- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
Topic 13: Healthy lifestyle and longevity ( Phần 2)
-
15744 lượt thi
-
56 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Which of the following best serves as the title for the passage?
Đáp án B
Điều nào sau đây là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?
A. Béo phì và ảnh hưởng của nó đối với trẻ em
B. Tầm quan trọng của lối sống lành mạnh
C. Mức cholesterol của trẻ em giữa thời thơ ấu
D. Chẩn đoán y tế bệnh tiểu đường loại II
Căn cứ nội dung đoạn 1:
It’s extremely important for kids of middle childhood to continue, or to start to lead a healthy lifestyle, including eating nutritious meals as well as getting plenty of exercise and adequate sleep every day. These positive health habits will help children grow strong, stay healthy, and decrease the likelihood that they will become obese.
(Điều quan trọng là trẻ em ở độ tuổi giữa giai đoạn thơ ấu phải tiếp tục, hoặc bắt đầu sống một lối sống lành mạnh, bao gồm ăn các bữa ăn bổ dưỡng cũng như tập thể dục và ngủ đủ giấc mỗi ngày. Những thói quen sức khỏe tích cực này sẽ giúp trẻ phát triển mạnh mẽ, khỏe mạnh và giảm khả năng chúng trở nên béo phì.)
Câu 2:
What does it mean by the word “skyrocketing” in paragraph 2?
Đáp án A
Từ “skyrocketing” trong đoạn 2 có nghĩa là gì?
A. Tăng rất nhanh
B. Giảm rất nhanh
C. Giữ mức trung bình trong một thời gian dài
D. Tăng dần
Kiến thức từ vựng: skyrocketing (a) = tăng vọt
Children’s skyrocketing rate of obesity is worrisome because it greatly increases children’s risk for remaining obese in adulthood, which in turn raises their risk for heart disease, stroke, cancer, diabetes, and premature death as adults.
(Tỷ lệ béo phì tăng vọt của trẻ em rất đáng lo ngại vì nó làm tăng nguy cơ trẻ em bị béo phì ở tuổi trưởng thành.)
Câu 3:
What is author’s main idea in paragraph 2?
Đáp án C
Ý chính của tác giả trong đoạn 2 là gì?
A. Thống kê về tỷ lệ béo phì được cung cấp bởi Trung tâm kiểm soát dịch bệnh
B. Trẻ em và bệnh tật do béo phì gây ra
C. Tỷ lệ béo phì đã tăng lên đáng kể và tác động tiêu cực đến sức khỏe con người
D. Các bệnh liên quan đến béo phì mà người lớn phải đối mặt
Căn cứ nội dung đoạn 2:
Childhood obesity rates have increasing dramatically in recent years. According to the Centers for Disease Control, in 2004, 18.8% of school-aged children were obese, versus 4% of children 30 years before in 1974. Children’s skyrocketing rate of obesity is worrisome because it greatly increases children’s risk for remaining obese in adulthood, which in turn raises their risk for heart disease, stroke, cancer, diabetes, and premature death as adults. Obese children may also develop associated health problems during the middle childhood stage, such as high blood pressure, high cholesterol levels, and respiratory problems. Obesity can also set the stage for problems with self esteem, depression, anxiety and social ostracism, and/or being victimized by bullies.
(Tỷ lệ béo phì ở trẻ em đã tăng lên đáng kể trong những năm gần đây. Theo Trung tâm kiểm soát dịch bệnh, năm 2004, 18,8% trẻ em ở độ tuổi đi học bị béo phì, so với 4% trẻ em 30 tuổi trước năm 1974. Tỷ lệ béo phì tăng vọt của trẻ em rất đáng lo ngại vì nó làm tăng nguy cơ trẻ em bị béo phì ở tuổi trưởng thành. Do đó làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim, đột quỵ, ung thư, tiểu đường và tử vong sớm khi thành người lớn. Trẻ béo phì cũng có thể phát triển các vấn đề liên quan đến sức khỏe trong giai đoạn giữa thời thơ ấu, chẳng hạn như huyết áp cao, mức cholesterol cao và các vấn đề hô hấp. Béo phì cũng có thể gây ra giai đoạn liên quan đến các vấn đề về lòng tự trọng, trầm cảm, lo âu và thoái hóa xã hội, và/hoặc là nạn nhân của nạn bắt nạt.)
Câu 4:
According to paragraph 3, Type II diabetes starts when _____.
Đáp án C
Theo đoạn 3, bệnh tiểu đường loại II bắt đầu khi _____.
A. đường tích lũy trong máu
B. có một số căng thẳng cho thận, tim, hệ thống tuần hoàn và mắt của trẻ em
C. không có đủ insulin trong cơ thể để đối phó với đường
D. trẻ em và người lớn có thói quen ăn uống và hoạt động kém
Căn cứ thông tin đoạn 3:
In Type II diabetes, the body does not produce enough insulin to deal with all the sugars coming into the body.
(Trong bệnh tiểu đường loại II, cơ thể không sản xuất đủ insulin để đối phó với tất cả các loại đường đi vào cơ thể.)
Câu 5:
What does the word “It” in paragraph 3 refer to?
Đáp án D
Từ “It” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?
A. Chẩn đoán y tế
B. Rối loạn
C. Thói quen ăn uống kém
D. Bệnh tiểu đường khởi phát ở người lớn
Kiến thức từ vựng và cấu trúc câu:
This medical diagnosis used to be called “adult-onset diabetes” because the disorder primarily affected adults with poor eating and activity habits. Today, however, this illness is now diagnosed in America’s children far more than in adults. It is now referred to as “Type II diabetes”, to reflect this shift in prevalence.
(Chẩn đoán y học này thường được gọi là “bệnh tiểu đường khởi phát ở người lớn” vì chứng rối loạn này chủ yếu ảnh hưởng đến người lớn có thói quen ăn uống và hoạt động kém. Tuy nhiên, hiện nay căn bệnh này được chẩn đoán ở trẻ em Mỹ nhiều hơn so với ở người lớn. Giờ đây nó được gọi là “bệnh tiểu đường loại II”, để phản ánh sự thay đổi này trong tỷ lệ hiện nhiễm.)
Câu 6:
According to paragraph 4, what gives many youth in America pressure to try to lose weight by dieting?
Đáp án D
Theo đoạn 4, điều gì khiến nhiều thanh niên ở Mỹ bị áp lực để giảm cân bằng cách ăn kiêng?
A. Tác dụng từ nhiều thanh thiếu niên ở Mỹ ăn quá nhiều và không tập thể dục đủ
B. Ám ảnh với lượng thức ăn và tập thể dục
C. Nỗ lực càng gầy càng tốt
D. Những hình ảnh thường xuyên về cơ thể hoàn hảo được chụp ảnh trong giới truyền thông ngày nay
Căn cứ thông tin đoạn 4:
With the constant barrage of perfect, photoshopped bodies in the media today, many children are feeling pressure at younger and younger ages to imitate those images.
