Which best serves as the title for the passage?
Phục vụ cho những thói quen kĩ thuật số đa dạng và những khả năng của mỗi thế hệ là chìa khóa cho việc điều khiển khoảng cách thế hệ trong cuộc sống làm việc hiện đại và thu hút tài năng của nhiều thế hệ.
Đối với thời đại làm việc của những người sinh vào những năm 80, 90 và đầu 2000, công nghệ đồng nghĩa với sự linh hoạt. Từ những hệ thống dựa trên điện toán đám mây đến hội nghị qua video, họ tận dụng sự tự do của làm việc từ xa và sự thay đổi trong văn hóa làm việc mà công nghệ cung cấp cho họ. Cách mà một công ty tận dụng công nghệ nó quá quan trọng với thế hệ công nghệ đến nỗi mà có 71% người nói rằng nó ảnh hưởng đến việc liệu họ có cân nhắc đến việc có một công việc kinh doanh hay không.
Thế hệ Z, những người đang gia nhập lực lượng lao động, càng khao khát công nghệ doanh nghiệp tinh vi. Theo một báo cáo của Dell, 80% muốn làm việc với công nghệ tiên tiến nhất để thỏa mãn kĩ năng ngôn ngữ công nghệ của họ - được đánh giá bới 73% là tốt hoặc xuất sắc. Trang bị cho team của bạn với giải pháp công nghệ mới nhất để thu hút những thế hệ trẻ hơn vào làm việc, tuy nhiên lại nảy sinh ra những vấn đề phức tạp về khoảng cách thế hệ, đặc biệt khi những nhân viên già dặn hơn được mong đợi sẽ đuổi kịp nhịp điệu để tiến gần những đồng nghiệp trẻ hơn một cách tự nhiên.
CompTIA tiết lộ một nửa các nhân viên ở lứa tuổi sinh vào những năm 80, 90 và đầu 2000 (Millennials) cảm thấy những nhân viên lớn tuổi hơn quá cứng nhắc và luôn làm theo cách của họ. Những mối quan ngại lặp đi lặp lại xung quanh sự chia rẽ nơi làm việc, gần một nửa nhân viên thế hệ X nói rằng những nhân viên lớn tuổi hơn không có kĩ năng công nghệ. Quan điểm của các Boomer về những thế hệ trẻ hơn cũng thường là chê bai một cách tương tự vậy; 2/3 coi các thế hệ Millennials là không trung thành, và 6 trên 10 cảm thấy những nhân viên trẻ hơn có vẻ lạm quyền. Đó là dễ dàng để nhìn nhận làm thế nào những vấn đề về khoảng cách thế hệ trong đời sống công việc có thể dẫn đến sự căng thẳng nơi làm việc và cản trở những quá trình quan trọng của sự hợp tác nhóm. Thêm vào đó là vấn đề những mức độ tiếp nhận công nghệ khác nhau, và bạn có thể nhận lấy những hậu quả có thể gây lo lắng của khoảng cách thế hệ về năng suất, văn hóa và đầu ra.
Đáp án B
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Sự khác biệt thế hệ có thể đặt ra vấn đề
B. Khoảng cách thế hệ công nghệ trong cuộc sống làm việc
C. Cha mẹ, con cái và khoảng cách công nghệ
D. Thế hệ Y nổi bật với việc sử dụng công nghệ của họ
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Catering for the diverse digital habits and capabilities of each generation is key for managing the generation gap in modern work life and attracting multigenerational talent.
(Phục vụ cho các thói quen và khả năng kỹ thuật số đa dạng của mỗi thế hệ là chìa khóa cho việc quản lý khoảng cách thế hệ trong cuộc sống công việc hiện đại và thu hút nhân tài đa thế hệ.)
Như vậy đoạn văn đang nói về khoảng cách thế hệ trong cuộc sống công việc hiện đại.
The word "sprang up" in the passage is closest in meaning to ____.
(4)______, having a pierced nose might be viewed as fashionable by some teens, but for many parents, it is considered to be an act of rebellion against social norms.
The word “Catering” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
According to the passage, which of the following is NOT true about nuclear families?
According to paragraph 1, why does it seem to have no good solution to the problem of misunderstanding between younger and older generation?
According to paragraph 4, which of the following is NOT mentioned as the thing teenagers do during their adolescence?
That means (5) ____ for the first time in history, there are four distinct generations (and four generation gaps) in the workplace.