(2023) Đề thi thử Sinh THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 32)
(2023) Đề thi thử Sinh THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 32)
-
233 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quá trình chuyển hóa NO3- thành N2 có thể diễn ra do hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?
Chọn A
Câu 2:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Chọn A
Câu 4:
Cấu trúc gồm 1 đoạn ADN có 146 cặp nuclêôtit quấn quanh khối cầu có 8 phân tử protein được gọi là
Chọn D
Câu 7:
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu phép lai (P) thu được F1, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là
Chọn B
Câu 9:
Cơ thể nào khi giảm phân bình thường có thể tạo ra nhiều loại giao tử nhất?
Chọn A
Câu 10:
Từ cây hai cây có kiểu gen aaBbDD và MmNnqq, bằng phương pháp lai xa và đa bội hoá hợp tử có thể tạo ra cây lai có kiểu gen nào ?
Chọn B
Câu 12:
Một quần thể gồm 2000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là
Đáp án C.
Tỉ lệ kiểu gen của quần thể là 0,2DD + 0,1Dd + 0,7dd = 1. Tần số D = 0,2 + 0,1/2 = 0,25.
Câu 13:
Nuôi cấy hạt phấn của 2 cây có kiểu gen AaBb và DDEe thì thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng về cả 2 loài?
Chọn A
Câu 14:
Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là
Đáp ánA.
Theo Đacuyn, sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản xuất hiện ở từng cá thể riêng lẻ và theo hướng không xác định là nguyên liệu chủ yếu tiến hóa. Chọn lọc tự nhiên vừa đào thải những cá thể mang những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
Câu 15:
Ở tế bào thực vật, bào quan nào chứa ADN mạch vòng, mang các gen quy định các tính trạng di truyền theo dòng mẹ?
Chọn A
Câu 16:
Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: Thỏ, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
Đáp án B
Ta có các bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn như sau:
- Bậc 1: Cỏ
- Bậc 2: thỏ, chuột, châu chấu, chim sẻ
- Bậc 3: chim sẻ, cáo, cú mèo
- Bậc 4: cáo
Sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất là cáo.
Câu 17:
Tập hợp sinh vật nào là quần thể sinh vật?
Đáp án B
Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới.
Asai. Vì có có rất nhiều loài cỏ mà không chỉ rõ loài cỏ gì.
Bđúng. Vì tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. Đã nói cụ thể loài cá chép.
Csai. Vì tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương. Vì có rất nhiều loài bướm mà không nói cụ thể loài bướm gì.
Dsai. Vì tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn. Vì có rất nhiều loài chim mà không nói cụ thể loài chim gì.
Câu 18:
Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là
Chọn A
Câu 20:
Ở động vật, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài thông qua bề mặt trao đổi khí được gọi là quá trình gì?
Hô hấp ngoài: trao đổi khí giữa môi trường và cơ thể
Hô hấp trong: quá trình oxi hóa các chất hữu cơ trong tế bào.
Cách giải:
Ở động vật, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài thông qua bề mặt trao đổi khí được gọi là quá trình hô hấp ngoài
Chọn C
Câu 21:
Trong phòng thí nghiệm, trình tự các axit amin của một prôtêin X đã được xác định một phần. Các phân tử tARN được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticôđon theo trật tự UAX → XGA → GGA → GXU → UUU → GGA. Trình tự nuclêôtit của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho prôtêin X là:
Đáp án B
Anticôđon theo trật tự: 3’ UAX → XGA → GGA → GXU → UUU → GGA 5’
Codon theo trật tự: 5’ AUG – GXU – XXU - XGA - AAA - XXU 3’
ADN (mạch gốc): 3’ TAX → XGA → GGA → GXT → TTT → GGA 5’
ADN (mạch bs): 5’ ATG – GXT – XXT - XGA - AAA - XXT 3’
Câu 22:
Ví dụ nào phản ánh mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
Đáp án C
A. Là ví dụ về ức chế cảm nhiễm
B. Là cạnh tranh khác loài
D. Là ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
Câu 23:
Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào đúng?
Đáp án C
A sai. Vì sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra thể ba. Trường hợp đột biến này có thể tạo ra đột biến thể khảm 3 nhiễm
B sai. Vì thể lệch bội chỉ thay đổi NST ở một hoặc một số cặp cho nên có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên hoặc giảm bớt.
C đúng. Vì cônsixin ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật. D sai. Vì các thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 24:
Ở 1 loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Ở loài này, cây hoa đỏ, thân cao có kiểu gen là
Chọn B
Câu 25:
Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một alen ra khỏi quần thể nếu alen đó là
Chọn D
Câu 27:
Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa:
Đáp án B
Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể của quần thể.
