(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (Lần 2) có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (Lần 2) có đáp án
-
252 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
Vận dụng kiến thức về quá trình điều hòa hoạt động gen ở vi khuẩn E.coli.
Cách giải:
Khi môi trường có lactozo hay không có lactozo, gen điều hòa R đều tổng hợp protein ức chế.
A sai. Vì ARN polimeraza chỉ tiến hành phiên mã khi môi trường có lactozo.
C sai. Vì các gen cấu trúc Z, Y, A chỉ được phiên mã tạo mARN tương ứng khi môi trường có lactozo.
D sai. Vì chỉ khi môi trường có lactozo thì lactozo mới liên kết với protein ức chế.
Chọn B.
Câu 2:
Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Vận dụng kiến thức về thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.
Cách giải:
Phát biểu sai là đáp án A. Vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Chọn A.
Câu 3:
Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Vận dụng kiến thức về diễn biến từng kì của quá trình phân bào.
Cách giải:
Quan sát hình vẽ, ta thấy:
Tế bào 1 đang tiến hành giảm phân, vì khi kết thúc phân bào, các alen không tồn tại thành cặp tương đồng.
Tế bào 2 đang tiến hành nguyên phân, vì khi kết thúc phân bào, tế bào có kiểu gen AaBb (tồn tại thành cặp tương đồng).
A sai. Vì tế bào 2 đang trải qua giảm phân, vì vậy khi kết thúc phân bào, hai tế bào con có bộ NST đơn bội.
B sai. Tế bào 1 đang ở kì sau II của giảm phân; tế bào II đang ở kì sau nguyên phân.
C sai, vì ở tế bào 1: 2 tế bào con được tạo ra có bộ NST n = 4 → Bộ NST lưỡng bội của tế bào 1 là 2n = 8.
D đúng.
Chọn D.9
Câu 4:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Vận dụng kiến thức về vai trò và hậu quả của đột biến gen.
Cách giải:
Phát biểu không đúng là đáp án A. Vì đột biến gen là biến đổi về một hoặc một số cặp nucleotit của gen, chứ không làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
Chọn A.
Câu 5:
Nhóm động vật sau đây không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim?
Vận dụng kiến thức về tuần hoàn máu ở động vật.
Cách giải:
Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim là cá xương, chim, thú.
Chọn C.
Câu 6:
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:
Phép lai |
Kiểu hình P |
Tỉ lệ kiểu hình ở F1 (%) |
|||
Đỏ |
Vàng |
Nâu |
Trắng |
||
1 |
Cá thể mắt đỏ cá thể mắt nâu |
25 |
25 |
50 |
0 |
2 |
Cá thể mắt vàng cá thể mắt vàng |
0 |
75 |
0 |
25 |
Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một trong hai cá thể mắt vàng ở (P) của phép lai 2. Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con có thể là?
Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền và gen đồng trội để giải bài tập.
Cách giải:
Từ phép lai 1 → Tính trạng mắt nâu trội so với mắt nâu; mắt vàng là lặn so với mắt đỏ và mắt nâu.
Từ phép lai 2 → Tính trạng mắt vàng trội so với mắt trắng.
Quy ước: A1 - mắt nâu > A2 - mắt đỏ > A3 - mắt vàng > A4 - mắt trắng.
→ Phép lai 1: A2A3 × A1A4 hoặc A2A4 × A1A3 hoặc A2A3 × A1A3
→ Phép lai 2: A3A4 × A3A4
Cá thể mắt nâu ở phép lai 1 có thể là A1A3 hoặc A1A4.
Cho mắt nâu PL 1 × mắt vàng PL 2:
P1: A1A3 × A3A4 → F1: 1 mắt nâu : 1 mắt vàng.
P2: A1A4 × A3A4 → F1: 2 mắt nâu : 1 mắt vàng : 1 mắt trắng. → Chọn đáp án C.
Chọn C.
Câu 7:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
II. Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.
III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là 9/11.
Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền và di truyền quần thể để giải bài tập.
Cách giải:
Cặp vợ chồng (1) × (2) bình thường, sinh con gái (5) bị bệnh P → Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Quy ước: A - bình thường; a - bị bệnh P.
