Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S;
(b) Cho Na vào dung dịch CuSO4;
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc;
(d) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaOH;
(e) Nhiệt phân Mg(NO3)2;
(g) Cho Na2SiO3 vào dung dịch H2SO4.
Số thí nghiệm sinh ra đơn chất khí ở điều kiện thường là
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
(a) SO2 + H2S → S + H2O
(b) Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
(c) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
(d) CO2 dư + NaOH → NaHCO3
(e) Mg(NO3)2 → MgO + NO2 + O2
(g) Na2SiO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SiO2 + H2O
Chọn A
Hỗn hợp E gồm este X ba chức và este Y hai chức với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Xà phòng hóa hoàn toàn a mol E cần dung dịch chứa 3,25a mol NaOH, đun nóng thu được dung dịch F và a mol một ancol duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn ancol cần 0,24 mol O2. Cô cạn F được hỗn hợp rắn G, đốt cháy hoàn toàn G cần 0,66 mol O2 thu được Na2CO3, 0,57 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Khí biogas (giả thiết chỉ chứa CH4) và khí gas (chứa C3H8, C4H10 theo tỉ lệ mol 1 : 1) được dùng phổ biến làm nhiên liệu. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất được cho trong bảng sau:
Chất |
CH4 |
C3H8 |
C4H10 |
Nhiệt lượng tỏa ra (kJ) |
890 |
2220 |
2850 |
Giả sử hiệu suất sử dụng các loại nhiên liệu như nhau, khi dùng khí biogas để làm nhiên liệu đốt cháy thay thế khí gas thì lượng khí CO2 thải ra môi trường sẽ
Hòa tan hết 5,26 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa 0,21 mol HCl và a mol NaNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa 11,06 gam hỗn hợp muối clorua và 0,67 gam hỗn hợp Z gồm 4 khí không màu (trong đó 3 khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng tối đa với 0,205 mol KOH thu được 6,8 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của khí có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
Để bảo vệ những vật bằng sắt khỏi bị ăn mòn, người ta tráng hoặc mạ lên những vật đó lớp thiếc hoặc lớp kẽm. Làm như vậy để chống ăn mòn kim loại theo phương pháp nào sau đây?
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết: A, B, X, Y, Z, T là các hợp chất khác nhau; X, Y, Z có chứa natri; MX + MZ = 118; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa 2 chất tương ứng; các điều kiện phản ứng coi như có đủ. Phân tử khối của chất nào sau đây đúng?
Geraniol có trong tinh dầu hoa hồng (công thức cấu tạo thu gọn như hình bên) được sử dụng phổ biến trong công nghiệp hương liệu, thực phẩm,… vì có mùi thơm đặc trưng.
Geraniol thuộc loại hợp chất hữu cơ nào sau đây?
Cho các polime: polietilen, tơ lapsan, poli(vinyl clorua), xenlulozơ axetat, tơ capron, nilon-6,6. Số polime trong phân tử có chứa nguyên tố oxi là
Cho các chất hữu cơ no, mạch hở E (C3H4O4) và F (C5H8O5). Từ E, F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 2NaOH → X + Y + H2O
(2) F + 2NaOH → X + Y + Z + H2O
(3) X + HCl → M + NaCl
(4) Y + HCl → T + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Chất Z có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(c) Chất X và Z đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) 1 mol chất T khi tác dụng với Na dư thu được tối đa 1 mol khí H2.
Số phát biểu đúng là
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Hòa tan hỗn hợp bột gồm x mol Fe và y mol Zn vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch không thay đổi so với dung dịch trước phản ứng. Tỉ lệ x : y là
Xà phòng hóa hoàn toàn 16,12 gam chất béo X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 5 mol HCl hoặc 1 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được x mol CO2, 10,5 mol H2O và y mol N2. Giá trị của x và y tương ứng là
Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4, b mol H2SO4, c mol NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 5A, hiệu suất điện phân là 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
2t |
2t + 2702 |
Tổng số mol khí ở 2 điện cực (mol) |
0,04 |
0,07 |
x |
Khối lượng catot tăng (gam) |
2,56 |
y |
6,4 |
Dung dịch sau điện phân |
Y |
Z |
T |
Dung dịch Z có khả năng hòa tan tối đa 2,72 gam CuO. Giá trị của x và b lần lượt là
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ mạch hở, no đều chứa C, H, O; trong phân tử mỗi chất có 2 nhóm chức trong số các nhóm chức -OH; -CHO; -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 2,16 gam Ag và 2,79 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni này vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,03 mol NH3. Giá trị của m là
Glucozơ là chất dinh dưỡng được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng