Nhỏ 30ml dung dịch NaOH 2M vào 20ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl C1 (mol/l) và HNO3 C2 (mol/l). Để trung hòa NaOH dư cần 30ml dung dịch HBr 1M. Mặt khác, trộn 10ml dung dịch HCl C1 với 20ml dung dịch HNO3 C2 thì thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa là 20ml. Giá trị C1 và C2 là:
A. 1,0 và 0,5
B. 0,5 và 1,0
C. 0,5 và 1,5
D. 1,0 và 1,0
Đáp án A
Thí nghiệm 1 có nOH-= nH+
Nên 30.2= 20.C1+ 20.C2+ 30.1
Thí nghiệm 2 có nOH-= nH+
Nên 10.C1+ 20.C2 = 1.20
Suy ra C1 = 1,0 và C2 = 0,5
Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250ml dd X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dd Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là
Trộn 100ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X ?
Trộn 250 ml dd hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dd Ba(OH)2 có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH = 12. Hãy tính m và x.
Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl-; 0,006 mol và 0,001 mol . Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là
Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba2+; 0,01 mol NO3-; a mol OH- và b mol Na+. Để trung hòa ½ dung dịch X người ta cần dùng 200ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:
Tính pH của dung dịch tạo thành khi trộn 150ml dung dịch HNO3 2M với 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M ?
Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+, 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4- và NO3- là 0,04. Trộn X và Y được 100ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của nước) là:
Cho 200ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X thu được số gam muối khan là:
Dung dịch Ba(OH)2 có pH=13 (ddA), dung dịch HCl có pH=1 (dd B). Trộn 2,75 lít A với 2,25 lít dd B.
Nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch sau phản ứng là:
Dung dịch A chứa các ion Cu2+, Fe3+, Cl-. Để kết tủa hết ion Cl- trong 10ml dung dịch A phải dùng hết 70ml dung dịch AgNO3 1M. Cô cạn 100ml dung dịch A thu được 43,25g hỗn hợp muối khan. Tính nồng độ mol các ion Cu2+, Fe3+, Cl-
Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol NO3-; x mol Cl- và y mol Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Dung dịch A gồm HCl 0,2M ; HNO3 0,3M; H2SO4 0,1M; HClO4 0,3M, dung dịch B gồm KOH 0,3M; NaOH 0,4M, Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch có pH=13?
Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4M và H2SO4 xM. Trộn 0,1 lít dung dịch Y với 1 lít dung dịch X thu được 16,33 gam kết tủa. Giá trị của x là:
Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/lít. Để trung hòa 20ml dung dịch X cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, lấy 20ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là:
Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/lít. Giá trị pH tương ứng của dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là ( giả thiết cứ 100 phân tử 2 dung CH3COOH thì có 1 phân tử điện li)