Alanin có công thức là
Chọn B
Giả thiết 20% lượng etanol 96o thu được từ 5,00 tấn sắn khô này được dùng để pha chế dung dịch sát khuẩn. Biết rằng để pha chế 10,00 lít dung dịch sát khuẩn sử dụng trong phòng dịch Covid-19, Tổ chức Y tế Thế giới WHO giới thiệu một công thức sau:
Dung dịch etanol (rượu etylic) 96o |
8333,00 ml |
Dung dịch hiđro peoxit 3% |
417,00 ml |
Dung dịch glixerol 98% |
145,00 ml |
Nước cất đã đun sôi, để nguội |
Phần còn lại |
Thể tích dung dịch sát khuẩn được tạo ra là:
Điện phân 400 ml dung dịch gồm NaCl, HCl và CuSO4 0,02M với điện cực trơ và màn ngăn xốp. Cường độ đòng điện là 1,93 A. Coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình điện phân. Chỉ số pH theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau đây (xét ở nhiệt độ 250C, hiệu suất điện phân 100%)
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X (không no, hai chức, mạch hở, có 3 liên kết p trong phân tử, có đồng phân hình học), hai ancol Y, Z (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau, MY < MZ) và este T hai chức được tạo bởi X và hai ancol Y, Z. Đốt cháy a gam hỗn hợp E, thu được 15,84 gam CO2 và 4,50 gam H2O. Mặt khác, khi đun nóng a gam E với 160,00 ml dung dịch NaOH 1,00 M thì để trung hòa NaOH dư cần 10,00 ml dung dịch H2SO4 1,00 M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam muối khan và 2,02 gam hỗn hợp G gồm hai ancol. Cho G tác dụng với Na dư, thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là bao nhiêu:
PE là polime có nhiều ứng dụng rộng rãi (dùng làm áo mưa, khăn trải bàn, túi ni-lông). Có thể điều chế PE bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau đây?l.
Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam?
Dẫn V lít khí CO qua ống sứ đựng lượng dư bột CuO nung nóng. Sau khi hản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giản 2,0 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.
(b) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2, tạo ra tối đa 3 đipeptit.
(c) Khi đun nóng glucozơ hoặc saccarozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(d) Thành phần chính của tơ tằm là xenlulozơ.
(e) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 1%.
(f) Tất cả protein đều là chất rắn, không tan trong nước.
(g) Tất cả chất béo khi thủy phân đều có tạo ra glixerol.
Số phát biểu đúng là
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm ba muối C15H31COONa, C17HxCOONa và C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,31 mol O2, thu được H2O và 4,44 mol CO2. Mặt khác, cho 41,64 gam X trên tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 371/1340 khối lượng hỗn hợp X) trong dung dịch HCl dư thấy có 4,61 mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 238,775 gam muối clorua và 14,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, H2. Hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 69/13. Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 114,2 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trường hợp nào sau đây các ion không cùng tồn tại trong một dung dịch?
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,15 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là