biến thể ba ở loài này tiến hành phân bào nguyên phân. Khi đang ở kỳ sau của nguyên phân, trong tế bào có số NST là
Dạng đột biến điểm nào sau đây làm giảm số liên kết hiđrô của gen?
Trong các kí hiệu về số NST ở các thể lệch bội sau, đâu là kí hiệu của đột biến thể một?
Kĩ thuật tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đặc biệt có hiệu quả đối với loài sinh vật nào sau đây?
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ADN.
Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể này lần lượt là:
Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 lôcut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu trong đó 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B;
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về bệnh M.
II. Tối đa 11 người có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.
III. Xác suất để người III.14 có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11.
IV. Khả năng cặp vợ chồng III.13 và III.14 sinh một đứa con có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 21/44.
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá?
Triplet 3’GAT5’ mã hóa cho axit amin Lơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticodon là
Nếu mạch gốc của một gen chỉ có ba loại nuclêôtit A, T, G thì trên mARN do gen này tổng hợp không có loại nuclêôtit nào sau đây?
Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là
Nếu chỉ xét riêng từng nhân tố thì nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể với tốc độ chậm nhất?