(Với những hình ảnh thường xuyên về cơ thể hoàn hảo, được chụp ảnh trong thế giới truyền thông ngày nay, nhiều trẻ em đang cảm thấy áp lực ở độ tuổi ngày càng trẻ hơn trong việc bắt chước những hình ảnh đó.)
Câu 7:
The word “bulimia” in paragraph 4 probably means _____.
Đáp án A
Từ “bulimia” trong đoạn 4 có thể có nghĩa là _____.
A. một rối loạn cảm xúc trong đó một người liên tục ăn quá nhiều và sau đó buộc anh ta hoặc cô ta nôn mửa
B. một tình trạng y tế khiến bạn phản ứng nặng hoặc cảm thấy bị bệnh / ốm khi bạn ăn hoặc chạm vào một chất cụ thể
C. một rối loạn cảm xúc trong đó có một nỗi sợ béo bất thường, khiến người đó ngừng ăn, dẫn đến giảm cân một cách nguy hiểm
D. một căn bệnh trong đó chất thải được thải ra từ ruột thường xuyên hơn nhiều so với bình thường, và ở dạng lỏng
Kiến thức từ vựng, cần biết nghĩa của từ bulimia và hiểu được mô tả các loại bệnh trong các phương án để chọn đáp án đúng: bulimia (n) = chứng ăn vô độ
Overemphasis on extreme thinness can put children at risk for poor self-esteem, unhealthy exercise patterns, and eating disorders such as anorexia and bulimia.
(Sự chú ý quá mức về độ gầy cực đoan có thể khiến trẻ em có nguy cơ bị tự đánh giá kém, các mô hình tập thể dục không lành mạnh, và các rối loạn ăn uống như chứng chán ăn và chứng ăn vô độ.)
Câu 8:
Which of the following best describes authors’attitude towards healthy lifestyle and obesity?
Đáp án B
Điều nào sau đây mô tả đúng nhất thái độ của tác giả đối với lối sống lành mạnh và béo phì?
A. Mỉa mai
B. Trung lập
C. Tiêu cực
D. Tích cực
Kiến thức tổng hợp và đánh giá thông tin, ở đây tác giả nêu số liệu đánh giá, thực trạng và lời khuyên về lối sống lành mạnh nên phương án B là đúng.
Even though parents have less control over their children’s eating habits during middle childhood than when children were younger, it remains vital that parents continue to reinforce children’s healthy habits whenever possible.
(Mặc dù cha mẹ có ít quyền kiểm soát thói quen ăn uống của con mình trong thời thơ ấu hơn khi trẻ em còn nhỏ, điều quan trọng là cha mẹ tiếp tục củng cố thói quen lành mạnh của trẻ em bất cứ khi nào có thể.)
Câu 9:
What is the best title for the passage?
Đáp án A
Tiêu đề thích hợp nhất cho đoạn văn là gì?
A. Một lối sống lành mạnh làm tăng tuổi thọ lên đến bảy năm.
B. Tại sao tuổi thọ lại chùn bước?
C. Tình trạng khỏe mạnh của người hiện đại.
D. Quan niệm sai lầm về tuổi thọ.
Căn cứ vào thông tin vào câu đầu tiên của đoạn văn:
A healthy lifestyle increases life expectancy by up to seven years.
(Một lối sống lành mạnh làm tăng tuổi thọ lên đến bảy năm)
Câu 10:
The word “cumulative” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Đáp án C
Từ " cumulative” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với ______.
A. tăng cường
B. giảm
C. thu thập
D. sâu sắc
Từ đồng nghĩa cumulative (tích lũy) = collective
This study was the first to analyze the cumulative impact of several key health behaviours on disability-free and total life expectancy.
(Nghiên cứu này là nghiên cứu đầu tiên về phân tích tác động tích lũy của một số hành vi sức khỏe chính đối với không có khuyết tật và tổng tuổi thọ.)
Câu 11:
According to paragraph 3, what can we deduct from the benefits of avoiding harmful behaviours?
Đáp án B
Theo đoạn 3, chúng ta có thể khấu trừ những lợi ích gì từ việc tránh hành vi có hại?
A. Hầu hết mọi người chọn cách hút thuốc nhưng không uống rượu.
B. Những năm chúng ta đạt được thông qua một lối sống lành mạnh là những năm có sức khỏe tốt
C. Thí nghiệm không thể cung cấp một kết quả xác định liên quan đến béo phì.
D. Tuổi thọ cao hơn không bằng sức mạnh gia tăng và đầu óc tỉnh táo.
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
However, the absence of all of these risky healthy behaviors was found to be associated with the greatest number of healthy years.
(Tuy nhiên, sự vắng mặt của tất cả các hành vi có hại cho sức khỏe này đã được tìm thấy có liên quan đến số năm khỏe mạnh nhất.)
Câu 12:
The word “moderately” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Đáp án B
Từ “moderately” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ________.
A. ồ ạt
B. hợp lý
C. thỏa đáng
D. hạn chế
=> Từ đồng nghĩa moderately (tương đối) = reasonably
Men who were not overweight, had never smoked, and drank moderately were found to live an average of 11 years longer than men who were overweight, had smoked, and drank excessively.
(Đàn ông không thừa cân, chưa bao giờ hút thuốc và uống rượu vừa phải được nhận thấy sống trung bình lâu hơn 11 năm so với những người đàn ông thừa cân, hút thuốc và uống quá nhiều.)
Câu 13:
The word “them” in paragraph 2 refers to _____.
Đáp án B
Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến ________.
A. yếu tố
B. Mikko Myrskylã và đồng nghiệp
C. Mikko Myrskylă và học sinh
D. hành vi
Từ “them” ở đây dùng để thay thế cho cụm từ Mikko Myrskylã và đồng nghiệp ở trước đó.
Mikko Myrskylă and his colleague instead examined several behaviors simultaneously, which allowed them to determine how long and healthy the lives of people who had avoided most of the well-known individual behavioral risk factors were.
(Thay vào đó, Mikko Myrskylă và đồng nghiệp đã kiểm tra một số hành vi đồng thời, cái mà cho phép họ xác định cuộc sống của một người lâu dài và khỏe mạnh, người mà đã tránh được hầu hết các yếu tố rủi ro hành vi cá nhân nổi tiếng là như thế nào.)
Câu 14:
Where was the passage possibly taken from?
Đáp án C
Bài viết này có thể được rút ra từ nguồn nào?
A. Sách tờ rơi mỏng
B. Tài liệu ngôn ngữ học
C. Tạp chí khoa học
D. Tiểu thuyết
Giải thích:
Đáp án A sai vì tờ rơi có mục đích là giới thiệu một thứ gì đó chứ không phải thuyết phục hay chứng minh.
Đáp án B sai vì nội dung bài viết không liên quan đến ngôn ngữ học.
Đáp án D sai vì ngôn ngữ trong bài viết không phải là ngôn ngữ của tiểu thuyết.
Câu 15:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Đáp án A
Theo bài văn, câu nào dưới đây là đúng?
