IMG-LOGO

Câu hỏi:

02/08/2023 30

According to paragraph 1, the nuclear family is seen as the most common in ____.

A. all parts of the world  

B. most places except North America

C. most places except northern Europe

D. north America and northern Europe

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Có nhiều loại hệ thống gia đình trên khắp thế giới. Ở Bắc Mỹ và Bắc Âu, gia đình hạt nhân (có hai thế hệ - cha, mẹ và một hoặc nhiều con) thường được xem là điển hình nhất. Ngược lại, ở hầu hết các nơi khác trên thế giới, các đại gia đình, bao gồm các thành viên khác trong gia đình như ông bà, cô dì, chú bác và anh em họ, được coi là chuẩn mực.

Quan điểm chung là gia đình hạt nhân đã trở thành chuẩn mực trong nhiều xã hội phương Tây do kết quả của công nghiệp hóa và đô thị hóa. Xu hướng này bắt đầu vào cuối thế kỷ thứ mười tám và mười chín, khi mọi người buộc phải di chuyển đến các thành phố để tìm việc làm trong các nhà máy mọc lên trong suốt cuộc cách mạng Công nghiệp. Trong thế kỷ XX, công nghiệp hóa lớn hơn dẫn đến nhiều người rời bỏ đại gia đình của họ hơn. Đô thị hóa cũng có nghĩa là mọi người sống trong những ngôi nhà nhỏ hơn nhiều, không đủ lớn cho một đại gia đình.

Xu hướng đối với các gia đình hạt nhân có nghĩa là nhiều nhiệm vụ và trách nhiệm của một gia đình, như cung cấp thức ăn và chỗ ở, dọn dẹp nhà cửa, chuẩn bị thức ăn, chăm sóc trẻ em và giáo dục chúng, chăm sóc người bệnh và người già không còn được chia sẻ giữa các thành viên của đại gia đình. Cha mẹ (hoặc cha, mẹ) bây giờ phải làm điều này, với một số trợ giúp từ nhà nước. Tuy nhiên, đây là cái giá mà mọi người phải trả cho mức sống cao hơn có thể đến từ việc sống trong một thành phố.

Chúng ta có thể nghĩ rằng chúng ta biết ý nghĩa của một gia đình ‘hạt nhân ’và một đại gia đình, nhưng thực tế thì nó phức tạp hơn nhiều. Hầu hết các gia đình hạt nhân là một phần của các gia đình mở rộng: trẻ em có ông bà và, trong nhiều trường hợp, cô, chú và anh em họ cũng vậy. Một phần của những gì làm cho chúng là ’hạt nhân’ là họ sống trong gia đình riêng của họ, nhưng đó không phải là toàn bộ. Ví dụ, ở Hy Lạp hoặc Ý, một gia đình hạt nhân có thể sống trong căn hộ của riêng mình, nhưng đại gia đình có thể sống trong cùng một khu chung cư hoặc trong cùng một con phố và các thành viên trong gia đình nhìn thấy nhau và thậm chí ăn cùng nhau mỗi ngày.

Có ít nhất một yếu tố nữa để xem xét. Các thành viên trong gia đình có thể ở cách xa nhau theo khoảng cách địa lý, nhưng họ có thể có mối quan hệ tình cảm gần gũi. Ngay cả ở Bắc Mỹ và Bắc Âu, ông bà thường có mối liên kết chặt chẽ với cháu của họ và các gia đình thường đi du lịch xa để họ có thể gặp nhau. Ví dụ ông bà thường giúp đỡ con cái trưởng thành của họ, bằng cách nấu ăn và chăm sóc con cái của họ trong trường hợp khẩn cấp. Theo cách giống như thế, khi cha mẹ của họ trở nên quá già để sống một mình, những đứa con trưởng thành có thể đưa họ vào sống trong nhà riêng của họ. Kết quả là, họ biến gia đình hạt nhân của mình thành một đại gia đình.

Cấu trúc của các gia đình thay đổi theo thời gian. Tác động của đô thị hóa và công nghiệp hóa là rất lớn, nhưng chúng không phải là lý do duy nhất cho những thay đổi. Người ta kết hôn, sinh con, trở nên góa, ly dị và chết. Trẻ em lớn lên và người lớn già đi. Gia đình hạt nhân trở thành đại gia đình và đại gia đình trở thành gia đình hạt nhân. Mối quan hệ gia đình chặt chẽ hoặc mỏng manh. Một điều chắc chắn: trong một thế giới đang thay đổi, gia đình sẽ tiếp tục thay đổi, nhưng cuối cùng, nó có thể vẫn tiếp tục là đơn vị cơ bản của xã hội.

Đáp án D

Theo đoạn 1, gia đình hạt nhân được xem là phổ biến nhất ở ____.
A. tất cả các nơi trên thế giới
B. tất cả mọi nơi trừ Bắc Mĩ
C. hầu hết các nơi trừ Bắc Âu
D. Bắc Mỹ và Bắc Âu
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
In North America and northern Europe, the nuclear family (with two generations - a father, a mother and one or more children) is often seen as the most typical.
(Ở Bắc Mỹ và Bắc Âu, gia đình hạt nhân (có hai thế hệ - cha, mẹ và một hoặc nhiều con) thường được xem là điển hình nhất.)

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

The major factor (5)____ the generation gap is lack of communication between parents and their children.

Xem đáp án » 02/08/2023 203

Câu 2:

The word "sprang up" in the passage is closest in meaning to ____.

Xem đáp án » 02/08/2023 153

Câu 3:

and often complain that their parents are out of (4) ____ with modern days, that they are dominant, that they do not trust their children to deal with crises, and that they talk too much about certain problems.

Xem đáp án » 02/08/2023 105

Câu 4:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án » 02/08/2023 99

Câu 5:

Which of the following best serves as the title for the passage?

Xem đáp án » 02/08/2023 96

Câu 6:

Generation gaps existed long before the 1960s - in the early 19th century, political scientist Alexis de Tocqueville commented, “Among democratic nations, (1) ____ generation is a new people.”

Xem đáp án » 02/08/2023 80

Câu 7:

(4)______, having a pierced nose might be viewed as fashionable by some teens, but for many parents, it is considered to be an act of rebellion against social norms.

Xem đáp án » 02/08/2023 69

Câu 8:

The word “Catering” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án » 02/08/2023 65

Câu 9:

According to the passage, which of the following is NOT true about nuclear families?

Xem đáp án » 02/08/2023 64

Câu 10:

The generation gap (1)_____ to the difference in attitudes or behavior between a younger generation and the older one.

Xem đáp án » 02/08/2023 61

Câu 11:

Young people (3) ____ reveal their feelings to their parents

Xem đáp án » 02/08/2023 60

Câu 12:

Another factor is that parents and their children see almost everything from different (6) ____.

Xem đáp án » 02/08/2023 60

Câu 13:

According to paragraph 1, why does it seem to have no good solution to the problem of misunderstanding between younger and older generation?

Xem đáp án » 02/08/2023 56

Câu 14:

According to paragraph 4, which of the following is NOT mentioned as the thing teenagers do during their adolescence?

Xem đáp án » 02/08/2023 56

Câu 15:

Some hope their children will (7) ____ professions that will bring them greatest prestige and economic benefits.

Xem đáp án » 02/08/2023 52

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »