- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
Topic 36: Inventions (Phần 2)
-
14403 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án B
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Kết nối không dây mở ra một thế giới mới
B. Mọi thứ bạn cần biết về Li-FL
C. Làn sóng công nghệ đang quét qua
D. Thế hệ am hiểu công nghệ và sự đóng góp của họ
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Most households in the UK will have a broadband connection and a lot of those houses will also have experienced connection or speed issues. But what if there was a way to connect to the internet and benefit from a direct connection with much faster speeds? Enter Li-Fi.
(Hầu hết các hộ gia đình ở Anh sẽ có kết nối băng thông rộng và rất nhiều nhà cũng sẽ trả qua kết nối hoặc vấn đề về tốc độ. Nhưng có một cách để kết nối với Internet và được hưởng lợi từ một kết nối trực tiếp với tốc độ nhanh hơn nhiều? Dùng Li-Fi.)
Như vậy ta thấy đoạn văn đang đề cập đến Li-Fi.
Câu 2:
The word “boasting” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Đáp án B
Từ “boasting” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với __________ .
A. cướp bóc
B. sở hữu
C. phóng đại
D. đánh giá cao
Từ đồng nghĩa boast = possess
It uses common household LED light bulbs to enable data transfer, boasting speeds of up to 224 gigabits per second.
(Nó sử dụng bóng đèn LED gia dụng thông thường để cho phép truyền dữ liệu, có tốc độ lên tới 224 gigabits mỗi giây.)
Câu 3:
According to paragraph 3, what form does the transferred data from Li-Fi system take?
Đáp án C
Theo đoạn 3, dữ liệu được truyền từ hệ thống Li-Fi ở dạng nào?
A. Dữ liệu được chuyển đổi thành bức xạ điện từ trước khi được gửi đi.
B. Dữ liệu ban đầu là tia hồng ngoại và duy trì cùng loại sóng dọc theo hành trình của nó
C. Dữ liệu được truyền qua sự thay đổi độ sáng trong chùm sáng
D. Dữ liệu có dạng tia cực tím và sau đó được chuyển đổi thành vi sóng
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
However, Wi-Fi uses radio waves, while Li-Fi runs on visible light waves. This means that it accommodates a photo- detector to receive light signals and a signal processing element to convert the data into “streamable” content.
(Tuy nhiên, Wi-Fi sử dụng sóng vô tuyến, trong khi Li-Fi chạy trên sóng ánh sáng nhìn thấy được. Điều này có nghĩa là nó điều chỉnh một máy dò hình ảnh để nhận tín hiệu ánh sáng và một yếu tố xử lý tín hiệu để chuyển đổi dữ liệu thành nội dung truyền phát.)
Câu 4:
The word “accommodates” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Đáp án A
Từ “accommodates” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với __________ .
A. làm cho phù hợp
B. giúp
C. thích nghi
D. thỏa mãn
Từ đồng nghĩa accommodate (điều chỉnh) = fit
However, Wi-Fi uses radio waves, while Li-Fi runs on visible light waves. This means that it accommodates a photo- detector to receive light signals and a signal processing element to convert the data into “streamable” content.
(Tuy nhiên, Wi-Fi sử dụng sóng vô tuyến, trong khi Li-Fi chạy trên sóng ánh sáng nhìn thấy được. Điều này có nghĩa là nó điều chỉnh một máy dò hình ảnh để nhận tín hiệu ánh sáng và một yếu tố xử lý tín hiệu để chuyển đổi dữ liệu thành nội dung truyền phát.)
Câu 5:
The word “It” in paragraph 2 refers to _____.
Đáp án D
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến __________ .
A. Một kết nối
B. Bóng đèn
C. Dữ liệu
D. Li-Fi
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ li-fi được nhắc tới trước đó.
With Li-Fi, your light blub is essentially your router. It uses common household LED light bulbs to enable data transfer, boasting speeds of up to 224 gigabits per second.
(Với Li-Fi, ánh sáng của bạn về cơ bản là bộ định tuyến của bạn. Nó sử dụng bóng đèn LED gia dụng thông thường để cho phép truyền dữ liệu, tốc độ của nó lên tới 224 gigabits mỗi giây.)
Câu 6:
According to paragraph 4, which is NOT the drawback of Li-Fi?
Đáp án D
Theo đoạn 4, đâu không phải là nhược điểm của Li-Fi?