A. Hút thuốc lá có khả năng gây ra bệnh tật nghiêm trọng, nặng nề hơn so với thừa cân.
B. Phụ nữ thường sống lâu hơn đàn ông 1 năm nếu họ làm theo cùng một mô hình chế độ sống lành mạnh.
C. Việc tăng lên của tuổi thọ luôn bị ước tính thấp hơn con số thực của nó.
D. Đầu tư vào y dược tỉ lệ nghịch với tỉ lệ bệnh tật ở nước Mỹ.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
+ But there were also differences: smoking was found to be associated with an early death but not with an increase in the number of years with disability, whereas obesity was shown to be associated with a long period of time with disability.
(Nhưng vẫn có một số sự khác biệt: hút thuốc được chứng minh là có liên quan đến việc chết sớm nhưng không làm tăng lên số năm phải sống chung với bệnh tật, còn béo phì được tìm thấy là có liên quan đến việc phải sống chung với bệnh tật một thời gian dài.)
=> Từ đây cho thấy những người hút thuốc sẽ có tuổi thọ ngắn hơn so với những người béo phì, do đó ta hiểu rằng nó khả năng gây ra ốm đau, bệnh tật có mức độ nghiêm trọng hơn so với béo phì, do đó sẽ chết sớm hơn. A là phù hợp hơn cả.
Các đáp án còn lại:
+ “The most striking finding was the discovery of a large difference in average lifespan between the groups who were the most and the least at risk. Men who were not overweight, had never smoked, and drank moderately were found to live an average of 11 years longer than men who were overweight, had smoked, and drank excessively. For women, the gap between these two groups was found to be even greater, at 12 years.”
(Phát hiện nổi bật nhất là phát hiện ra sự khác biệt lớn về tuổi thọ trung bình giữa các nhóm người có nguy cơ cao nhất và thấp nhất. Những người đàn ông không thừa cân, chưa bao giờ hút thuốc và uống rượu vừa phải được nhận thấy sống trung bình lâu hơn 11 năm so với những người đàn ông thừa cân, hút thuốc và uống quá mức. Đối với phụ nữ, khoảng cách giữa hai nhóm này thậm chí còn lớn hơn, ở mức 12 năm.)
=> Thông tin này cho thấy: đàn ông sống không lành mạnh sẽ sống lâu hơn đàn ông sống lành mạnh là 11 năm; phụ nữ sống không lành mạnh sẽ sống lâu hơn phụ nữ sống lành mạnh là 12 năm. Do đó, nếu muốn so sánh tuổi thọ giữa đàn ông và phụ nữ cùng sống lành mạnh thì không có cơ sở để so sánh được.
+ Kết hợp với dữ liệu trên, và thông tin sau:
“People who do not smoke, are not obese, and consume alcohol moderately can expect to live seven years longer than the general population, and to spend most of these extra years in good health, according to a new study published today in Health Affairs.”
(Theo một nghiên cứu mới được công bố hôm nay trên tờ Health Affairs, những người không hút thuốc, không béo phì và uống bia rượu vừa phải có thể sống lâu hơn 7 năm so với dân số nói chung và đều có sức khỏe tốt trong phần lớn những năm này.)
=> Ta thấy thông tin này cho thấy C là cũng không phù hợp. Vì ước con số 7 năm là do các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu ra và công bố trên báo rồi, chứ không phải là ước tính hay dự đoán gì để nói rằng nó được ước tính thấp hơn so với thực tế cả.
+ Đáp án D, ta thấy thông tin duy nhất nhắc đến vấn đề y tế (medical) như sau:
“In an aging society, the health of the elderly determines the amount of money spent on the health system.”
(Trong một xã hội già hóa, sức khỏe của người cao tuổi quyết định số tiền chi cho hệ thống y tế.)
=> Nó cũng không cho thấy là đầu tư vào y dược tỉ lệ nghịch với tỉ lệ bệnh tật ở nước Mỹ hay không.
Câu 16:
What can be inferred from the passage?
Đáp án D
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Mặc dù sống lâu hơn, chúng ta đang trải qua nhiều bệnh liên quan đến tuổi tác.
B. Ba yếu tố làm suy yếu tuổi thọ đã được giải quyết bằng tiến bộ khoa học.
C. Bạn không thể tăng tuổi thọ của một người vì nó vốn có.
D. Lối sống lành mạnh tạo ra hiệu quả sâu rộng bằng cách cải thiện tuổi thọ tổng thể.
Căn cứ vào thông tin các đoạn:
A healthy lifestyle increases life expectancy by up to seven years.
(Một lối sống lành mạnh làm tăng tuổi thọ lên đến bảy năm)
In an aging society, the health of the elderly determines the amount of money spent on the health system. In addition, healthy elderly people are better able to participate in the labor market and to perform social roles, such as caring for grandchildren.
(Trong một xã hội già hóa, sức khỏe của người già quyết định số tiền chi cho hệ thống y tế. Ngoài ra, người cao tuổi khỏe mạnh có khả năng tốt hơn tham gia vào thị trường lao động và thực hiện các vai trò xã hội, như chăm sóc cháu.)
Câu 17:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Lạc quan nắm giữ bí mật để sống lâu hơn
B. Nụ cười là người bác sĩ tốt nhất mà con người có thể có được
C. Khai thác vào bí mật của cuộc sống vĩnh cửu
D. Học cách đối phó với cuộc sống hiện đại đầy căng thẳng
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Seeing the glass as half full may mean a longer life, according to research suggesting that optimists not only live longer in general, but have a better chance of reaching 85 or older. People of an upbeat disposition have previously been found to have a lower risk of heart conditions and premature death. Researchers now say it could also play a role in living a long life.
(Tin tưởng vào những điều tốt đẹp có thể có nghĩa là một cuộc sống lâu hơn, theo nghiên cứu cho thấy rằng những người lạc quan không chỉ sống lâu hơn nói chung, mà còn có nhiều cơ hội hơn để đạt độ tuổi 85 hoặc cao hơn. Người có tính khí lạc quan trước đây đã được phát hiện là có nguy cơ mắc bệnh tim và chết sớm thấp hơn. Ngày nay các nhà nghiên cứu nói rằng nó cũng có thể đóng một vai trò trong cuộc sống lâu dài.)
Như vậy, ta có thể suy ra nội dung bài văn đang nói về việc lạc quan có thể giúp chúng ta sống lâu hơn.
Câu 18:
The word “assets” in paragraph 1 can be replaced by _______.
Đáp án C
Từ “assets” trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng __________ .
A. phương tiện
B. tài nguyên
C. phẩm chất
D. tín dụng
Từ đồng nghĩa asset (phẩm chất) = quality
“A lot of evidence suggests that exceptional longevity is usually accompanied by a longer span of good health and living without disability, so our findings raise an exciting possibility that we may be able to promote healthy and resilient ageing by cultivating psychosocial assets such as optimism,” said Lewina Lee, the lead author of the study at Boston University School of Medicine.