Về bệnh hói đầu:
Người có kiểu gen dị hợp về bệnh hói đầu (Hh) là: 2, 6, 7, 9.10
Những người chắc chắn có kiểu gen đồng hợp về bệnh hói đầu là: 1, 3, 4, 12.
→ Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu (kể cả những người chưa biết chắc kiểu gen)
→ I sai.
Có 6 người đã biết rõ kiểu gen 2 bệnh: 1 (Aahh), 2 (AaHh), 3 (aaHH), 7 (AaHh), 9 (AaHh), 12 (aahh).
→ II sai.
Xét cặp vợ chồng (1) × (2): Aahh × AaHh
→ Tỉ lệ kiểu gen người (6) là: (⅓ AA : ⅔ Aa) Hh
Xét cặp vợ chồng (6) × (7): (⅓ AA : ⅔ Aa) Hh × AaHh
→ Tỉ lệ kiểu gen người (10) là: (⅖ AA : ⅗ Aa) (⅓ HH : ⅔ Hh)
→ Xác suất người (10) mang ít nhất 1 alen lặn là: 1 - ⅖ × ⅓ = 13/15 → III đúng.
Quần thể cân bằng, tỉ lệ người bị hói là 20% → Tần số alen H = 0,2; h = 0,8.
→ Tỉ lệ kiểu gen người (8) là: ⅓ Hh : ⅔ hh
Xét cặp vợ chồng (8) x (9): Aa (⅓ Hh : ⅔ hh) x AaHh
→ Tỉ lệ kiểu gen người (11) là: (⅓ AA : ⅔ Aa) (6/11 Hh : 5/11 hh)
Xét cặp vợ chồng (10) x (11): (⅖ AA : ⅗ Aa) (⅓ HH : ⅔ Hh) x (⅓ AA : ⅔ Aa) (6/11 Hh : 5/11 hh)
→ Xác suất sinh con gái không hói đầu và không mang gen bệnh P là:
AA(Hh + hh) = ½ × 7/10 × ⅔ × (1 - 2/3 × 3/11) = 21/110 → IV sai.
Chọn A.
Câu 8:
Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên
Vận dụng kiến thức về cấu trúc của các phân tử nucleic acid.
Cách giải:
Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên gen.
Chọn B.
Câu 9:
Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?
Vận dụng kiến thức về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.
Cách giải:
Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
Chọn B.11
Câu 10:
Cánh chim tương đồng với cơ quan nào sau đây?
Vận dụng kiến thức về các bằng chứng tiến hóa.
Cách giải:
Cơ quan tương đồng là cặp cơ quan bắt bắt nguồn từ cùng một nguồn gốc nhưng do quá trình thích nghi với môi trường sống khác nhau nên có biến đổi, đảm nhiệm chức năng khác nhau.
Cánh chim tương đồng với cánh dơi.
Chọn A.
Câu 11:
Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 10 loại kiểu gen.
II. Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
IV. Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7.
Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền để giải bài tập.
Cách giải:
P thân cao, quả ngọt tự thụ phấn, thu được F1 thân thấp, quả chua → Thân cao, quả ngọt trội hoàn toàn so với thân thấp, quả chua.
Quy ước: A - thân cao >> a - thân thấp; B - quả ngọt >> b - quả chua.
F1: 4% ab//ab → Tỉ lệ giao tử ab = 0,2 (vì hoán vị ở 2 giới)
→ Kiểu gen của P: Ab//aB; f = 40%.
I đúng.
II đúng.
III đúng.
IV sai.
Tỉ lệ cây thân cao, quả chua F1 là: A-bb = 21%
→ Tỉ lệ cây thân cao, quả chua đồng hợp: AAbb = 0,3 × 0,3 = 9%
→ Xác suất là: 3/7.
Chọn D.
Câu 12:
Khi nói về liên kết gen hoàn toàn, phát biểu nào sau đây là đúng?
Vận dụng kiến thức về quy luật liên kết hoàn toàn.
Cách giải:
Phát biểu đúng là đáp án C.