Ý nghĩa: làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 28:
Đột biến thay thế 1 nucleotit ở triplet nào không làm xuất hiện mã mở đầu?
Chọn B
Câu 29:
Khi nói về nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi.
II. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, là nhân tố chính hình thành nên các quần thể sinh vật thích nghi.
III. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể.
IV. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen, loại bỏ hoàn toàn 1 alen nào đó ra khỏi quần thể.
Chọn B
Câu 30:
Đồ thị trong hình nào mô tả chính xác nhất mối liên hệ giữa số lượng loài và độ đa dạng của quần xã?
Chọn C
Câu 31:
Một loài thực vật có bộ NST (2n = 40) và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 16pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng NST và hàm lượng ADN trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
Thể đột biến |
A |
B |
C |
D |
Hàm lượng NST |
40 |
40 |
60 |
40 |
Hàm lượng ADN |
15pg |
17pg |
24pg |
16pg |
Phát biểu nào đúng khi nói về các thể đột biến trên?
Đáp án D
A. Sai. C là đột biến tam bội chứ không thể là đột biến lặp đoạn NST
B. Sai, A là đột biến mất đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn NST chứ không thể là đột biến thể một nhiễm vì 2n =40
C. Sai, B có làm thay đổi hàm lượng ADN nên không thể là đột biến chuyển đoạn trên 1 NST
D. đúng, vì D không làm thay đổi hàm lượng ADN, không làm thay đôi số lượng NST, Do đó đây là đb đảo đoạn hoặc đb chuyển đoạn trên 1 NST hoặc đột biến gen.
Câu 32:
Ở một loài thực vật, xét 2 gene (gồm các allele A, a và B, b). Biết rằng mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Khi đem lại phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gene, thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Đem cây mang 2 tính trạng trội tự thụ phấn, theo lý thuyết đời con có thể có bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình trong các tỉ lệ sau?
I. 100%. II. 1: 1. III. 3: 1. IV. 9: 3: 3: 1.
Chọn B
Câu 33:
Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi tần số alen A trong một quần thể ngẫu phối qua các thế hệ. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST giới tính XX. Quan sát đồ thị và cho biết phát biểu nào sai?
Chọn A
Câu 34:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 gen phân ly độc lập, mỗi gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn từng đôi một và mỗi gen quy định một tính trạng. Đem giao phấn 2 cây (P) đều dị hợp 2 cặp gen, thu được F1. Nếu không có đột biến, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. F1 có thể có tỉ lệ tất cả các kiểu gen đều bằng nhau.
II. F1 có thể có tối đa 6 loại kiểu hình.
III. Nếu F1 xuất hiện kiểu hình không có ở P, kiểu hình ấy chiếm ít nhất 25%.
IV. Nếu F1 có 12 loại kiểu gen thì F1 có 6 loại kiểu hình.
Đáp án B (I, IV)
Giả sử 2 cặp gen đang xét là A1 > A2 > A3; B1 > B2 > B3. Khi đó:
- I. đúng, vì khi cả 2 cặp xảy ra phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen (1: 1: 1: 1) x (1: 1: 1: 1) thì có 16 loại kiểu gen có tỉ lệ bằng nhau từng đôi một. (VD (A1A2 x A1A3) x (B1B2 x B1B3).
- II. sai, F1 có tối đa 3 x 3 = 9 loại kiểu hình.
- III. sai, vì cả 2 bên dị hợp nên tỉ lệ mỗi phép lai luôn là 3: 1 hoặc 1: 2: 1, do vậy tính trạng xuất hiện thêm luôn là tính trạng chiếm tỉ lệ 1/4, tức không quá 25%.
- IV. Đúng. F1 có 12 loại kiểu gen, tức có 1 cặp cho 3 loại kiểu gen với tỉ lệ kiểu hình là (3: 1), cặp còn lại cho 4 loại kiểu gen với tỉ lệ kiểu hình là (1: 2: 1), tức có 2 x 3 = 6 loại kiểu hình.
cũng như sự thất thoát năng lượng thông qua các quá trình sinh học.
Câu 35:
Cho 1 lưới thức ăn mô tả như sau:
Khi nói về lưới thức ăn này, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Nếu loài chim gõ kiến bị tiêu diệt thì số lượng diều hâu có thể giảm.
II. Nếu loài diều hâu bị tiêu diệt thì số lượng sóc có thể tăng.
III. Chim gõ kiến và thằn lằn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Có 6 loài thuộc nhóm động vật ăn thịt.
Đáp án C
I;II;III đúng
Câu 36:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu là đúng?
I. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
II. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
III. Những quần thể củng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
IV. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh ra con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
Đáp án A
I. Sai. Thường biến không phải nguyên liệu.
II. Sai. Chọn lọc tự nhiên luôn tác động lên quần thể.
III. Sai. Không có tác động của các nhân tố tiến hóa => vốn gen không đổi => không tiến hóa.
IV. Đúng. Đây là ví dụ về cách li sau hợp tử.
Câu 37:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a thân thấp, alen B1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen B; alen B2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Thực hiện phép lai; thu được F1 có 12 loại kiểu hình, trong đó thân cao, hoa vàng, quả dài chiếm 4%. Biết rằng quá trình giảm phân bình thường và giống nhau ở 2 giới. Theo lý thuyết, trong những cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, tỉ lệ những cây dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ ?
Câu 38:
Một quần thể thực vật giao phấn, xét gen A quy định màu sắc quả có 4 alen; alen A1 quy định quả đỏ, alen A2 quy định quả vàng;alen A3 quy định quả hồng; alen A4 quy định quả xanh (A1 > A2 > A3 > A4). Khi quần thể đạt cân bằng di truyền có tổng tỉ lệ cây quả đỏ và cây quả vàng là 75%; Tổng tỉ lệ cây quả đỏ và cây quả hồng là 57%; Tổng số cây quả đỏ và cây quả xanh chiếm 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Số cây quả đỏ chiếm 51%.
II. Tần số alen A2 là 0,3.
III.Số cây thuần chủng chiếm 30%.
IV.Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
Chọn B
Câu 39:
Phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh do gen lặn ở hai gia đình, trong đó có 1 gen bệnh liên kết với vùng không tương đồng của NST giới tính X.
Biết rằng không xảy ra đột biến và người 1, 2 có kiểu gen giống nhau về bệnh A, người thứ 3 có mang gen bệnh B. Theo lí thuyết, nếu cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con thì xác suất con họ bị một trong hai bệnh là bao nhiêu?
Đáp ánA.
- Dựa vào phả hệ có thể thấy gen gây bệnh A ở NST thường và bệnh B ở NST giới tính.
Quy ước A à bình thường >> a à bệnh ; B à bình thường >> b à bệnh.
- Với bệnh A:
+ 10 aa à 9 mang 1/3AA: 2/3Aa, cho giao tử gồm 2/3A và 1/3a.
+ 12 aa à 6, 7 cùng là Aa à 1, 2 cùng là Aa.
Cho nên 8 mang 1/3AA: 2/3Aa, cho giao tử gồm 2/3A và 1/3a.
- Với bệnh B:
+ 8 mang kiểu gen XBY.
+ 3 mang XBXb à 9 có thể là 1/2XBXB: 1/2XBXb, cho giao tử gồm 3/4XB: 1/4Xb.
à 8 x 9: (1/3AA: 2/3Aa) x (1/3AA: 2/3Aa) và XBY x (1/2XBXB: 1/2XBXb).
Khả năng con bị một trong hai bệnh là ( aa(XBXB + XBXb + XBY) + A_XbY)
= 1/3.1/3 (3/4.1/2 + ½.1/4 + ¾.1/2) + (1-1/3.1/3).1/4.1/2 = 5/24
Câu 40:
Tại các quần xã ngập nước triều trên bãi đá ở miền Tây Bắc nước Mỹ, có loài sao biển (P.ocharaceus) tương đối hiếm, sao biển ăn thịt loài trai (M. californianous). Theo nghiên cứu của Rober Paine, ở trường Đại học Washington, nếu loại bỏ sao biển P. ocharaceus khỏi vùng ngập triều thì trai độc quyền chiếm giữ trên mặt đá, đồng thời loại bỏ hầu hết các động vật không xương sống và tảo ở đó. Đồ thị dưới đây mô tả độ đa dạng loài của quần xã này trong điều kiện có hoặc không có loài sao biển P. ocharaceus.
Trong các mệnh đề sau, có bao nhiêu mệnh đề đúng?
I. Đường b là đồ thị mô tả biến động số lượng loài của quần xã khi không có sao biển P. ocharaceus.
II. Khi có sao biển P. ocharaceus, số lượng loài ít thay đổi do sao biển kìm hãm sự phát triển của loài trai ở quần xã sinh vật này.
III. Loài sao biển P. ocharaceus có vai trò sinh thái quan trọng trong việc gìn giữ độ đa dạng của quần xã này.
IV. Nếu loài nấm xâm lấn giết chết hầu hết các cá thể trai M. californianous ở vùng này thì có thể loài P. ocharaceus sẽ bị giảm.
Đáp án C