A. Tường về cơ bản có thể cản trở sự truyền ánh sáng, trong đó có cả Li-Fi.
B. Để đảm bảo kết nối liên tục, nên bật bóng đèn cả ngày.
C. Khá nhiều bóng đèn LED được yêu cầu trong toàn bộ ngôi nhà.
D. Tốc độ Li-Fi là 224 gigabit mỗi giây, chỉ bằng mười lần so với Wi-Fi.
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
Li-Fi signals cannot pass through walls, so in order to enjoy full connectivity, capable LED bulbs will need to be placed throughout the home. Not to mention, Li-Fi requires the light bulb is on at all times to provide connectivity, meaning that the lights will need to be on during the day.
(Tín hiệu Li-Fi không thể xuyên qua tường, vì vậy trong để có thể kết nối đầy đủ, bóng đèn LED có khả năng sẽ cần được lắp đặt khắp nhà. Chưa kể, Li-Fi yêu cầu bật bóng đèn mọi lúc để cung cấp sự kết nối, nghĩa là đèn sẽ cần được bật suốt cả ngày.)
Câu 7:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Đáp án C
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Li-Fi không thể hoạt động trong phạm vi tần số vô tuyến
B. Thuật ngữ Li-Fi được đặt ra bởi Giáo sư Harald Haas của Đại học Edinburgh vào năm 2011
C. Bảo mật được tăng cường với việc sử dụng Li-Fi làm kết nối không dây
D. Hệ thống VLC yêu cầu máy dò photon để thu tín hiệu ánh sáng
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
However, using Li-Fi instead of Wi-Fi, you’ll negate lots of security problems associated with shared and often overloaded broadband networks.
(Tuy nhiên, sử dụng Li-Fi thay vì Wi-Fi, bạn sẽ loại bỏ được nhiều vấn đề bảo mật liên quan đến mạng băng thông rộng bị chia sẻ và quá tải thường xuyên.)
Câu 8:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Li-Fi cung cấp một giải pháp an toàn hơn, nhanh hơn và hiệu quả hơn để tối ưu hóa kết nối với thế giới
B. Li-Fi là một cải tiến tuyệt vời so với Wi-Fi ở mọi cấp độ và mọi khía cạnh.
C. Li-Fi không thể thay thế vị trí của Wi-Fi trong thế giới truyền dữ liệu.
D. Các kết nối Wi-Fi ở mức tiêu dùng khả thi hơn Li-Fi.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Due to its impressive speeds, Li-Fi could make a huge impact on the internet of things too, with data transferred at much higher levels with even more devices able to connect to one another.
(Do tốc độ ấn tượng của nó, Li-Fi có thể tạo ra một tác động lớn trên internet của mọi thứ cũng vậy, với dữ liệu được truyền ở mức cao hơn nhiều với nhiều thiết bị hơn có khả năng kết nối với nhau.)
Câu 9:
What is the main topic of the passage?
Đáp án D
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Hướng dẫn của FDA được đề xuất cho in 3-D
B. In 3-D của cấy ghép mô sinh học
C. Kinh nghiệm ban đầu của thiết bị in cấy ghép
D. Sự cân nhắc về pháp lý liên quan đến việc in 3-D
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
The field of 3-D printing comes with a new set of legal questions hospitals using the technology will need to consider, said Bruce Kline, a technology licensing manager who oversees patents for new technology developed at Mayo Clinic.
(Lĩnh vực in 3-D đi kèm với một loạt những câu hỏi pháp lý mới mà các bệnh viện sử dụng công nghệ sẽ cần phải xem xét, Bruce Kline, một nhà quản lý cấp phép công nghệ, người giám sát các bằng sáng chế công nghệ mới phát triển tại Mayo Clinic.)
Như vậy, đoạn văn đang đề cập đến sự cân nhắc về pháp lý liên quan đến lĩnh vực in 3-D.
Câu 10:
The word “enforce” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Đáp án A
Từ “enforce” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với _____.
A. áp đặt, ép buộc theo khuôn khổ, quy định
B. yêu cầu
C. hoàn thành
D. ép buộc, buộc ai làm gì (bằng cách đe dọa)
=> Từ này sắc thái nghĩa khác hoàn toàn do đó không hợp ngữ cảnh, hơn nữa cũng không có cấu trúc như hai từ dưới. Nó chỉ có cấu trúc: Coerce sb to do sth: ép buộc ai làm gì (bằng cách đe dọa)
=> Từ: enforce (bắt buộc) = impose
=> Cấu trúc: Enforce sth on sth: áp đặt, ép buộc cái gì lên cái gì (buộc phải tuân theo luật lệ, quy định, khuôn khổ) ~ Impose sth on sth
Tạm dịch: However, Kline said it will be much more difficult to enforce patents on these types of devices.
