Cho sơ đổ chuyển hoá sau:
Chất X là thành phần chính của quặng giàu sắt nhất nhưng hiếm gặp trong tự nhiên; Y, Z, T, A, B, D là các chất khác nhau; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học của phản ứng giữa hai chất, số oxi hóa của Fe trong Y thấp hơn Fe trong X. Phát biểu nào sau đây không chính xác?
Chất X là thành phần chính của quặng giàu sắt nhất nhưng hiếm gặp trong tự nhiên → X là Fe3O4
A là CO, H2, Al…
B là HCl, HBr
Y là Fe hoặc FeO
Z là FeCl2 hoặc FeBr2
D là AgNO3
T là Fe(NO3)2
→ A không chính xác.
Chọn A
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đun nóng, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y gồm NO, NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác của N+5) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 19 và còn lại 13,2 gam chất Z rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của m là :
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch CuSO4 tạo thành kết tủa màu xanh
Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y đa chức và 17,8 gam hỗn hợp muối của các axit cacboxylic. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có 4 công thức cấu tạo.
(b) Chất Y có khả năng hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(c) Nung nóng 1 trong 2 muối trên với hỗn hợp vôi tôi xút thu được khí CH4.
(d) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu sai là :
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl2 có xuất hiện kết tủa màu xanh.
(b) Nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 tạo thành Na2O.
(c) Hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỷ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư.
(d) Na2CO3 dùng trong công nghiệp sản xuất giấy.
(e) Trong tro bếp chứa nhiều K2SO4 dùng để làm phân bón cho cây trồng.
Số phát biểu đúng là.
Một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe về khối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử Fe). Phân tử khối gần đúng của hemoglobin trên là :
Thuỷ phân 486 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn tạp chất CH3OH. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol C2H5OH toả ra lượng nhiệt là 1370 kJ và 1 mol CH3OH toả ra lượng nhiệt là 716 kJ. Đốt cháy hoàn toàn 50 gam cồn X, thu được lượng nhiệt là 1167,6 kJ (giả sử lượng nhiệt thất thoát là 20%). Phần trăm khối lượng tạp chất CH3OH trong mẫu cồn là :
Nung nóng hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al, thu được hỗn hợp Y. Để phản ứng vừa đủ với hỗn hợp Y cần 200ml dung dịch NaOH 2M, thu được 3,36 lít H2. Giá trị của m là
Cho a gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ mạch hở (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 5M, thu được m gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic no đơn chức và 1 ancol no đơn chức Y. Cho Y tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít H2. Nếu đốt cháy hoàn toàn a gam X thì thu được 29,12 lít khí CO2. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(b) Peptit Gly-Ala-Ala-Val tham gia phản ứng màu biure.
(c) Ở điều kiện thường, phenol là chất lỏng.
(d) Dầu ăn để ngoài không khí bị oxi hóa chậm thành các hợp chất độc hại.
(e) Glucozơ dùng làm thuốc tăng lực cho người già và người ốm.
(g) Lòng trắng trứng chứa nhiều protein và bị đông tụ khi đun nóng.
Số phát biểu đúng là
Cho hỗn hợp X gồm ba este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và hai este hai chức đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,88 gam X cần 14,784 lít O2, thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Lấy toàn bộ Z cho vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng chất rắn trong bình đựng Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít một hidrocacbon duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X là:
Trộn 13,05 gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl với dung dịch chứa x mol HCl ta được dung dịch Y. Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 0,5A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t + 11580 |
3,8t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
a |
a + 0,04 |
5,4a |
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol) |
0,025 |
0,045 |
0,045 |
Giá trị của x là:
Dẫn lượng dư hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO) qua m (gam) cacbon nung đỏ thu được hỗn hợp Y gồm CO, H2, CO2 và hơi nước. Cho Y đi qua bình đựng CuO, Fe2O3 dư nung nóng thu được chất rắn Z và khí T. Z tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 8,064 lít NO là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn T vào dung dịch mol Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 59,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc. Giá trị của m là
Hòa tan hết 26,5 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, AlO3 và MgO bằng 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là