IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Sóc Trăng có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Sóc Trăng có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Sóc Trăng có đáp án

  • 622 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Triolein có công thức cấu tạo thu gọn là


Câu 2:

Đốt cháy 2,7 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong 0,56 lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 0,392 lít khí H2. Kim loại M là

Xem đáp án

nO2 = 0,025; nH2 = 0,0175

Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:

2,7x/M = 4nO2 + 2nH2 → M = 20x

→ x = 2, M = 40: M là Ca

Chọn A


Câu 3:

Thí nghiệm nào sau đây tạo ra sản phẩm có kết tủa?

Xem đáp án

A. M(HCO3)2 + HCl → MCl2 + CO2 + H2O

B. Al3+ + OH- dư → AlO2- + H2O

C. Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2

D. Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O

Chọn D


Câu 5:

Chất X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Thủy phân hoàn toàn chất X thu được chất Y được dùng làm thuốc tăng lực cho người già và trẻ em. Các chất X và Y lần lượt là

Xem đáp án

X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn → X là xenlulozơ

Thủy phân hoàn toàn X thu được chất Y → Y là glucozơ.

Chọn A


Câu 9:

Nhôm oxit tan được trong dung dịch

Xem đáp án

Nhôm oxit tan được trong dung dịch KOH:

Al2O3 + KOH → KAlO2 + H2O

Chọn C


Câu 12:

Để làm mềm nước cứng toàn phần bằng phương pháp kết tủa, có thể dùng

Xem đáp án

Để làm mềm nước cứng toàn phần bằng phương pháp kết tủa, có thể dùng Na2CO3:

Mg2+ + CO32- → MgCO3

Ca2+ + CO32- → CaCO3

Chọn A


Câu 13:

Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, chất khí đầu tiên thoát ra ở anot là

Xem đáp án

Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, chất khí đầu tiên thoát ra ở anot là Cl2:

Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e

Chọn C


Câu 15:

Polime có cấu trúc phân nhánh là


Câu 17:

Cho thanh Zn vào dung dịch chất nào sau đây sẽ chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học?

Xem đáp án

Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch HCl chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Chọn C


Câu 20:

Metyl axetat có công thức phân tử là


Câu 21:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?


Câu 22:

Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng để tráng bạc. Thủy phân 27,36 kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 80% thu được bao nhiêu kg glucozơ?

Xem đáp án

Saccarozơ + H2O → Glucozơ + Fructozơ

342…………………….180

27,36…………………. m

H = 80% → m = 80%.27,36.180/342 = 11,52 gam

Chọn A


Câu 26:

Hợp chất của crom có màu da cam là


Câu 27:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí?


Câu 28:

Cho 4 chất rắn riêng biệt: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Số chất có khả năng khử H2SO4 đặc, nóng là

Xem đáp án

Có 3 chất có khả năng khử H2SO4 đặc, nóng là Fe, FeO, Fe3O4.

Chọn A


Câu 29:

Chất nào sau đây là muối trung hòa?

Xem đáp án

(NH4)2CO3 là muối trung hòa do gốc axit không còn khả năng nhường proton.

 Chọn C


Câu 30:

Phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

A. Đúng: CH2=CH-CN → (-CH2-CHCN-)n

B. Sai, cao su buna-S có thành phần nguyên tố gồm: C, H.

C. Sai, xenlulozơ triaxetat là tơ bán tổng hợp, xenlulozơ trinitrat là thuốc súng không khói.

D. Sai, trùng hợp metyl metacrylat thu được thủy tinh hữu cơ.

Chọn A


Câu 32:

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(1) Al2O3 + H2SO4 → X + H2O

(2) Ba(OH)2 + X → Y + Z

(3) Ba(OH)2 dư + X → Y + T + H2O

(4) T + CO2 + H2O → Z + Ba(HCO3)2

Các chất Y, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

Xem đáp án

(1) → X là Al2(SO4)3

Y là sản phẩm chung của (2)(3) → Y là BaSO4

Z là Al(OH)3; T là Ba(AlO2)2

Các chất Y, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là BaSO4, Ba(AlO2)2.

Chọn D


Câu 35:

Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất hữu cơ đa chức Z là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa X với Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho 0,4 mol E phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 2,24 lít khí CO2.

- Thí nghiệm 2: Cho 0,4 mol E vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,3 mol NaOH phản ứng và thu được 18,6 gam ancol Y.