A sai, chỉ ở một số loài sinh vật như tằm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực.
B sai, liên kết hoàn toàn làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
D sai, vì chỉ các gen nằm trên cùng 1 cặp NST mới di truyền thành một nhóm liên kết.
Chọn C.2
Câu 13:
Nhân tố nào dưới đây làm thay đổi tần số alen trong quần thể có hướng?
Vận dụng kiến thức về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.
Cách giải:
Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen có hướng là chọn lọc tự nhiên.
Chọn B.
Câu 14:
Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li của Menđen là gì?
Vận dụng kiến thức về quy luật phân li của Menđen.
Cách giải:
Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li của Menđen là: quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
Chọn C.
Câu 15:
Cặp ghép lai nào dưới đây được xem là lai thuận nghịch?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về cặp phép lai thuận nghịch. Cặp phép lai thuận nghịch là hai phép lai hoán đổi vai trò bố mẹ để xác định ảnh hưởng của giới tính lên sự biểu hiện tính trang.
Cách giải:
Cặp phép lai thuận nghịch là: ♀AA × ♂aa và ♀aa × ♂AA
Chọn B.
Câu 16:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
Thế hệ F5 |
AA |
0,64 |
0,64 |
0,2 |
0,16 |
0,16 |
Aa |
0,32 |
0,32 |
0,4 |
0,48 |
0,48 |
aa |
0,04 |
0,04 |
0,4 |
0,36 |
0,36 |
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
Vận dụng kiến thức về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.
Cách giải:
Từ F2 đến F3, cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi đột ngột → đây là tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
Chọn D.
Câu 17:
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.
Vận dụng kiến thức về các quy luật di truyền để giải bài tập.
Cách giải:
F1 cho toàn cá thể lông quăn, đen → Tính trạng lông quăn, đen trội hoàn toàn so với lông thẳng, trắng.
Quy ước:
A - lông quăn >> a - lông thẳng
B - lông đen >> b - lông trắng
Ở F2, con cái toàn lông quăn, đen trong khi đó con đực có đủ 4 loại kiểu hình
→ Hai cặp tính trạng dạng lông và màu lông di truyền liên kết với giới tính.
Xét 5% cá thể đực lông thẳng, đen → XaBY = 0,05 → XaB = 0,1 (giao tử hoán vị)
→ F1 có kiểu gen: XABXab × XABY (f = 20%)
I đúng
II sai, vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái với tần số hoán vị f = 20%.
III đúng.
P: XABY × XabXab
→ Tỉ lệ con cái lông quăn, đen là: XABX- = 50%.
IV đúng.
P: XABXab × XabY
→ Tỉ lệ cá thể đực lông quăn, trắng là: XAbY =0,1 × 0,5 = 5%
Chọn C.
Câu 18:
Kiểu gen nào sau đây không thuần chủng?
Kiểu gen thuần chủng là kiểu gen có tất cả các cặp gen đều đồng hợp, giống thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, các thế hệ con cháu sinh ra giống với thế hệ trước.
Cách giải:
Kiểu gen không thuần chủng là: AaBB.
Chọn A.
Câu 19:
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch polinucleotit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?
Vận dụng kiến thức về diễn biến của quá trình nhân đôi ADN.
Cách giải:
Trong quá trình nhân đôi ADN, vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ - 3’ nên:
Ở mạch đơn có chiều từ 3’ - 5’ → mạch mới được tổng hợp liên tục. Pử mạch khuôn có chiều 5’ - 3’ → mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
Sơ đồ mô tả đúng là sơ đồ II.
Chọn A.
Câu 20:
Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể?
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các dạng đột biến cấu trúc NST.
Cách giải:
Loại đột biến không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên NST là đột biến đảo đoạn NST.
Chọn B.
Câu 21:
Phương pháp nghiên cứu nào sau đây có ý nghĩa giúp hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
Vận dụng kiến thức đã học về thường biến.
Cách giải:
Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có ý nghĩa giúp hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng.
Chọn C.
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang hợp ở thực vật?