(Rất nhiều bằng chứng cho thấy tuổi thọ đặc biệt thường đi kèm với một khoảng thời gian dài của sức khỏe tốt và sống không có bệnh tật, vì vậy những phát hiện của chúng tôi mang đến một khả năng thú vị mà chúng ta có thể có khả năng thúc đẩy sự lão hóa khỏe mạnh và kiên cường bằng cách nuôi dưỡng các phẩm chất tâm lý xã hội như lạc quan, Lewina Lee, tác giả chính của nghiên cứu tại đại học Y Boston nói.)
Câu 19:
The word “it” in paragraph 1 refers to _____.
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến _______.
A. bệnh tim
B. tính khí lạc quan
C. chết sớm
D. tuổi thọ đặc biệt
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ tính khí lạc quan được nhắc tới trước đó.
People of an upbeat disposition have previously been found to have a lower risk of heart conditions and premature death. Researchers now say it could also play a role in living a long life.
(Người có tính khí lạc quan trước đây đã được phát hiện là có nguy cơ mắc bệnh tim và chết sớm thấp hơn. Ngày nay các nhà nghiên cứu nói rằng nó cũng có thể đóng một vai trò trong cuộc sống lâu dài.)
Câu 20:
According to paragraph 2, what can be concluded from the two investigations?
Đáp án B
Theo đoạn 2, những gì có thể được kết luận từ hai cuộc điều tra?
A. Phụ nữ khác với đàn ông trong việc thể hiện sự lạc quan mà không có ý nghĩa gì
B. Cả hai dự án tập trung vào nam và nữ đều cho kết quả tương tự nhau
C. Những người có đặc điểm tính cách lạc quan có xu hướng lựa chọn cuộc sống lành mạnh
D. Sự lạc quan có liên quan độc lập với tuổi thọ mà không có yếu tố nào khác tham gia
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
The results show the most optimistic group of women had a lifespan almost 15% longer than the least. As for the other project, when the team compared the fifth of men boasting the highest optimism scores with the least optimistic, they found the most positive men had lifespans almost 11% longer.
(Kết quả cho thấy nhóm phụ nữ lạc quan nhất có tuổi thọ dài hơn gần 15% so với nhóm ít nhất. Đối với một dự án khác, khi nhóm so sánh nhóm đàn ông lạc quan cao nhất với ít lạc quan nhất, họ cũng thấy những người đàn ông tích cực nhất có tuổi thọ dài hơn gần 11%.)
Câu 21:
According to paragraph 3, which is NOT listed as the aspect related to the linkage between optimism and longevity?
Đáp án D
Theo đoạn 3, cái nào không được liệt kê là khía cạnh liên quan đến liên kết giữa lạc quan và tuổi thọ?
A. Mạng xã hội
B. Hành động liên quan đến sức khỏe
C. Phiền muộn
D. Xu hướng tình dục
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
“In our study, healthier behaviours, fewer depressive symptoms, and more social ties only partially accounted for the association from optimism to exceptional longevity,” Lee said,
(“Trong nghiên cứu của chúng tôi, hành vi khỏe mạnh hơn, triệu chứng trầm cảm ít hơn và quan hệ xã hội nhiều hơn chỉ chiếm một phần liên kết giữa sự lạc quan với tuổi thọ đặc biệt, ông Lee nói,)
Câu 22:
The word “odds” in paragraph 3 can be replaced by _______.
Đáp án A
Từ “odds” trong đoạn 3 có thể được thay thế bằng __________.
A. cơ hội, khả năng
=> Cấu trúc: Chances of sth/doing sth: cơ hội, khả năng (cao, chắc chắn) có thể làm gì
B. số phận
C. khả năng có thể xảy ra hoặc đúng nhưng không chắc; cơ hội
=> Cấu trúc: Possibility of sth/doing sth: khả năng có thể xảy ra hoặc đúng nhưng không chắc -> không phù hợp ngữ cảnh
+ Possibilities for sth/doing sth: cơ hội làm gì (không đi với “of”)
D. rủi ro
Từ đồng nghĩa: odds (khả năng) = chance
=> Để thay thế cho vị trí này, phù hợp về nghĩa cũng như cấu trúc đi kèm với “of” thì chỉ có “chances” phù hợp.
For men and women it was also linked more specifically to living to 85 or older when health behaviours were taken into account, with the most optimistic group of women having 20% better odds of reaching age 85 than the least.
(Đối với cả đàn ông và phụ nữ liên kết cụ thể hơn để sống đến 85 tuổi trở lên khi các hành vi sức khỏe được cân nhắc, với nhóm phụ nữ lạc quan nhất có khả năng đạt đến tuổi 85 cao hơn so với nhóm ít lạc quan nhất.)
Câu 23:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Đáp án D
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Sự lạc quan không chỉ đến một cách tự nhiên mà còn không thể được dạy
B. Sự lạc quan dẫn đến một cuộc sống lâu hơn đã được chứng minh chắc chắn
C. Những người có cái nhìn màu hồng về thế giới sẽ không bao giờ gặp căng thẳng trong cuộc sống
D. Sự lạc quan trước đây đã được tìm thấy có liên quan đến lợi ích sức khỏe trong nhiều trường hợp
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Seeing the glass as half full may mean a longer life, according to research suggesting that optimists not only live longer in general, but have a better chance of reaching 85 or older. People of an upbeat disposition have previously been found to have a lower risk of heart conditions and premature death.
(Tin tưởng vào những điều tốt đẹp có thể có nghĩa là một cuộc sống lâu hơn, theo nghiên cứu cho thấy rằng những người lạc quan không chỉ sống lâu hơn nói chung, mà còn có nhiều cơ hội hơn để đạt độ tuổi từ 85 trở lên. Người có tính khí lạc quan trước đây đã được phát hiện là có nguy cơ mắc bệnh tim và chết sớm thấp hơn.)
Câu 24:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án C
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Thiếu hy vọng cho tương lai là dấu hiệu quan trọng nhất của sự tổn thương đến cái chết
B. Trong khi khả năng như vậy vẫn chưa được kiểm tra, mức độ lạc quan có thể được nâng lên
C. Một tầm nhìn lạc quan dường như là một phần quan trọng của lối sống lành mạnh
D. Tuổi thọ có liên quan nhiều đến yếu tố thể chất hơn là tinh thần
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Seeing the glass as half full may mean a longer life, according to research suggesting that optimists not only live longer in general, but have a better chance of reaching 85 or older. People of an upbeat disposition have previously been found to have a lower risk of heart conditions and premature death. Researchers now say it could also play a role in living a long life.
(Tin tưởng vào những điều tốt đẹp có thể có nghĩa là một cuộc sống lâu hơn, theo nghiên cứu cho thấy rằng những người lạc quan không chỉ sống lâu hơn nói chung, mà còn có nhiều cơ hội hơn để đạt độ tuổi từ 85 trở lên. Người có tính khí lạc quan trước đây đã được phát hiện là có nguy cơ mắc bệnh tim và chết sớm thấp hơn. Ngày nay các nhà nghiên cứu nói rằng nó cũng có thể đóng một vai trò trong cuộc sống lâu dài.)
