The word “odds” in paragraph 3 can be replaced by _______.
Đáp án A
Từ “odds” trong đoạn 3 có thể được thay thế bằng __________.
A. cơ hội, khả năng
=> Cấu trúc: Chances of sth/doing sth: cơ hội, khả năng (cao, chắc chắn) có thể làm gì
B. số phận
C. khả năng có thể xảy ra hoặc đúng nhưng không chắc; cơ hội
=> Cấu trúc: Possibility of sth/doing sth: khả năng có thể xảy ra hoặc đúng nhưng không chắc -> không phù hợp ngữ cảnh
+ Possibilities for sth/doing sth: cơ hội làm gì (không đi với “of”)
D. rủi ro
Từ đồng nghĩa: odds (khả năng) = chance
=> Để thay thế cho vị trí này, phù hợp về nghĩa cũng như cấu trúc đi kèm với “of” thì chỉ có “chances” phù hợp.
For men and women it was also linked more specifically to living to 85 or older when health behaviours were taken into account, with the most optimistic group of women having 20% better odds of reaching age 85 than the least.
(Đối với cả đàn ông và phụ nữ liên kết cụ thể hơn để sống đến 85 tuổi trở lên khi các hành vi sức khỏe được cân nhắc, với nhóm phụ nữ lạc quan nhất có khả năng đạt đến tuổi 85 cao hơn so với nhóm ít lạc quan nhất.)
The word “portion” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Which of the following could best serve as the title of the passage?
According to paragraph 3, which is NOT listed as the aspect related to the linkage between optimism and longevity?
According to paragraph 2, what is the current situation for North America’s general health?
The word “catastrophic” in the last paragraph probably means ______.
Which of the following would the writer of the passage approve of?
The word “tender” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.