Vận dụng kiến thức về sự khác biệt trong diễn biến quá trình quang hợp ở 3 nhóm thực vật: C3, C4 và CAM.
Cách giải:
Phát biểu sai là đáp án D.
Chỉ thực vật C3 có quá trình hô hấp sáng, thực vật C4 và CAM không có quá trình này.
Chọn D.
Câu 23:
Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
Vận dụng kiến thức về các bước tiến hành của kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
Cách giải:
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim restrictaza có vai trò cắt các đoạn gen tương ứng trên thể truyền với độ dài và kích thước gen cần chuyển.
Enzim ligaza đóng vai trò nối đoạn gen cần chuyển vào vị trí tương ứng trên thể truyền.
Chọn B.
Câu 24:
Đơn phân cấu tạo nên protein là gì?
Vận dụng kiến thức về cấu tạo của phân tử protein.
Cách giải:
Đơn phân cấu tạo nên phân tử protein là các axit amin.
Chọn A.
Câu 25:
Đơn vị hô hấp trong phổi của người là gì?
Vận dụng kiến thức về cấu tạo của cơ quan hô hấp ở người.
Cách giải:
Đơn vị hô hấp trong phổi ở người là các phế nang.
Chọn D.15
Câu 26:
Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của ADN?
Vận dụng kiến thức về các nguyên tử hóa học cấu tạo nên ADN.
Cách giải:
Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng là thành phần của ADN là: C, H, O, N, P.
Chọn C.
Câu 27:
Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là
Ở quần thể tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
Cách giải:
P: 9/10 A- : 1/10 aa. Gọi tỉ lệ kiểu gen AA và Aa ở thế hệ xuất phát lần lượt là x và y (x + y = 0,9)
F3: Aa = 7,5% mà kiểu gen Aa chỉ được tạo ra khi cơ thể Aa tự thụ phấn
→ F3: Aa = y . ⅛ = 7,5% → y = 0,6→ x = 0,3
→ Cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: P: 0,3 AA : 0,6 Aa : 0,1 aa
Chọn D.
Câu 28:
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen dị hợp?
Vận dụng kiến thức về quy luật phân li để giải bài tập.
Cách giải:
Phép lai cho đời con chỉ có kiểu gen dị hợp là: P: AA × aa.
Chọn D.
Câu 29:
Nhân tố tạo nên nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá là gì?
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.
Cách giải:
Nhân tố đóng vai trò nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là đột biến gen.
Chọn B.
Câu 30:
Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
Vận dụng kiến thức về quy luật phân li độc lập để giải bài tập.
Cách giải:
Phép lai A: P: AABB × aaBb → F1 có: 1 × 2 = 2 loại kiểu gen.
Phép lai B: P: AaBb × AaBb → F1 có: 3 × 3 = 9 loại kiểu gen
Phép lai C: P: AaBb × AaBB → F1 có: 3 × 2 = 6 loại kiểu gen
Phép lai D: P: AaBb × AABb → F1 có: 2 × 3 = 6 loại kiểu gen.
Phép lai cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất là đáp án B.
Chọn B.16
Câu 31:
Loại đột biến nào sau đây là đột biến gen?
Đột biến gen là những biến đổi xảy ra ở một hoặc một số cặp nucleotit. Đột biến gen gồm 3 loại: mất cặp nucleotit,thêm cặp nucleotit và thay thế cặp nucleotit.
Cách giải:
Loại đột biến là đột biến gen là: mất một cặp nucleotit.
Chọn C.
Câu 32:
Cho biết các côđon mã hóa cac axit amin tương ứng trong bảng sau:
Côđon |
5’AAA3’ |
5’XXX3’ |
5’GGG3’ |
5’UUU3’ hoặc 5’UUX3’ |
5’XUU3’ hoặc 5’XUX3’ |
5’UXU3’ |
Axit amin tương ứng |
Lizin (Lys) |
Prôlin (Pro) |
Glixin (Gly) |
Phêninalanin (Phe) |
Lơxin (Leu) |
Xêrin (Ser) |
Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit có trình tự axit amin: Pro – Gly – Lys – Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng guanin (G). Trình tự nucleotit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là
Vận dụng kiến thức về những biến đổi trong cấu trúc của gen khi đột biến gen xảy ra.
Cách giải:
Trình tự codon trong phân tử mARN sau khi bị đột biến là: 5’ XXX GGG AAA UUU 3’ hoặc 5’ XXX GGG AAA UUX 3’ (do 2 codon UUU và UUX đều mã hóa axit amin Phe)
→ Trình tự nu trên mạch gốc của gen sau đột biến là:
3’ GGG XXX TTT AAA 5’ hoặc 3’ GGG XXX TTT AAG 5’
Đột biến gen làm thay thế A của mạch gốc bằng G
→ Trình tự nucleotit trên mạch mã gốc trước đột biến là: 3’ GAG XXX TTT AAA 5’
Chọn B.
Câu 33:
Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra đảo ngược 1800 và nối lại vị trí cũ làm phát sinh đột biến
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các dạng đột biến cấu trúc NST.
Cách giải:
Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra đảo ngược 1800 và nối lại vị trí cũ làm phát sinh đột biến đảo đoạn NST.
Chọn D.
Câu 34:
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố ở canh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ?
Vận dụng kiến thức về quy luật tương tác gen để giải bài tập.
Cách giải:
Dựa vào sơ đồ phản ứng hóa sinh, ta có quy ước:
K-L-M- quy định hoa đỏ;
K-L-mm quy định hoa vàng;
Các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng.
P: KKLLMM × kkllmm
→ F1: 100% KkLlMm
F1 × F1: KkLlMm × KkLlMm
→ Tỉ lệ cây hoa trắng ở F2 là: 1 - K-L-M- - K-L-mm = 1 - 27/64 - 9/64 = 7/16.
Chọn C.
Câu 35:
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nucleotit của phân tử ADN.
Vận dụng kiến thức đã học về các dạng đột biến.
Cách giải:
Loại đột biến không làm thay đổi số lượng nucleotit của phân tử ADN là thay thế 1 cặp nucleotit.
Chọn A.
Câu 36:
Cơ chế di truyền nào sau đây không phải là cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
Vận dụng kiến thức đã học về các cơ chế truyền đạt vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
Cách giải:
Cơ chế di truyền không phải là cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử là: nguyên phân.
Chọn D.
Câu 37:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt trội đỏ hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
Vận dụng kiến thức về các quy luật di truyền để giải bài tập.
Cách giải:
Ở F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ: A-bb XD- = 3,75%
→ Tỉ lệ A-bb = 0,05 mà hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái, giới đực không hoán vị cho 2 loại giao tử AB = ab = 0,5.
→ Tỉ lệ giao tử Ab ở giới cái = 0,1
→ Đã xảy ra hoán vị gen ở ruồi giấm cái với tần số f = 20% → II đúng.
I sai. Vì F1 chỉ có: 7 × 4 = 28 loại kiểu gen.
III sai. Vì F1 ruồi đực thân đen, cánh cụt mắt đỏ: ab/ab XDY = 0,5 × 0,4 × ¼ = 0,05 = 5%
IV sai. Vì số cá thể cái F2 trội 2 tính trạng chiếm: A-bb XDX- + aaB- XDX- = 0,05 × ½ × 2 = 0,05 = 5%.
Chọn D.
Câu 38:
Phương pháp tạo giống nào sau đây có thể tạo ra các biến dị tổ hợp?
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của biến dị tổ hợp.
Cách giải:
Phương pháp tạo giống có thể tạo ra biến dị tổ hợp là lai tạo.
Chọn A.
Câu 39:
Để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không thuần chủng người ta dùng phương pháp lai nào sau đây?
Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội với cơ thể có kiểu hình lặn để xác định cá thể có kiểu hình trội là đồng hợp hay dị hợp.18
Cách giải:
Để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không thuần chủng người ta dùng phương pháp lai phân tích.
Chọn A.
Câu 40:
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa, Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền quần thể để giải bài tập.
Cách giải:
Ta thấy quần thể đang cân bằng di truyền → Tần số alen a của quần thể là: 0,6.
Chọn C.