Ở động vật, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài thông qua bề mặt trao đổi khí được gọi là quá trình gì?
Hô hấp ngoài: trao đổi khí giữa môi trường và cơ thể
Hô hấp trong: quá trình oxi hóa các chất hữu cơ trong tế bào.
Cách giải:
Ở động vật, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài thông qua bề mặt trao đổi khí được gọi là quá trình hô hấp ngoài
Chọn C
Ở một loài thực vật, xét 2 gene (gồm các allele A, a và B, b). Biết rằng mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Khi đem lại phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gene, thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Đem cây mang 2 tính trạng trội tự thụ phấn, theo lý thuyết đời con có thể có bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình trong các tỉ lệ sau?
I. 100%. II. 1: 1. III. 3: 1. IV. 9: 3: 3: 1.
Tại các quần xã ngập nước triều trên bãi đá ở miền Tây Bắc nước Mỹ, có loài sao biển (P.ocharaceus) tương đối hiếm, sao biển ăn thịt loài trai (M. californianous). Theo nghiên cứu của Rober Paine, ở trường Đại học Washington, nếu loại bỏ sao biển P. ocharaceus khỏi vùng ngập triều thì trai độc quyền chiếm giữ trên mặt đá, đồng thời loại bỏ hầu hết các động vật không xương sống và tảo ở đó. Đồ thị dưới đây mô tả độ đa dạng loài của quần xã này trong điều kiện có hoặc không có loài sao biển P. ocharaceus.
Trong các mệnh đề sau, có bao nhiêu mệnh đề đúng?
I. Đường b là đồ thị mô tả biến động số lượng loài của quần xã khi không có sao biển P. ocharaceus.
II. Khi có sao biển P. ocharaceus, số lượng loài ít thay đổi do sao biển kìm hãm sự phát triển của loài trai ở quần xã sinh vật này.
III. Loài sao biển P. ocharaceus có vai trò sinh thái quan trọng trong việc gìn giữ độ đa dạng của quần xã này.
IV. Nếu loài nấm xâm lấn giết chết hầu hết các cá thể trai M. californianous ở vùng này thì có thể loài P. ocharaceus sẽ bị giảm.
Ở 1 loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Ở loài này, cây hoa đỏ, thân cao có kiểu gen là
Một quần thể thực vật giao phấn, xét gen A quy định màu sắc quả có 4 alen; alen A1 quy định quả đỏ, alen A2 quy định quả vàng;alen A3 quy định quả hồng; alen A4 quy định quả xanh (A1 > A2 > A3 > A4). Khi quần thể đạt cân bằng di truyền có tổng tỉ lệ cây quả đỏ và cây quả vàng là 75%; Tổng tỉ lệ cây quả đỏ và cây quả hồng là 57%; Tổng số cây quả đỏ và cây quả xanh chiếm 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Số cây quả đỏ chiếm 51%.
II. Tần số alen A2 là 0,3.
III.Số cây thuần chủng chiếm 30%.
IV.Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a thân thấp, alen B1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen B; alen B2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Thực hiện phép lai; thu được F1 có 12 loại kiểu hình, trong đó thân cao, hoa vàng, quả dài chiếm 4%. Biết rằng quá trình giảm phân bình thường và giống nhau ở 2 giới. Theo lý thuyết, trong những cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, tỉ lệ những cây dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ ?
Ở tế bào thực vật, bào quan nào chứa ADN mạch vòng, mang các gen quy định các tính trạng di truyền theo dòng mẹ?
Trong phòng thí nghiệm, trình tự các axit amin của một prôtêin X đã được xác định một phần. Các phân tử tARN được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticôđon theo trật tự UAX → XGA → GGA → GXU → UUU → GGA. Trình tự nuclêôtit của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho prôtêin X là:
Một loài thực vật có bộ NST (2n = 40) và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 16pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng NST và hàm lượng ADN trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
Thể đột biến |
A |
B |
C |
D |
Hàm lượng NST |
40 |
40 |
60 |
40 |
Hàm lượng ADN |
15pg |
17pg |
24pg |
16pg |
Phát biểu nào đúng khi nói về các thể đột biến trên?
Khi nói về nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi.
II. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, là nhân tố chính hình thành nên các quần thể sinh vật thích nghi.
III. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể.
IV. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen, loại bỏ hoàn toàn 1 alen nào đó ra khỏi quần thể.
Cấu trúc gồm 1 đoạn ADN có 146 cặp nuclêôtit quấn quanh khối cầu có 8 phân tử protein được gọi là
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu phép lai (P) thu được F1, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu là đúng?
I. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
II. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
III. Những quần thể củng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
IV. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh ra con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.