Trong phản ứng với khí Cl2, một nguyên tử kim loại kiềm nhường bao nhiêu electron?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn A
Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là 10,845%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được a gam hỗn hợp gồm các muối có dạng C17HyCOONa. Mặt khác, 2m gam X phản ứng tối đa với 0,24 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Bình gas loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là a : b. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt chảy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau 48 ngày, một hộ gia đình sẽ sử dụng hết bình gas trên. Tỉ lệ a : b tương ứng là
Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở E, F (đều có công thức phân tử C4H6O4 và có 2 nhóm chức este) tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
E + 2NaOH → 2Y + Z
F + 2NaOH → Y + T + X
Biết X và Z là các ancol có số nhóm chức khác nhau; T là chất hữu cơ no, mạch hở. Cho các phát biểu sau:
(a) Từ chất X có thể điều chế axit axetic bằng 1 phản ứng.
(b) Chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Chất Z có thể hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(d) Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(đ) Từ 1 mol chất T tác dụng với Na thu được 1 mol khí H2.
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy 2,7 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong 0,56 lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 0,392 lít khí H2. Kim loại M là
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam este no, đơn chức, mạch hở X cần hết V ml dung dịch KOH 0,5M, thu được ancol etylic và (m + 1) gam muối. Giá trị của V là
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất hữu cơ đa chức Z là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa X với Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho 0,4 mol E phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 2,24 lít khí CO2.
- Thí nghiệm 2: Cho 0,4 mol E vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,3 mol NaOH phản ứng và thu được 18,6 gam ancol Y.
- Thí nghiệm 3: Đốt cháy 0,4 mol E bằng O2 dư thu được 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Cho 38,08 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 15. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 184,54 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m gần nhất với:
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(b) Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ tạp chức do có nhóm -OH và -CHO trong phân tử.
(c) Cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng sẽ có phản ứng màu biure tạo dung dịch màu xanh lam.
(d) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(e) Dung dịch axit glutamic tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng được với HCl.
Số phát biểu đúng là
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm MgO, CuO và ZnO cần vừa đủ 80 ml dung dịch HCl 0,75M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 3,66 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Sau mùa thu hoạch, một mảnh vườn cần phải bón phân cung cấp dinh dưỡng gồm 60 kg nitơ, 23 kg photpho và 12,48 kg kali. Sau khi đã bón cho mảnh vườn trên x kg phân NPK 16-16-8, thì để cung cấp đủ dinh dưỡng, người nông dân tiếp tục bón thêm cho đất đồng thời y kg phân đạm urê chứa 98,5% (NH2)2CO và z kg supephotphat kép chứa 69,6% Ca(H2PO4)2. Tổng giá trị của (x + y + z) là
Chất X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Thủy phân hoàn toàn chất X thu được chất Y được dùng làm thuốc tăng lực cho người già và trẻ em. Các chất X và Y lần lượt là
Để phản ứng hết với 13,95 gam amin no, đơn chức, mạch hở X cần 310 ml dung dịch HCl 1,0M. Công thức phân tử của X là