- Thí nghiệm 3: Đốt cháy 0,4 mol E bằng O2 dư thu được 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

Xem đáp án

TN1 → nX = nCO2 = 0,1

Quy đổi E thành axit, ancol và H2O.

nAncol = nE – nX = 0,3 → M ancol = 18,6/0,3 = 62: Ancol là C2H4(OH)2

Bảo toàn C → nC của muối = 1,5 – 0,3.2 = 0,9

nMuối = nNaOH = 0,3 → Số C của muối = 0,9/0,3 = 3

Vậy sau quy đổi E gồm C3HyO2 (0,3), C2H4(OH)2 (0,3) và H2O

→ nH2O = 0,4 – 0,3– 0,3 = -0,2

nH2O đốt E = 0,3y/2 + 0,3.3 – 0,2 = 1,3

→ y = 4: Axit là C2H3COOH

nZ = -nH2O/2 = 0,1

E ban đầu gồm: C2H3COOH (0,1), C2H4(OH)2 (0,2) và (C2H3COO)2C2H4 (0,1)

→ %C2H4(OH)2 = 33,88%

Chọn A


Câu 37:

Cho 38,08 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 15. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 184,54 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m gần nhất với:

Xem đáp án

Khí gồm CO2 (0,12) và H2 (0,06)

Dung dịch Y gồm Fe2+ (a), Fe3+ (b), Cl- (2a + 3b)

m↓ = 108a + 143,5(2a + 3b) = 184,54 (1)

nHCl = 2a + 3b

Bảo toàn H → nH2O = a + 1,5b – 0,06

Quy đổi X thành Fe (a + b), CO2 (0,12) và O (a + 1,5b – 0,06)

→ mX = 56(a + b) + 0,12.44 + 16(a + 1,5b – 0,06) = 38,08 (2)

(1)(2) → a = 0,38 và b = 0,08

Vậy 38,08 gam X gồm Fe (0,46), CO2 (0,12) và O (0,44)

Nếu cho lượng X này tác dụng với H2SO4 thì:

0,46.3 = 0,44.2 + 2nSO2 → nSO2 = 0,25

→ nCO2 + nSO2 = 0,37

Tỉ lệ:

38,08 gam X → 0,37 mol CO2 + SO2

m gam X → 0,25 mol CO2 + SO2

→ m = 25,73 gam

Chọn C


Câu 39:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong vỏ trái đất, sắt là nguyên tố phổ biến thứ hai (sau nhôm).

(b) Trong các phản ứng hóa học, hợp chất sắt(III) chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa.

(c) Ở nhiệt độ thường, kim loại Cr tan ngay trong dung dịch H2SO4 loãng.

(d) Tồn tại một muối sắt(II) và một oxit của crom có cùng phân tử khối.

(đ) Ở nhiệt độ thường, Al tác dụng được với khí Cl2 và dung dịch HNO3 đặc.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Sai, sắt đứng thứ 4, sau O, Si, Al. Nếu chỉ xét kim loại thì sắt đứng thứ 2 sau Al.

(b) Sai, có thể là chất khử, ví dụ:

FeCl3 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + Cl2 + H2O

(c) Sai, phải đun nóng Cr mới tan trong H2SO4 loãng.

(d) Đúng, FeSO4 và Cr2O3 có cùng phân tử khối.

(đ) Sai, Al không tác dụng với HNO3 đặc nguội.

 Chọn D


Câu 40:

Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 xM và NaCl 0,14M với điện cực trơ, có màng ngăn, cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây thu được 0,01 mol một khí duy nhất. Nếu thời gian điện phân là 2,5t giây thì thu được hai khí có tổng số mol là 0,035 mol. Nếu tiến hành điện phân 4,5t giây thì thu được các khí có tổng số mol là 0,07 mol. Hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Thể tích dung dịch X là

Xem đáp án

Sau t giây thu được nCl2 = 0,01

Sau 2,5t giây thu được 0,035 mol hai khí (thời gian tăng 2,5 lần nhưng khí tăng 3,5 lần) → Hai khí gồm Cl2 (0,025) và H2 (0,01).

Bảo toàn electron: 2nCu + 2nH2 = 2nCl2

→ nCu = 0,015

Sau 4,5t giây: (ne = 0,01.2.4,5 = 0,09

Catot: nCu = 0,015 → nH2 = 0,03

Anot: nCl2 = u và nO2 = v

n khí tổng = u + v + 0,03 = 0,07

ne = 2u + 4v = 0,09

→ u = 0,035 và v = 0,005

nNaCl = 2u = 0,07 → Vdd = 0,5 lít

Chọn C


Bắt đầu thi ngay