Câu 25:
Which of the following could best reflect the author’s main purpose in the passage?
Đáp án D
Câu nào sau đây phản ánh đúng nhất mục đích chính của tác giả trong đoạn văn?
A. Để chứng minh rằng thực phẩm chứa vô số chất dinh dưỡng tốt cho sức khỏe của chúng ta.
B. Để giải thích những thực phẩm chúng ta ăn có thể ảnh hưởng đến sự lão hóa.
C. Để mô tả cách oxy hóa ảnh hưởng đến cơ thể của chúng ta.
D. Để khuyến khích mọi người ăn uống lành mạnh hơn để giữ vẻ ngoài trẻ trung.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Would you believe that your diet can make a big difference in keeping a youthful appearance? It seems strange to think that the food we take in could result in fewer wrinkles. Wouldn’t it be better to put things on our skin rather than in our mouths?
(Bạn có tin rằng chế độ ăn uống của bạn có thể tạo ra một sự khác biệt lớn trong việc giữ một vẻ ngoài trẻ trung? Có vẻ lạ khi nghĩ rằng thực phẩm chúng ta ăn vào có thể dẫn đến ít nếp nhăn hơn. Sẽ tốt hơn nếu bôi những thứ đó lên da hơn là bỏ vào trong miệng của chúng ta?)
Như vậy, tác giả đang muốn nói đến một chế độ ăn uống lành mạnh sẽ giúp chúng ta giữ vẻ ngoài tươi trẻ.
Câu 26:
According to the scientific theory in paragraph 2, the repair mechanisms in our body _____.
Đáp án B
Theo lý thuyết khoa học trong đoạn 2, các cơ chế tự sửa chữa trong cơ thể chúng ta __________.
A. tạo ra các phân tử chứa oxy trong các tế bào của chúng ta
B. bảo vệ DNA của chúng ta khỏi bị tổn thương bởi các gốc tự do
C. tăng số lượng các gốc tự do
D. dễ bị phá vỡ
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Free radicals have the capability to attach to and damage parts of our cells, including our DNA. Our bodies have the ability to repair this damage.
(Các gốc tự do có khả năng gắn vào và làm hỏng các bộ phận của các tế bào của chúng ta, bao gồm cả DNA. Cơ thể của chúng ta có khả năng giúp cải thiện những hư hại này.)
Câu 27:
The word “which” in paragraph 3 refers to ____________.
Đáp án A
Từ “which” trong đoạn 3 nói đến _________.
A. chất chống oxy hóa
B. vitamin
C. chất dinh dưỡng
D. thực phẩm
Từ “which” dùng để thay thế danh từ chất chống oxy hóa phía trước.
These vitamins help produce molecules called antioxidants, which actually help reduce the production of free radicals.
(Những vitamin này giúp tạo ra các phân tử được gọi là chất chống oxy hóa, cái mà thực sự giúp làm giảm việc sản xuất ra các gốc tự do.)
Câu 28:
As mentioned in the passage, the following are good foods for the skin, EXCEPT ______.
Đáp án D
Như đã đề cập trong đoạn văn, dưới đây là những thực phẩm tốt cho da, ngoại trừ ________.
A. rau màu sẫm
B. trái cây màu cam
C. gan bò
D. trà xanh
Căn cứ vào thông tin các đoạn:
Common antioxidants, like vitamins A and E, can be found in many dark-colored vegetables.
(Chất chống oxy hóa, như vitamin A và E, có thể được tìm thấy trong nhiều loại rau có màu sẫm.)
Also, you can eat orange-colored fruits like apricots and peaches. Vitamins A and E are particularly good for helping your skin remain young-looking.
(Ngoài ra, bạn có thể ăn trái cây có màu cam như quả mơ và đào. Vitamin A và E đặc biệt tốt cho việc giúp làn da của bạn trông trẻ trung.)
However, if you really want to stock up quickly on nutrients that benefit your skin, you should eat cow’s liver.
(Tuy nhiên, nếu bạn thực sự muốn dự trữ nhanh chóng các chất dinh dưỡng có lợi cho làn da của bạn, bạn nên ăn gan bò.)
Câu 29:
The phrase “stock up” in paragraph 3 could be best replaced by ____________.
Đáp án C
Cụm từ “stock up” trong đoạn 3 có thể được thay thế bằng _________.
A. suy kiệt
B. giảm dần
C. bổ sung
D. hấp thụ
Từ đồng nghĩa stock up (dự trữ, tích trữ) = replenish
However, if you really want to stock up quickly on nutrients that benefit your skin, you should eat cow’s liver.
(Tuy nhiên, nếu bạn thực sự muốn dự trữ nhanh chóng các chất dinh dưỡng có lợi cho làn da của bạn, bạn nên ăn gan bò.)
Câu 30:
Which of the following is NOT true?
Đáp án C
Điều nào sau đây là không đúng?
A. Không khó để tìm ra các loại thực phẩm bao gồm vitamin và chất dinh dưỡng.
B. Rau bina là một trong những thực phẩm giàu chất chống oxy hóa.
C. Làn da của chúng ta sẽ mềm mại và khỏe mạnh hơn nếu không có vitamin A và E.
D. Có nhiều vitamin A trong gan bò hơn cà rốt.
Căn cứ vào thông tin các đoạn:
Even better, foods containing antioxidants are not rare.
(Thậm chí tốt hơn, thực phẩm có chứa chất chống oxy hóa không phải là hiếm.)
For example, carrots, seaweed, spinach, and broccoli are all excellent sources of these helpful vitamins. (Ví dụ, cà rốt, rong biển, rau bina và bông cải xanh là những nguồn tuyệt vời của những vitamin hữu ích này.)
One small piece of cooked cow’s liver contains twice as much vitamin A as half a cup of cooked carrots. (Một miếng nhỏ gan bò nấu chín chứa gấp đôi lượng vitamin A bằng một cốc cà rốt nấu chín.)
Câu 31:
The word “tentatively” in paragraph 4 is closest in meaning to ____________.
Đáp án B
Từ “tentatively” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với_______________ .
A. mạnh dạn
B. thận trọng
C. dũng cảm
D. táo bạo
Từ đồng nghĩa tentatively (thận trọng, dè chừng) = cautiously
More recently, green tea has also been tentatively added to the list of youth- promoting substances.
(Gần đây, trà xanh cũng đã được bổ sung một cách thận trọng vào danh sách các chất thúc đẩy quá trình trẻ hóa.)
Câu 32:
What can be inferred from the fourth paragraph?
Đáp án B
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn thứ tư?
A. Thực phẩm đóng vai trò chính trong vẻ bề ngoài của mọi người.
B. Một số thực phẩm đã được sử dụng làm thành phần của mỹ phẩm.
C. Thực phẩm đã được nghiên cứu để làm những chất phục hồi để giữ sự trẻ trung cho mọi người.
D. Ăn quá nhiều vitamin A và E cũng gây ra một số vấn đề cho sức khỏe của chúng ta.
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
In fact, green tea works even better if you apply it directly to your skin as an ingredient in facial cream.