(Tuy nhiên, Kline cho biết sẽ khó khăn hơn nhiều khi áp đặt bằng sáng chế đối với các loại này thiết bị.)
Câu 11:
According to paragraph 1, in what situation do people violate the patent law?
Đáp án B
Theo đoạn 1, trong tình huống nào người ta vi phạm luật sáng chế?
A. Một tổ chức sử dụng các tập tin thiết bị sau khi mua chúng hợp lệ.
B. Một người không được ủy quyền bán lại các tập tin, vật phẩm y tế.
C. Một bệnh viện mua hàng từ chối giao dịch nó cho một kế hoạch chi tiết khác.
D. Một tổ chức mua dữ liệu và chia sẻ nó cho các công nhân của mình.
Căn cứ vào thông tin đoạn một:
Copyright violations can occur if a purchased STL anatomical model file for rare disease is illegally shared with another institution that did not purchase the file from the vendor that created the file.
(Vi phạm bản quyền có thể xảy ra nếu tệp mô hình giải phẫu STL đã mua dành cho bệnh hiếm gặp được chia sẻ bất hợp pháp với một tổ chức khác, người đã không mua tệp từ nhà cung cấp đã tạo tệp.)
Câu 12:
The word “it” in paragraph 2 refers to _____.
Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến __________ .
A. luật
B. bệnh
C. thiết bị
D. nhà cung cấp
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ thiết bị được nhắc tới trước đó.
Under the law, if a device has a functional use it falls under patent law. If it is not functional, it falls under copyright law.
(Theo luật, nếu một thiết bị có chức năng sử dụng thì nó thuộc luật sáng chế. Nếu nó không có chức năng sử dụng, nó thuộc luật bản quyền.)
Câu 13:
The word “liable” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Đáp án B
Từ “liable” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với __________ .
A. bị lỗi
B. chịu trách nhiệm
C. mẫn cảm
D. dễ mắc
Từ đồng nghĩa liable (chịu trách nhiệm) = responsible
However, if a hospital makes a device, it also becomes liable for it.
(Tuy nhiên, nếu bệnh viện chế tạo ra một thiết bị, bệnh viện đó cũng chịu trách nhiệm cho nó.)
Câu 14:
According to paragraph 3, what is NOT one of the changes the AM technology introduces to hospital?
Đáp án C
Theo đoạn 3, điều sau đây nào không phải là một trong những thay đổi của công nghệ AM được giới thiệu đến bệnh viện?
A. Nó biến bệnh viện thành một nhà cung cấp các thiết bị y tế tự cung cấp mà không cần sự trợ giúp của các nhà cung cấp bên ngoài.
B. Nó cho phép tạo ra các thiết bị chân tay giả phù hợp với bệnh nhân và tình trạng giải phẫu cụ thể của bệnh nhân.
C. Nó đảm bảo an toàn 100% sau phẫu thuật và ít xác suất làm lại cuộc phẫu thuật.
D. Nó đòi hỏi luật mới phát sinh được quản lý bởi người sử dụng công nghệ 3-D liên quan đến trách nhiệm pháp lý.
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Additive manufacturing (AM) allows the creation of patient-specific devices at the point of care. Kline said an interesting fact is that these devices are FDA 510(k)-exempt if produced by a hospital instead of a medical device vendor. He said this blurs the lines between traditional vendor relationships, since the hospital can now become the manufacturer.
(Sản xuất phụ gia (AM) cho phép tạo ra các thiết bị dành riêng cho bệnh nhân tại điểm chăm sóc. Kline cho biết một sự thật thú vị là các thiết bị này được FDA 510 (k) miễn trừ nếu được sản xuất bởi một bệnh viện thay cho một nhà cung cấp thiết bị y tế. Ông nói điều này làm mờ đi ranh giới giữa các mối quan hệ nhà cung cấp truyền thống, kể từ khi bệnh viện có thể trở thành nhà sản xuất)
Custom-made medical devices are also exempt under FDA regulations, Kline said. So, if a physician creates or modifies a device to meet the clinical needs of a specific patient’s anatomy, he said it is acceptable to use under current FDA rules.
(Thiết bị y tế tùy chỉnh cũng được miễn trừ theo quy định của FDA, Kline cho biết. Vì vậy, nếu bác sĩ tạo ra hoặc sửa đổi thiết bị để đáp ứng nhu cầu lâm sàng của giải phẫu bệnh nhân cụ thể, ông nói nó có thể chấp nhận sử dụng theo quy tắc của FDA hiện tại.)
Câu 15:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Đáp án D
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Dữ liệu về việc xây dựng các thiết bị y tế hiện có sẵn và có thể truy cập được.
