Đáp án B
Kiến thức về tính từ
A. as /əz/ (prep): bằng, như là
B. like /laɪk/ (adj): giống nhau, như nhau
C. similar /ˈsɪmələ(r)/ (adj): như nhau, tương tự, cùng loại
D. same /seɪm/ (adj): cũng vậy, giống với
Ta có: to look like sb/ sth: giống với ai/ cái gì
Tạm dịch: For example, in the 1800s, chances were that your father’s world looked a lot (27) ____ your own. In the 21st century, even a short span of 20 years can bring radical changes in technology (and the way we use it), moral and religious beliefs, and attitudes about education, work, friends and family life.
(Ví dụ, vào những năm 1800, rất có thể thế giới của cha bạn trông rất giống thế giới của bạn. Trong thế kỷ 21, thậm chí một khoảng thời gian ngắn khoảng 20 năm có thể mang lại những thay đổi căn bản về công nghệ (và cách chúng ta sử dụng nó), tín ngưỡng đạo đức và tôn giáo, và những thái độ về nền giáo dục, công việc, bạn bè và cuộc sống gia đình.)
The word "sprang up" in the passage is closest in meaning to ____.
(4)______, having a pierced nose might be viewed as fashionable by some teens, but for many parents, it is considered to be an act of rebellion against social norms.
The word “Catering” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
According to the passage, which of the following is NOT true about nuclear families?
According to paragraph 1, why does it seem to have no good solution to the problem of misunderstanding between younger and older generation?
According to paragraph 4, which of the following is NOT mentioned as the thing teenagers do during their adolescence?
That means (5) ____ for the first time in history, there are four distinct generations (and four generation gaps) in the workplace.