(Trên thực tế, trà xanh còn có tác dụng tốt hơn nếu bạn bôi trực tiếp lên da như một thành phần trong kem mặt.)
Câu 33:
According to the passage, human body is NOT________working on the computer.
Đáp án B
Theo như đoạn văn, cơ thể con người KHÔNG _________ làm việc trên máy tính.
A. thích nghi với
B. quen với
C. thành công trong việc
D. có khả năng
Căn cứ vào các thông tin trong đoạn 1:
- “Working on the computer is very tough on your body, which is not used to this modern type of work.”
(Làm việc trên máy tính rất khó khăn cho cơ thể của bạn vì nó không quen với kiểu làm việc hiện đại này.)
Câu 34:
The word “cardiovascular" in paragraph 1 means connected with _________.
Đáp án C
Từ “cardiovascular /ˌkɑː.di.əʊˈvæs.kjə.lər/” trong đoạn văn 1 có nghĩa là có liên quan tới _______.
A. tay chân và các cơ của chúng
B. não và hệ thần kinh
C. tim và mạch máu
D. phổi và các cơ quan hô hấp
Căn cứ vào các thông tin trong đoạn 1:
- “Sitting has long been known to cause back pain and negatively influence circulation, which can promote cardiovascular disease.”
(Việc ngồi đã từ lâu được biết đến có thể gây ra đau lưng và ảnh hưởng tiêu cực đến sự tuần hoàn màu và có thể gây ra bệnh tim mạch.)
Câu 35:
What is NOT mentioned as a cause of health issues related to working on the computer?
Đáp án A
Điều nào KHÔNG được đề cập đến là một nguyên nhân của các vấn đề về sức khỏe liên quan đến làm việc trên máy tính?
A. Làm việc tại nhà
B. Thiếu sự tiếp xúc trực tiếp với con người
C. Ngồi lâu
D. Nhìn vào màn hình hàng tiếng đồng hồ
Căn cứ vào các thông tin trong đoạn 1:
- “Sitting has long been known to cause back pain and negatively influence circulation, which can promote cardiovascular disease.”
(Việc ngồi đã từ lâu được biết đến rằng nó có thể gây ra đau lưng và ảnh hưởng tiêu cực đến sự tuần hoàn màu và có thể gây ra bệnh tim mạch.)
Vậy đáp án C đã được đề cập đến là một nguyên nhân của các vấn đề về sức khỏe liên quan đến làm việc trên máy tính.
- “Staring at a bright screen for too long can cause dry eyes and headaches.”
(Nhìn chằm chằm vào màn hình sáng quá lâu có thể khiến mắt khô và gây ra đau đầu.)
Vậy đáp án D đã được đề cập đến là một nguyên nhân của các vấn đề về sức khỏe liên quan đến làm việc trên máy tính.
- “Finally, computer work can be stressful, isolating, and lead to depression and anxiety.”
(Cuối cùng, làm việc bằng máy tính có thể gây căng thằng, cô lập, và dẫn tới trầm cảm và lo lắng.)
Vậy đáp án B đã được đề cập đến là một nguyên nhân của các vấn đề về sức khỏe liên quan đến làm việc trên máy tính.
⟹ Đáp án là A.
Câu 36:
What is NOT mentioned as being affected by sitting for long?
Đáp án C
Điều nào KHÔNG được đề cập đến rằng bị ảnh hưởng bởi việc ngồi quá lâu?
A. Sự tuần hoàn máu của bạn
B. Cơ lưng của bạn
C. Thị lực của bạn
D. Thói quen ăn uống của bạn
Căn cứ vào các thông tin trong đoạn 2:
- “Sitting affects your blood circulation, your back experiences a steady stress, you are more likely to drink and eat stuff that isn’t good for you, and you burn very little calories, making it more likely that you overeat.”
(Việc ngồi ảnh hưởng đến sự tuần hoàn máu của bạn, lưng của bạn sẽ bị căng thẳng liên tục, có khả năng là bạn sẽ ăn và uống những đồ không tốt cho bản thân, và bạn đốt cháy rất ít calo, khiến bạn càng ngày càng ăn quá mức.)
Câu 37:
Which of the followings can best replace the word "eye strain" in paragraph 4?
Đáp án B
Từ nào sau đây có thể thay thế phù hợp nhất cho từ “eye strain” trong đoạn 4?
A. Bệnh về mắt
B. Sự mỏi mắt
C. Sự căng thẳng của mắt
D. Vấn đề về mắt
Căn cứ vào các thông tin trong đoạn 4:
- “Third, staring at the screen causes eye strain.”
(Điều thứ 3 đó là nhìn chằm chằm vào màn hình gây ra sự mỏi mắt)
Câu 38:
It can be inferred from the passage that emotional and physical issues are ___________.
Đáp án D
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng các vấn đề cảm xúc và thể chất _________.
A. dễ điều trị
B. là vĩnh viễn
C. là cấp bách
D. không thể tách rời được
Căn cứ vào các thông tin trong đoạn 5:
- “Last, but not least, emotional pressure and isolation cause anxiety and depression. Computers are very efficient tools in that they help us with getting more work done in less time. At the same time, you spend less face-to-face time with your colleagues, family, or friends. This can lead to isolation, anxiety, and depression, i.e. both physical and mental health issues.”
(Sau cùng, nhưng không kém phần quan trọng, áp lực cảm xúc và sự cô lập gây ra lo lắng và trầm cảm. Máy tính là công cụ rất hiệu quả ở chỗ chúng giúp chúng ta hoàn thành công việc nhiều hơn trong thời gian ngắn hơn. Đồng thời, bạn dành ít thời gian gặp gỡ với đồng nghiệp, gia đình hoặc bạn bè. Điều này có thể dẫn đến sự cô lập, lo lắng và trầm cảm, tức là cả các vấn đề sức khỏe thể chất và tinh thần.)
Câu 39:
According to the passage, all the mentioned issues are __________ .
Đáp án C
Theo như đoạn văn, những vấn đề được đề cập đến đều _________.
A. đơn giản
B. gây tranh cãi
C. có thể ngăn ngừa được
D. quốc tế
Căn cứ vào các thông tin trong đoạn 4:
“… symptoms can be prevented or cured rather easily.”
(… các triệu chứng có thể được ngăn ngừa hoặc điều trị một cách khá dễ dàng.)
Câu 40:
What is the organization of the passage?
Đáp án A
Bố cục của đoạn văn đó là gì?
A. Nguyên nhân và hậu quả
B. Vấn đề và giải pháp
C. Lợi thế và bất lợi
D. So sánh và đối chiếu
Căn cứ vào các thông tin trong cả bài:
- Đoạn 1: nêu ra nguyên nhân vì sao làm việc trên máy tính là có hại
- Đoạn 2, 3, 4, 5: nêu ra hậu quả của việc làm việc trên máy tính.
Câu 41:
According to the passage, which of the following statements is TRUE about Paul Martin?