B. Brute Kline là người quản lý chứng nhận giám sát nhượng quyền thương mại cho công nghệ mới tại Layo Clinic.
C. Công nghệ in 3-D tạo ra các sản phẩm một kích cỡ phù hợp với tất cả các sản phẩm, giúp sản xuất hàng loạt dễ dàng hơn.
D. Tùy thuộc vào tiện ích của nó, thiết bị y tế được bảo vệ bởi luật sáng chế hoặc luật bản quyền.
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
Under the law, if a device has a functional use it falls under patent law. If it is not functional, it falls under copyright law.
(Theo luật, nếu một thiết bị có chức năng sử dụng thì nó thuộc luật sáng chế. Nếu nó không có chức năng sử dụng, nó thuộc luật bản quyền.)
Câu 16:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Nhiều vấn đề pháp lý liên quan đến in 3-D như trách nhiệm giải trình và quyền sở hữu trí tuệ cần được làm rõ.
B. Ngành y tế không công nhận giá trị gia tăng của sản xuất phụ gia cho các ứng dụng y tế.
C. Mặc dù bản thân công nghệ này không mang tính tương lai, nhưng việc sử dụng các thiết bị y tế được in 3D là rộng rãi.
D. In 3D chỉ mang lại sự phấn khích và đổi mới cho lĩnh vực y tế.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
However, Kline said it will be much more difficult to enforce patents on these types of devices. He explained if someone makes one or two devices, there is no economical way for the creator of those device files to go after the user/maker of unlicensed copies of the device to claim lost profits.
(Tuy nhiên, Kline cho biết sẽ khó khăn hơn nhiều khi bắt buộc bằng sáng chế cho các loại thiết bị này. Ông giải thích nếu ai đó tạo ra một hoặc hai thiết bị, không có cách nào tiết kiệm cho người tạo các tệp thiết bị đó để đuổi theo người dùng/ nhà sản xuất các bản sao không được cấp phép của thiết bị đó để yêu cầu lợi nhuận bị mất.)
Câu 17:
What is the best title for the passage?
Đáp án A
Chủ đề về Inventions
Tiêu đề chính của đoạn văn là gì?
A. Lịch sử của đèn nháy (đèn flash)
B. Các học thuyết về cách mà mắt phản ứng lại ánh sáng
C. Công nghệ chụp ảnh hiện đại
D. Những nguy hiểm của việc sử dụng đèn flash thủa ban đầu
Căn cứ vào các thông tin ở cả đoạn 1 và 2:
- “Photoflash is now generated electronically, but the earliest form, first used in 1864, was a paper bag containing magnesium wire and some oxygen-rich substance, such as potassium chlorate.”
(Đèn flash ngày nay được tạo ra bằng công nghệ tự động hóa, nhưng thủa sơ khai, khi lần đầu tiên được sử dụng vào năm 1864, nó chỉ là một túi giấy có chứa dây dẫn magiê và một số chất giàu oxy, như kali clorat)
- “The evolution of the photoflash was slow, flashbulbs, containing fine wire made of a metal, such as magnesium or aluminum, capable of being ignited in an atmosphere of pure oxygen at low pressure, were introduced only in the 1920’s.”
(Sự phát triển của đèn flahs diễn ra chậm, các bóng đèn nháy, chứa dây dẫn làm bằng kim loại, như magiê hoặc nhôm, có khả năng bị đốt cháy trong môi trường chứa oxy tinh khiết ở áp suất thấp, chỉ được phát minh vào những năm 1920)
Như vậy có thể thấy xuyên suốt bài đọc là lịch sử ra đời và phát triển của đèn flash.
Câu 18:
According to the passage, an advantage of using a photoflash is that it ______.
Đáp án D
Theo đoạn văn, một lợi ích của việc sử dụng đèn flash là nó _______________.
A. có thể tạo ra những chùm sáng lặp đi lặp lại
B. tăng cường màu sắc trong các bức ảnh
C. đủ nhanh để không làm nheo mắt người được chụp ảnh
D. bổ sung ánh sáng hiện có
Dựa vào thông tin trong đoạn 1:
Tạm dịch: “A photographic emulsion - that is, a light-sensitive coating on photographic film, paper, or glass - will, however, record much shorter bursts of light. A photographic flash can therefore be used to capture high-speed movement on film as well as to correct deficiencies of the normal surrounding lighting.”
