Cho biết A quy định hoa đỏ; alen đột biến a quy định hoa trắng: B quy định hạt vàng; alen đột biến b quy định hạt xanh. Nếu A trội hoàn toàn so với a; alen B trội hoàn toàn so với b thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến?
Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Cách giải:
a và b là đột biến gen lặn, để các tính trạng đột biến có thể biểu hiện ra kiểu hình thì cơ thể phải mang kiểu gen đồng hợp lặn aabb.
Chọn C.
Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen?
Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?
Ở thú, xét 1 gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là D và d. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
Phép lai P: Ee x Ee tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen A và a với tần số 10%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử AB được tạo ra từ cơ thể này là:
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch?
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra 1 loại giao tử?
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở SV nhân thực. Sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là:
Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Người ta phát hiện trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đậu đột biến đều có 21 nhiễm sắc thể. Tên gọi của thể đột biến này là:
Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit 3’… TXG XXT GGA TXG …5’. Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:
Một gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài nhưng giảm đi 1 liên kết hidro. Loại đột biến đó là
Cho biết trình tự nucleotit của gen bình thường và gen đột biến:
Gen bình thường |
Gen đột biến |
…ATA TXG AAA… …TAT AGX TTT… |
…ATA XXG AAA… …TAT GGX TTT… |
Đột biến trên thuộc dạng gì?