Đáp án A
Đề bài: Theo đoạn văn, ý kiến nào đúng về Paul Martin?
A. Ông ta bày tỏ sự quan ngại về tình trạng thiếu ngủ trong xã hội hiện đại.
B. Ông ta mô tả thế giới hiện đại là một nơi không có tình trạng mất ngủ.
C. Ông ta là một nhà khoa học bị chứng mất ngủ kinh niên.
D. Ông ta đưa ra sự giải thích thú vị cho một xã hội mất ngủ.
Căn cứ vào thông tin:
“We live in a world of tired, sleep deprived people. In his book Counting Sheep, Paul Martin - a behavioural biologist - describes a society which is just too busy to sleep and which does not give sleeping the importance it deserves.”
(Chúng ta sống trong một thế giới của những con người mệt mỏi, thiếu ngủ. Trong cuốn sách Counting Sheep, Paul Martin- một nhà sinh vật học hành vi, đã mô tả một xã hội quá bận rộn để ngủ và không cho giấc ngủ tầm quan trọng mà nó xứng đáng có được.)
=> Đáp án A.
Câu 42:
The writer mentions the Internet in the passage as ______.
Đáp án B
Đề bài: Tác giả đề cập đến Internet trong đoạn văn như là __________ .
A. 1 giải pháp đơn giản cho chứng mất ngủ.
B. 1 sự cám dỗ ngăn cản giấc ngủ của chúng ta
C. 1 yếu tố không liên quan tới chứng mất ngủ.
D. 1 công cụ giao tiếp không hiệu quả.
Căn cứ vào thông tin:
Mobile phones and email allow us to stay in touch round the clock and late-night TV and the Internet tempt us away from our beds.
=> Đáp án B.
Câu 43:
According to the third paragraph, which of the following statements is NOT TRUE?
Đáp án D
Đề bài: Theo đoạn văn thứ ba, ý kiến nào sau đây là không đúng?
A. Đèn điện được phát minh vào thế kỷ 19.
B. Mặt trời rõ ràng quyết định thói quen hàng ngày của chúng ta.
C. Đèn điện đã thay đổi chu kỳ ngủ hàng ngày của chúng ta.
D. Cuộc sống xã hội của chúng ta không có ảnh hưởng đến giờ ngủ của chúng ta.
Căn cứ vào thông tin:
Until the invention of the electric light in 1879 our daily cycle of sleep used to depend on the hours of daylight. People would get up with the sun and go to bed at nightfall. But nowadays our hours of sleep are mainly determined by our working hours (or our social life) and most people are woken up artificially by an alarm clock.
(Cho đến khi phát minh ra ánh sáng điện vào năm 1879, chu kỳ ngủ hàng ngày của chúng ta từng phụ thuộc vào ánh sáng ban ngày. Con người sẽ thức dậy với mặt trời và đi ngủ vào buổi tối. Nhưng ngày nay giờ ngủ của chúng ta chủ yếu được quyết định bởi giờ làm việc (hoặc đời sống xã hội của chúng ta) và hầu hết mọi người thức dậy một cách giả tạo bởi một chiếc đồng hồ báo thức.)
=> Đáp án D.
Câu 44:
The word “which” in the third paragraph refers to ______.
Đáp án B
Đề bài: Từ "which" trong đoạn thứ ba đề cập đến ______.
A. dân số thế giới
B. lượng tiêu thụ caffeine
C. đạt đến một điểm
D. che dấu các triệu chứng
Căn cứ vào thông tin:
75% of the world’s population habitually consume caffeine, which up to a point masks the symptoms of sleep deprivation.
( 75% dân số thế giới thường xuyên tiêu thụ caffeine, điều này đạt đến điểm che dấu các triệu chứng thiếu ngủ.)
=> Đáp án B.
Câu 45:
Which of the following is TRUE, according to the last paragraph?
Đáp án A
Đề bài: Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo đoạn cuối?
A. Thiếu ngủ có ảnh hưởng tiêu cực đến cả cá nhân và xã hội.
B. Các bác sĩ trực đêm không cần quá ba giờ ngủ mỗi ngày.
C. Hàng ngàn người bị giết bởi những người lái xe say rượu.
D. Động lực của chúng ta giảm theo số giờ ngủ nhiều hơn.
Căn cứ vào các thông tin:
- Doctors, for example, are often chronically sleep deprived, especially when they are on “night call”, and may get less than three hours’ sleep.
(Ví dụ như các bác sĩ thường bị thiếu ngủ kinh niên, đặc biệt là khi họ đang trực đêm và có thể ngủ ít hơn ba giờ.)
- On our roads and motorways lack of sleep kills thousands of people every year.
(Trên các đường cao tốc, thiếu ngủ giết chết hàng ngàn người mỗi năm.)
- What does a chronic lack of sleep do to us?…., it also reduces our motivation and ability to work. This has serious implications for society in general.
(Việc thiếu ngủ kinh niên ảnh hưởng gì với chúng ta? …., nó cũng làm giảm động lực và khả năng làm việc của chúng ta . Điều này có ảnh hưởng nghiêm trọng đối với xã hội nói chung.)
=> Đáp án A.
Câu 46:
The word “catastrophic” in the last paragraph probably means ______.
Đáp án D
Đề bài: Từ "catastrophic" trong đoạn cuối có lẽ có nghĩa là ___________.
A. có khả năng trở nên vô giá
B. trở nên đáng chú ý hơn
C. chắc chắn mang lại sự hài lòng
D. gây thiệt hại hoặc mất mát nghiêm trọng
=> catastrophic /ˌkætəˈstrɒfɪk/ (adj): thảm khốc, thê thảm
=> catastrophic = causing serious damage or loss.
=> Đáp án D.
Câu 47:
Which of the following would the writer of the passage approve of?
Đáp án A
Đề bài: Điều nào sau đây nhà văn của đoạn văn sẽ chấp thuận?
A. Cả những tài xế say rượu và những người thiếu ngủ nên bị chỉ trích.
B. Không có tác dụng trong việc chỉ trích những người vô trách nhiệm trong xã hội của chúng ta.
C. Chúng ta chắc chắn có thể hoạt động tốt ngay cả khi chúng ta khó ngủ.
D. Thế giới của chúng ta sẽ là một nơi an toàn hơn nhiều nếu không có người uống rượu.
Căn cứ vào thông tin:
On our roads and motorways lack of sleep kills thousands of people every year. Tests show that a tired driver can be just as dangerous as a drunken driver. However, driving when drunk is against the law but driving when exhausted isn’t.
(Trên các con đường và đường cao tốc việc thiếu ngủ giết chết hàng ngàn người mỗi năm. Các thử nghiệm cho thấy rằng một lái xe mệt mỏi có thể nguy hiểm như một người lái xe say rượu. Tuy nhiên, lái xe khi say là chống lại luật pháp nhưng lái xe khi kiệt sức thì không.)
=> Đáp án A.
Câu 48:
Which of the following could best serve as the title of the passage?
Đáp án B
Đề bài: Điều nào sau đây có thể là tiêu đề của đoạn văn?