(Tuy nhiên, chất tráng phim dùng trong nhiếp ảnh - là một lớp phủ nhạy với ánh sáng trên phim ảnh, giấy hoặc thủy tinh - sẽ ghi lại những chùm ánh sáng ngắn hơn nhiều. Do đó, đèn flash chụp ảnh có thể được sử dụng để ghi lại chuyển động tốc độ cao trên phim cũng như điều chỉnh sự thiếu hụt của ánh sáng xung quanh)
Câu 19:
The word “ignited” in paragraph 1 is closest in meaning to __________.
Đáp án A
Từ “ignited” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ______________.
A. đốt cháy
B. cắt
C. mở
D. rung
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Tạm dịch: “When the bag was ignited, the metal burned with an intense flash.”
Câu 20:
Which of the following is TRUE about the function of the glass in the first flashbulbs?
Đáp án D
Điều nào dưới đây là ĐÚNG về chức năng thủy tinh trong chiếc bóng đèn flash đầu tiên được sử dụng?
A. Nó tạo ra tia lửa để khởi động đèn flash.
B. Nó phóng đại ánh sáng do đèn flash tạo ra.
C. Nó bảo vệ các nhiếp ảnh gia khỏi sức nóng của đèn flash.
D. Nó giữ cho kim loại và oxy tách rời nhau trước khi đèn nháy.
Dựa vào thông tin trong đoạn 2:
Tạm dịch: “In the earliest type, the metal was separated from the oxygen by a thin glass bulb”.
(Ở loại bóng đèn lần đầu được sử dụng, kim loại được tách rời khỏi oxy bằng một bóng đèn thủy tinh mỏng)
Câu 21:
The word “it” in paragraph 2 refers to __________ .
Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến __________ .
A. khí Oxy
B. pin
C. dây dẫn
D. dòng điện
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Tạm dịch: “The flash was fired by piercing the bulb and allowing the oxygen to come into contact with the metal, which ignited spontaneously. Later bulbs were fired by an electric battery, which heated the wire by passing a small current through it.”
(Đèn flash được đốt sáng bằng cách xuyên thủng bóng đèn và cho phép oxy tiếp xúc với kim loại, khiến nó tự bốc cháy. Sau đó, những bóng đèn thắp sắng bởi một pin điện, pin này làm nóng dây dẫn bằng cách truyền một dòng điện nhỏ qua nó – tức là dây dẫn)
Các đáp án còn lại có xuất hiện trong bài nhưng không chính xác.
Câu 22:
The word “momentarily” in paragraph 2 is closet in meaning to __________ .
Đáp án B
Từ “momentarily” trong đoạn 2 gần nghĩa với từ _______________.
A. effortlessly /’efətlisli/ (adv): một cách dễ dàng
B. briefly /’bri:fli/ (adv): một cách ngắn gọn
C. electronically /ilek’trɔnikli/ (adv): bằng điện tử
D. gradually /’grædjuəli/ (adv): dần dần, từ từ.
Căn cứ vào ngữ cảnh đoạn 2:
Tạm dịch: “In each case, enough energy is given out to heat the oxidizable metal momentarily to a white hot emission of visible light.”
(Trong mỗi trường hợp, một năng lượng vừa đủ được cung cấp để đốt cháy kim loại có thể oxy hóa trong giây lát để phát ra ánh sáng nóng trắng mà mắt thường có thể thấy được)
Câu 23:
According to the passage, what helps a flashbulb burn longer?
Đáp án A
Theo bài văn, điều gì giúp cho bóng đèn flash có thể cháy lâu hơn?
A. dây dẫn dày hơn
B. nhiều Oxy hơn
C. kính mỏng hơn
D. điện thường xuyên
Căn cứ vào câu cuối của bài:
Tạm dịch: “A slightly bigger form of the metal will burn for a longer time.”
(Một mẫu kim loại lớn hơn chút xíu sẽ cháy lâu hơn).
Trong suốt bài đọc, kim loại chính là dây dẫn trong bóng đèn flash.
Câu 24:
Which of the following most accurately reflects the main idea of the last paragraph?
Đáp án C
Câu nào dưới đây phản ánh chính xác nhất ý chính của đoạn cuối?
A. Đèn flash lần đầu tiên được sử dụng là khi nào.
B. Làm sao kim loại cháy được trong môi trường oxy tinh khiết.
C. Cách thức hoạt động của đèn flash đời đầu.
D. Vai trò của thủy tinh trong bóng đèn flash.
Căn cứ vào thông tin trong đoạn cuối: ta dễ dàng nhận thấy đoạn này nói về cách tạo ra tia flash ở loại đèn flash đời đầu tiên.
Câu 25:
Which of the following could be the main idea of the passage?
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Những lợi ích mà Facebook có thể mang lại cho bạn.
