Tìm các số nguyên dương x, y, z thỏa mãn:
2xy ‒ 1 = z(x ‒ 1)(y ‒ 1).
2xy ‒1 = z(x ‒ 1)(y ‒ 1) = z(xy ‒ x ‒ y + 1)
⇒ 2xy ‒1 = zxy ‒ zx ‒ zy + z
⇒ 2xy = zxy ‒ zx ‒ zy + (z + 1)
⇒ z(x + y) = (z ‒ 2)xy + (z + 1) (*)
Trường hợp 1. z ≤ 2. Mà z ∈ ℕ* nên z = 1 hoặc z = 2
– Nếu z = 1, thay vào (*) ta được:
x + y = ‒xy + 2 ⇒ x + y + xy + 1 = 3 ⇒ (x + 1)(y + 1) = 3
Do x, y ∈ ℕ* nên ta có bảng sau:
x + 1 |
1 |
3 |
y + 1 |
3 |
1 |
x |
0 |
2 |
y |
2 |
0 |
⇒ (x; y) ∈ {(0; 2); (2; 0)}.
Þ (x; y; z) ∈ {(0; 2; 1); (2; 0; 1)}.
– Nếu z = 2 ⇒ 2(x + y) = 3 \( \Rightarrow x + y = \frac{3}{2}\) (loại vì x, y ∈ ℕ*).
Trường hợp 2. z > 2 ⇒ (z ‒ 2)xy > 0
Từ z(x + y) = (z ‒ 2)xy + (z + 1) ⇒ z(x + y) > (z ‒ 2)xy
Giả sử x ≥ y ⇒ 2x ≥ x + y ⇒ 2xz ≥ z(x + y) > (z ‒ 2)xy
⇒ 2z > (z − 2)y ⇒ 2z + 2y > zy
– Nếu z ≥ y ⇒ 4z ≥ 2z + 2y > zy ⇒ 4 > y
Mà y ∈ ℕ* nên y ∈ {1, 2, 3}.
• Với y = 1, thay vào (*) ta được z(x + 1) = (z ‒ 2)x + (z + 1)
⇒ zx + z = zx ‒ 2x + z + 1 ⇒ ‒2x + 1 = 0 (vô lý)
• Với y = 2, thay vào (*) ta được z(x + 2) = 2(z ‒ 2)x + (z + 1)
⇒ zx + 2z = 2zx – 4x + z + 1 ⇒ xz – z – 4x + 1 = 0
⇒ z(x ‒ 1) ‒ 4x + 4 = 3 ⇒ z(x ‒ 1) ‒ 4(x – 1) = 3
⇒ (z ‒ 4)(x ‒ 1) = 3
Do x, z ∈ ℕ* nên ta có bảng sau:
z – 4 |
1 |
3 |
x – 1 |
3 |
1 |
z |
5 |
7 |
x |
4 |
2 |
⇒ (x; z) ∈ {(4; 5); (2; 7)} thỏa mãn điều kiện.
Þ (x; y; z) ∈ {(4; 2; 5); (2; 2; 7)}.
• Với y = 3, thay vào (*) ta được z(x + 3) = 3(z ‒ 2)x + (z + 1)
Þ zx + 3z = 3zx – 6x + z + 1 Þ 2zx – 2z – 6x + 1 = 0
Þ 2z(x – 1) – 6(x – 1) = 5 Þ (x – 1)(2z – 6) = 5.
Mà 2z – 6 là số chẵn nên ta loại trường hợp này.
– Nếu z ≤ y Þ 4y ≥ 2z + 2y > zy Þ 4 > z.
Kết hợp với z > 2 ta được 2 < z < 4
Mà z ∈ ℕ* nên z = 3
Thay z = 3, thay vào (*) ta được 3(x + y) = (3 ‒ 2)xy + (3 + 1)
Þ 3(x + y) = xy + 4 Þ 3x + 3y – xy = 4
Þ x(3 – y) – 3(3 – y) = –5 Þ (3 – y)(x – 3) = –5
Þ (x – 3)(y – 3) = 5
Do x, y ∈ ℕ* nên ta có bảng sau:
x – 3 |
1 |
5 |
y – 3 |
5 |
1 |
x |
4 |
8 |
y |
8 |
4 |
⇒ (x; y) ∈ {(4; 8
Câu trả lời này có hữu ích không?
Cho hình bình hành ABCD, đường chéo BD. Kẻ AH và CK vuông góc với BD ở H và ở K. Chứng minh tứ giác AHCK là hình bình hành.
Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (O) kẻ các tiếp tuyến MP và MQ với đường tròn biết tam giác MPQ đều cạnh bằng \[15\sqrt 3 \]cm. Tính đường kính của đường tròn.
Xác định tham số m để hàm số y = f(x) = 3msin4x + cos2x là hàm số chẵn.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số \[y = \sqrt {5 - m\sin x - (m + 1)\cos x} \] xác định trên ℝ?
Cho tam giác nhọn ABC, trực tâm H, M là trung điểm của BC. Qua H kẻ đường thẳng vuông góc với HM, cắt AB và AC theo thứ tự ở E và F.
a) Trên tia đối của tia HC, lấy điểm D sao cho HD = HC. Chứng minh rằng E là trực tâm của tam giác DBH.
b) Chứng minh rằng HE = HF.
Cho tam giác ABC cân tại A, M thuộc AB, kẻ MN song song BC (N thuộc AC). Chứng minh rằng:
a) Tam giác AMN cân.
b) Kẻ ME song song AC. Chứng minh tam giác MBE cân.
Tìm tổng tất cả các nghiệm của phương trình sinx = ‒1 trên đoạn bằng [0; 4π].
Cho tam giác ABC có E là trung điểm của AC. Qua E kẻ ED // AB (D thuộc BC), EF // BC (F thuộc AB) cho tam giác ABC có E là trung điểm của AC. Chứng minh rằng tứ giác BDEF là hình bình hành và D là trung điểm của đoạn thẳng BC.
Từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9, hỏi lập được bao nhiêu số tự nhiên mỗi số có 4 chữ số khác nhau, và trong đó có bao nhiêu số mà chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng trước.
Cho hình thang ABCD vuông tại A và B, AB = AD = a, BC = 2a. Gọi I là trung điểm của BC. Tính độ dài các vectơ:
a) \[\overrightarrow a = \overrightarrow {BA} - \overrightarrow {BD} - \overrightarrow {DC} \];
b) \[\overrightarrow b = \overrightarrow {DB} - \overrightarrow {DA} + \overrightarrow {IC} \].
Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của OB, OD.
a) Chứng minh ANCM là hình bình hành.
b) Qua N kẻ NK song song với OC (K thuộc CD) biết AC = 10cm. Tính NK.
Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ ra ngoài tam giác một hình vuông BCDE. Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình vuông. Chứng minh AO là tia phân giác của \[\widehat {BAC}\].
Chứng minh biểu thức sau luôn lớn hơn 0 với mọi x:
A = x2 + 5x + 9.