A. Một nhà sinh vật học nổi tiếng
B. Mất ngủ: Nguyên nhân và ảnh hưởng
C. Phòng ngừa tai nạn: Khẩn cấp!
D. Một xã hội của những người mất ngủ
=> Thông tin suy ra từ nội dung toàn bài.
- Đoạn 2: Modern society has invented reasons not to sleep……. => nguyên nhân của sự mất ngủ.
- Đoạn 3: What does a chronic lack of sleep do to us?……. => nói về những ảnh hưởng, tác động của sự mất ngủ với con người và xã hội.
=> Đáp án B.
Câu 49:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Lối sống lành mạnh là chìa khóa của việc sống thọ
B. Tráng chứng mất trí nhớ với lối sống lành mạnh
C. Thực phẩm lành mạnh, lối sống lành mạnh
D. Gen trường thọ được tìm thấy ở người
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Now, a report “Circulation” proves that a sound lifestyle adds 12 to 14 more years to life.
(Bây giờ, một báo cáo “Circulation” chứng minh rằng một lối sống lành mạnh làm tuổi thọ tăng thêm 12 đến 14 năm.)
Như vậy, đoạn văn đang muốn nói đến việc có một lối sống lành mạnh giúp tăng tuổi thọ ở con người.
Câu 50:
The word “tender” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Đáp án C
Từ “tender” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _________.
A. nhẫn tâm
B. lãng mạn
C. dịu dàng
D. hào phóng
Từ đồng nghĩa tender (dịu dàng) = gentle
But since we can’t choose our parents, or know what fate holds in store for us, we must treat lifestyle with tender, loving care.
(Nhưng vì chúng ta không thể lựa chọn cha mẹ của mình, hoặc biết số phận dành cho chúng ta là gì, nên chúng ta phải đối xử với lối sống với sự chăm sóc âu yếm dịu dàng.)
Câu 51:
According to paragraph 2, what is the current situation for North America’s general health?
Đáp án B
Theo đoạn 2, tình hình hiện tại của sức khỏe chung ở Bắc Mỹ là gì?
A. Đau tim gây ra mối đe dọa ít hơn so với béo phì và tiểu đường
B. Ngay cả với sự trợ giúp của nghiên cứu và phát hiện, béo phì vẫn chưa được giảm nhẹ
C. Số tiền đầu tư gộp vào chăm sóc sức khỏe là không hợp lý
D. Những kẻ giết người hàng loạt trở thành nguyên nhân chính của tỷ lệ tử vong cao
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
In the general population, the U.S. spends more money on health care than any other country. So why are so many people in North America suffering from ill health? It is quite apparent that the epidemic of obesity, type 2 diabetes and heart attack will continue to be the big killers.
(Về dân số nói chung, Mỹ chi nhiều tiền cho việc chăm sóc sức khỏe hơn bất kỳ quốc gia nào khác. Vậy tại sao lại có rất nhiều người Bắc Mỹ lại bị bệnh? Rõ ràng là béo phì, tiểu đường và bệnh tim sẽ tiếp tục là những sát thủ chính.)
Câu 52:
The word “portion” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Đáp án D
Từ “portion” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _________.
A. định mệnh
B. phần trăm
C. lát mỏng
D. phần thức ăn
Từ đồng nghĩa portion (phần) = helping
Researchers discovered the ones who had been served the smaller portion, tended to choose the smaller portion.
(Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng những người đã được phục vụ phần ăn nhỏ hơn, có xu hướng để chọn phần nhỏ hơn.)
Câu 53:
The word “it” in paragraph 3 refers to _____.
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 3 nói đến __________.
A. phần
B. thí nghiệm
C. khoái khẩu
D. ăn trưa
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ thí nghiệm được nhắc tới trước đó.
In the third experiment both sexes were included, but it was done one week later.
(Trong thí nghiệm lần thứ ba bao gồm cả 2 giới, nhưng nó được tiến hành một tuần sau đó.)
Câu 54:
The following statements are true, EXCEPT_______.
Đáp án C
Các tuyên bố sau đây là đúng, ngoại trừ _________.
A. Các nguyên liệu xanh là một trong số các cách để kéo dài tuổi thọ
B. Thừa cân là một trong những lý do chính cho sự giảm sút sức khỏe ở Bắc Mỹ
C. Yếu tố di truyền không liên quan gì đến sức khỏe và tuổi thọ
D. Các đối tượng nữ được thử nghiệm đầu tiên trong thí nghiệm của Đại học Liverpool
In its first experiment, female diners were randomly divided to receive either a small or large quiche for lunch.
(Trong thí nghiệm đầu tiên, các thực khách nữ được chia ngẫu nhiên để nhận một phần ăn nhỏ hoặc phần ăn lớn cho bữa trưa.)
In the general population, the U.S. spends more money on health care than any other country. So why are so many people in North America suffering from ill health? It is quite apparent that the epidemic of obesity, type 2 diabetes and heart attack will continue to be the big killers.
(Trong dân số nói chung, Mỹ chi nhiều tiền cho việc chăm sóc sức khỏe hơn bất kỳ quốc gia nào khác. Vậy tại sao lại có rất nhiều người Băc Mỹ lại bị bệnh? Rõ ràng là béo phì, tiểu đường và bệnh tim sẽ tiếp tục là những sát thủ lớn.)
Don’t forget the importance of smaller portions, add more fruits and vegetables,
(Đừng quên tầm quan trọng của các phần nhỏ hơn, thêm nhiều trái cây và rau quả,)
Câu 55:
According to paragraph 4, what can be deducted from the experiment of the University of Liverpool?
Đáp án D
Theo đoạn 4, những gì có thể được khấu trừ từ thí nghiệm của Đại học Liverpool?
A. Thay đổi về nội dung đáng chú ý hơn thay đổi về số lượng
B. Phần thức ăn nhỏ hơn sẽ để lại dấu ấn tích cực trong suy nghĩ của con người
C. Người bình thường thích bữa ăn hợp lý hơn là bữa ăn phong phú và xa hoa
D. Định hướng nhận thức của con người có thể được thay đổi thông qua ấn tượng trong một tuần
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
These studies showed that it is possible to shift people from what they think is a normal portion to what is actually the proper amount to eat. And that the perception of what is normal lasts at least to one week later.
(Các nghiên cứu này cho thấy có thể khiến con người thay đổi từ cái mà họ nghĩ là một phần bình thường sang là lượng thực sự thích hợp để ăn. Và rằng nhận thức về những gì bình thường kéo dài ít nhất đến một tuần sau đó.)
Câu 56:
Which section of a magazine is this passage possibly taken from?
Đáp án A
Đoạn văn này có thể được trích ra từ phần nào của một tạp chí?
A. Thể dục thể hình
B. Nhận xét
C. Du lịch
D. Khoa học
Ta thấy, đoạn văn đang nói về vấn đề sức khỏe, tuổi thọ nên ta có thể suy ra đoạn văn sẽ được lấy từ phần thể dục thể hình.