B. Những bất lợi mà Facebook gây ra trong cuộc sống hiện đại.
C. Những tầng lớp bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi Facebook.
D. Những chức năng được sử dụng nhiều nhất trên Facebook.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
There also are lots of reports extolling the site’s virtues. As the social media giant prepares for its upcoming initial public offering, here are some ways Facebook just might be good for you.
(Có rất nhiều báo cáo đã làm nổi bật được các lợi ích của trang web này. Vì mạng xã hội khổng lồ này chuẩn bị cho đợt chào bán công khai ban đầu sắp tới, dưới đây là 1 số lợi ích mà Facebook có thể mang lại cho bạn).
Câu 26:
The word “sparked” in the second paragraph probably means ____________.
Đáp án A
Từ “sparked” trong đoạn 2 có thể có nghĩa là _______________.
A. tạo ra
B. giảm xuống
C. ngăn cản
D. kiểm soát
Từ đồng nghĩa: sparked (sinh ra, tạo ra) = produce
In a study published earlier this year, researchers studied 30 students and found that a natural high was sparked when they were on the social media network that led to the relaxed heart rates and lower levels of stress and tension.
(Trong một nghiên cứu được công bố đầu năm nay, các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu 30 sinh viên và thấy rằng một sự thích thú tự nhiên đã được tạo ra khi họ ở trên mạng truyền thông xã hội dẫn đến nhịp tim thoải mái và mức độ căng thẳng thấp hơn.)
Câu 27:
According to paragraph 2, what do the scientists discover in their study?
Đáp án C
Theo đoạn 2, các nhà khoa học đã phát hiện ra điều gì trong nghiên cứu của họ?
A. Sử dụng quá nhiều thời gian trên Facebook có thể làm tăng mức độ áp lực và bệnh tim mạch.
B. Học sinh thường chịu áp lực khi họ làm việc với những thứ có liên quan tới toán.
C. Facebook có thể khiến người dùng lạc quan và kích thích hơn.
D. Thành công của Facebook có thể thúc đẩy sự phát triển của các mạng xã hội khác.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
In the study, the students were monitored in three situations: looking at panoramic landscapes, performing complicated mathematical equations and using Facebook. While the first situation was the most relaxing to students and the math problems were the most stressful, the time on Facebook uncovered high levels of attractiveness and arousal. The findings support the researchers’ hypothesis that Facebook’s success, as well as that of other social media networks, correlates to the specific positive mental and physical state users experience.
(Trong nghiên cứu, các sinh viên được theo dõi trong ba tình huống: nhìn ngắm toàn cảnh phong cảnh, thực hiện các phương trình toán học phức tạp và sử dụng Facebook. Trong khi tình huống đầu tiên là thư giãn nhất cho sinh viên và các vấn đề toán học là căng thẳng nhất, thời gian trên Facebook lại tạo ra mức độ hấp dẫn và sự kích thích cao. Những phát hiện này ủng hộ giả thuyết của các nhà nghiên cứu rằng sự thành công của Facebook, cũng như của các mạng truyền thông xã hội khác, tương quan với trải nghiệm tích cực cụ thể về tâm thần và thể chất của người dùng.)
Câu 28:
The word “one” in paragraph 3 refers to __________.
Đáp án B
Từ “one” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. nghiên cứu
B. 1 nhóm
C. Internet
D. nghiên cứu
Từ “one” thay thế cho 1 nhóm trong câu phía trước.
The study examined workers in three groups: one that was allowed no breaks, one that was allowed to do anything but use the Internet and one that was allowed 10 minutes to use the Internet and Facebook. (Nghiên cứu này khảo sát công nhân trong ba nhóm: một nhóm không được phép nghỉ, một nhóm được phép làm bất cứ điều gì trừ sử dụng Internet và một nhóm được phép sử dụng Internet và Facebook trong 10 phút.)
Câu 29:
Why does Facebook motivate the productivity of employees?
Đáp án B
Tại sao Facebook lại thúc đẩy năng suất của các công nhân?
