Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
F1 tự thụ phấn cho F2: 3 đỏ : 1 trắng → F1 có kiểu gen dị hợp Aa.
→ F2: \[\frac{1}{4}{\rm{AA:}}\frac{2}{4}{\rm{Aa:}}\frac{1}{4}{\rm{aa}}\]→ Tỉ lệ cây hoa đỏ ở F2: \[\frac{1}{3}{\rm{AA:}}\frac{2}{3}{\rm{Aa}}{\rm{.}}\]
Lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ phân li 9 đỏ : 1 trắng nên tỉ lệ Aa đem tự thụ là: \[\frac{1}{{10}} \times 4 = \frac{2}{5}\] → Trong 5 cây ngẫu nhiên lấy có 2 cây Aa.
Vậy xác suất lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ A- mà trong đó có 2 cây Aa là:
\({\left( {\frac{1}{3}} \right)^3} \times {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2} \times C_5^2 = \frac{{40}}{{243}}\)
Viết các sơ đồ lai từ P đến F1 trong các trường hợp sau:
P: AA (hoa đỏ) × Aa (hoa đỏ)
P: Aa (hoa đỏ) × aa (hoa trắng)
Cho hai cây thuần chủng thân cao, hoa đỏ và thân thấp, hoa trắng giao phấn thu được F1. Các cây F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2. Biết thân cao, hoa đỏ là tính trạng trội so với thân thấp, hoa trắng. Hỏi:
a. Kiểu hình thân thấp, hoa trắng ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b. Hãy xác định các biến dị tổ hợp ở F2?
c. Làm thế nào để xác định được kiểu gen của các cây thân cao, hoa đỏ ở F2?
Một đoạn phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là 1 200 000 nu. Biết số nuclêôtit loại G = 200 000 nu.
a. Tính số nuclêôtit của mỗi loại còn lại.
b. Tính chiều dài của phân tử ADN (đơn vị bằng Å).
Có 1 hợp tử ở một loài tiến hành nguyên phân 4 lần đã tạo ra tổng số tế bào con có chứa tất cả 1280 NST. Hãy xác định:
a. Số NST 2n của loài trên.
b. Số NST môi trường đã cung cấp cho hợp tử nguyên phân.
Một thỏ cái đã sử dụng 12 tế bào sinh trứng phục vụ quá trình thụ tinh nhưng chỉ có 50% trứng được thụ tinh. Tham gia vào quá trình này còn có 48 tinh trùng. Tính số hợp tử tạo thành.
Ở ruồi giấm 2n = 8 có 3 tế bào nguyên phân 3 lần bằng nhau.
- Tính số tế bào con được tạo thành.
- Nếu một tế bào đang ở kì đầu, kì sau, kì cuối của nguyên phân thì tế bào đó có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn, kép, crômatit, tâm động.