According to paragraph 2, what conclusion can be drawn from the finding of Jeffrey A. Hall?
Đáp án C
Theo đoạn 2, kết luận nào có thể được rút ra từ phát hiện của Jeffrey Hall?
A. Tiếp xúc liên tục đến kiệt sức, áp lực phải tích cực suốt cả ngày đến héo mòn.
B. Ngay cả trong thế giới phát triển nhanh của chúng ta, bạn có thể tạo ra tình bạn thực sự tồn tại lâu dài.
C. Cả số lượng và chất lượng thời gian dành cho nhau đều góp phần khơi dậy tình bạn chân chính.
D. Các cá nhân được thúc đẩy để tham gia vào các cuộc trò chuyện, cái mà hình thành và củng cố các mối quan hệ
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
His study found that hours of time spent together was linked with closer friendships, as was time spent enjoying leisure activities together. Specifically, he found that the chance of making a “casual friend,” as opposed to a mere acquaintance, was greater than 50 percent when people spent approximately 43 hours together within three weeks of meeting. He further found that casual friends evolve into friends at some point between 57 hours after three weeks, and 164 hours over three months. Hall’s research also demonstrated, however, that when it comes to time spent developing friendships, quality is more important than quantity. And when it comes to conversation, topics matter. When it comes to building quality relationships, the duration of conversation is not as important as the content.
(Nghiên cứu của ông ấy cho thấy rằng thời gian dành cho nhau, cũng như là thời gian dành để tận hưởng các hoạt động giải trí cùng nhau có liên quan đến tình bạn thân thiết hơn. Cụ thể, ông nhận thấy rằng cơ hội làm một người bạn bình thường, trái ngược với một người quen đơn thuần, lớn hơn 50% khi mọi người dành khoảng 43 giờ bên nhau trong vòng ba tuần gặp mặt. Ông còn phát hiện ra rằng những người bạn bình thường phát triển thành bạn bè vào một thời điểm nào đó giữa 57 giờ sau ba tuần và 164 giờ trong ba tháng. Tuy nhiên, nghiên cứu của Hall cũng đã chứng minh rằng khi nói đến thời gian dành cho việc phát triển tình bạn, chất lượng quan trọng hơn số lượng. Và khi nói đến cuộc trò chuyện, chủ đề là quan trọng. Khi nói đến việc xây dựng các mối quan hệ chất lượng, thời gian cuộc hội thoại không quan trọng bằng nội dung.)
The word “dismiss” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
According to paragraph 4, why does the author suggest “…you could start randomly confiding in people you don’t know that well…” ?
According to the passage, Dr. Reader and his team have found that _______________.
According to the passage, what percentage of teens spend actual time with their friends?
According to paragraph 1, what is the purpose for mentioning an MIT thesis as an example?