A. Bởi vì internet làm người dùng xao lãng để nghỉ giải lao.
B. Bởi vì nó giúp mọi người tỉnh táo đầu óc và sau đó nâng cao sự tập trung vào công việc.
C. Bởi vì các công nhân hạnh phúc với những gì họ đọc được trên Facebook.
D. Bởi vì họ được phép thư giãn sau 1 ngày làm việc vất vả.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
The Facebook group was found to be 16 percent more productive than the group that was not allowed to use the Internet and nearly 40 percent more productive than the group that was allowed no breaks. “Short and unobtrusive breaks, such as a quick surf on the Internet, enables the mind to rest itself, leading to a higher net total concentration for a day’s work, and as a result, increased productivity,”
(Nhóm sử dụng Facebook được nhận thấy có hiệu suất cao hơn 16% so với nhóm không được phép sử dụng Internet và gần 40% hiệu quả hơn nhóm không được phép nghỉ giải lao. “Nghỉ giải lao ngắn và không phô trương, chẳng hạn như lướt web nhanh trên Internet, cho phép tâm trí tự nghỉ ngơi, dẫn đến sự tập trung cao hơn cho công việc trong một ngày, và kết quả là, tăng năng suất”)
Câu 30:
The word “courting” in the last paragraph is closest in meaning to __________.
Từ “courting” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ __________.
A. hẹn hò, tán tỉnh
B. hôn nhân
C. li hôn
D. làm quen
Từ đồng nghĩa: courting (tán tỉnh) = dating
Once the courting is over, nearly 40 percent of those social networking adults will update their relationship status on Facebook, with just 24 percent telling their friends first.
(Khi sự tán tỉnh đã kết thúc, gần 40% những người lớn sử dụng mạng xã hội sẽ cập nhật trạng thái mối quan hệ của họ trên Facebook, chỉ với 24% người sử dụng sẽ nói với bạn bè của họ trước tiên.)
Câu 31:
Which of the following is NOT correct about the impact of Facebook on users’ relationship?
Đáp án C
Câu nào trong các câu sau đây là không đúng về sự tác động của Facebook lên mối quan hệ của những người sử dụng?
A. Hơn 1 nửa những người độc thân có khuynh hướng kết bạn mới sau khi gặp mặt trực tiếp.
B. Những người đã kết hôn thường sử dụng Facebook để giữ liên lạc với vợ chồng mình.
C. Không nhiều người thay đổi trạng thái mối quan hệ của họ sang độc thân sau khi đổ vỡ mối quan hệ.
D. Những người trưởng thành thường cập nhật trạng thái mối quan hệ trên Facebook hơn là kể với bạn bè của họ về mối quan hệ đó.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Facebook is also in the business of matchmaking. Research shows that nearly 60 percent of singles will friend someone new on Facebook after meeting them in person. If they like what they see, 25 percent are likely to contact their new love interest via Facebook. Once the courting is over, nearly 40 percent of those social networking adults will update their relationship status on Facebook, with just 24 percent telling their friends first. Facebook use between couples will continue through the dating process, the research shows. Throughout the day, 79 percent of couples said they send partners Facebook messages or chat on the social network. In addition, more than 60 percent would post romantic messages on their significant other’s Facebook wall. When the relationship ends, more than half of those surveyed immediately update their status to single, which automatically sends out a notification to their friend list to start the dating cycle over again.
(Facebook cũng là 1 lĩnh vực mai mối. Nghiên cứu cho thấy gần 60 % người độc thân sẽ kết bạn với một người mới trên Facebook sau khi gặp họ trực tiếp. Nếu họ thích những gì họ thấy, 25 % có khả năng liên hệ với mối quan tâm tình yêu mới của họ thông qua Facebook. Khi sự tán tỉnh đã kết thúc, gần 40% những người lớn sử dụng mạng xã hội sẽ cập nhật trạng thái mối quan hệ của họ trên Facebook, chỉ với 24% người sử dụng sẽ nói với bạn bè của họ trước tiên. Các nghiên cứu cho thấy việc sử dụng Facebook giữa các cặp vợ chồng sẽ tiếp tục thông qua quá trình hẹn hò. Trong suốt cả ngày, 79% các cặp vợ chồng cho biết họ gửi tin nhắn Facebook cho người bạn đời hoặc trò chuyện trên mạng xã hội. Ngoài ra, hơn 60 phần trăm sẽ đăng thông điệp lãng mạn trên tường Facebook của người quan trọng của họ. Khi mối quan hệ kết thúc, hơn một nửa số người được khảo sát ngay lập tức cập nhật trạng thái của họ thành độc thân, tự động gửi thông báo đến danh sách bạn bè của họ để bắt đầu lại chu kỳ hẹn hò.)
Câu 32:
Which of the following could best describe the tone of the passage?
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau miêu tả chính xác nhất giọng văn của bài đọc?
A. cung cấp thông tin
B. tranh luận
C. chế nhạo
D. mỉa mai
Căn cứ vào nội dung cả bài:
Tác giả cung cấp những thông tin lý giải vì sao Facebook lại rất có ích cho chúng ta. Vì vậy, giọng điệu của bài đọc là cung cấp thông tin.
