Đơn phân cấu tạo nên protein là gì?
Vận dụng kiến thức về cấu tạo của phân tử protein.
Cách giải:
Đơn phân cấu tạo nên phân tử protein là các axit amin.
Chọn A.
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch polinucleotit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?
Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
II. Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.
III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là 9/11.
Cho biết các côđon mã hóa cac axit amin tương ứng trong bảng sau:
Côđon |
5’AAA3’ |
5’XXX3’ |
5’GGG3’ |
5’UUU3’ hoặc 5’UUX3’ |
5’XUU3’ hoặc 5’XUX3’ |
5’UXU3’ |
Axit amin tương ứng |
Lizin (Lys) |
Prôlin (Pro) |
Glixin (Gly) |
Phêninalanin (Phe) |
Lơxin (Leu) |
Xêrin (Ser) |
Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit có trình tự axit amin: Pro – Gly – Lys – Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng guanin (G). Trình tự nucleotit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là
Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 10 loại kiểu gen.
II. Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
IV. Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7.
Nhân tố nào dưới đây làm thay đổi tần số alen trong quần thể có hướng?
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:
Phép lai |
Kiểu hình P |
Tỉ lệ kiểu hình ở F1 (%) |
|||
Đỏ |
Vàng |
Nâu |
Trắng |
||
1 |
Cá thể mắt đỏ cá thể mắt nâu |
25 |
25 |
50 |
0 |
2 |
Cá thể mắt vàng cá thể mắt vàng |
0 |
75 |
0 |
25 |
Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một trong hai cá thể mắt vàng ở (P) của phép lai 2. Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con có thể là?
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt trội đỏ hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
Nhóm động vật sau đây không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim?
Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
Thế hệ F5 |
AA |
0,64 |
0,64 |
0,2 |
0,16 |
0,16 |
Aa |
0,32 |
0,32 |
0,4 |
0,48 |
0,48 |
aa |
0,04 |
0,04 |
0,4 |
0,36 |
0,36 |
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là