Câu 33:
Which title best expresses the author’s main purpose in writing this text?
Đáp án C
Tiêu đề nào thể hiện đúng mục đích của tác giả khi viết đoạn văn này?
A. Xerox Vs. Google: trận chiến của những người khổng lồ
B. Công cụ tìm kiếm: cách chúng hoạt động và tại sao chúng quan trọng?
C. Một cách tốt hơn: làm cách nào để google vươn lên dẫn đầu
D. Công cụ tìm kiếm: lịch sử ngắn về các công cụ quan trọng
*Xuyên suốt bài đọc ta thấy tác giả luôn đề cập đến việc những cách mà google vươn lên dẫn đầu.
Câu 34:
Which statement does the author NOT mention in the passage?
Đáp án B
Câu nào mà tác giả không đề cập đến trong đoạn văn?
A. Một phần thành công của google là do thiết kế trang chủ của họ.
B. Google thành công bằng cách làm theo những ví dụ của những người khác trong lĩnh vực của họ.
C. Google không phải là công cụ tìm kiếm đầu tiên nhưng mà nó là cái tốt nhất.
D. Thành công của google có thể không thể có được nếu thiếu Larry Page.
Căn cứ vào thông tin của cả bài:
A. Their home pages were filled with everything from news stories to stock quotes. But Google’s homepage was, and still is, clean. In fact, when they were first testing it, users would wait at the home page and not do anything. When asked why, they said that they were, “waiting for the rest of the page to load.” People couldn’t imagine such a clean and open page as being complete. But the fresh design grew on people once they got used to it.
(Trang chủ của họ được lắp đầy mọi thứ từ những mẫu chuyện cho đến báo giá cổ phiếu. Nhưng trang chủ google đã và sẽ vẫn trong sạch. Thực tế, khi lần đầu thử nghiệm nó, người dùng sẽ phải đợi ở trang chủ và không cần làm bất cứ gì cả. Khi được hỏi tại sao, họ nói rằng “chờ phần còn lại của trang tải”. Mọi người không thể tưởng tượng một trang như vậy hoàn chỉnh. Nhưng thiết kế mới đã phát triển một khi họ quen với nó.)
=> Ta thấy nhờ thiết kế trang chủ của họ đã thu hút được nhiều người sử dụng => thành công
B. Đúng vì không được đề cập trong bài
C. Google was the first search engine that began considering links. Google’s search results were much better than their rivals. They would soon become the world’s most used search engine.
(Google là công cụ tìm kiếm đầu tiên bắt đầu xem xét các liên kết. Kết quả tìm kiếm của google tốt hơn nhiều so với các đối thủ. Họ sẽ sớm trở thành công cụ tìm kiếm được sử dụng nhiều nhất trên thế giới.)
D. Larry Page, cofounder of Google, believed that meaningful data could be drawn from how those links connect. Page figured that websites with many links pointing at them were more important than those that had few. He was right.
(Larry Page, đồng sáng lập Google, tin rằng ý nghĩa dữ liệu có thể được rút ra từ các liên kết đó kết nối. Trang cho rằng các trang web có nhiều liên kết chỉ ra chúng quan trọng hơn những thứ có ít. Larry Page đã đúng.)
=>Ta thấy nếu không nhờ Larry Page cho rằng những điều đó thì chưa chắc đã có thành công Google.
Câu 35:
Which best expresses the main idea of the third paragraph?
Đáp án D
Câu nào sau đây thể hiện đúng nhất ý chính của đoạn văn thứ ba?
A. Có rất rất nhiều các trang web được kết nối với internet.
B. Google đã tạo ra một cách tốt hơn để tìm kiếm kết quả.
C. Rất nhiều người thông minh đã làm việc trên công cụ tìm kiếm nhiều năm qua.
D. Các công cụ tìm kiếm cũ hơn đã sử dụng các phương pháp không đáng tin cậy để đưa ra kết quả.
Căn cứ vào dẫn chứng đoạn 3:
“They counted how many times those words appeared on each page. Then they might return pages where the words in your query appeared the most. This system did not work well and people often had to click through pages and pages of results to find what they wanted.”
(Họ đếm bao nhiều những từ xuất hiện trên mỗi trang. Sau đó họ quay lại những trang nơi mà những từ đó có trong câu hỏi của bạn xuất hiện nhiều nhất. Hệ thống này làm việc không hiệu quả và mọi người phải nhấp qua các trang kết quả để tìm những gì họ muốn.)
=> Dựa vào những căn cứ trên ta thấy ý chính của đoạn ba nhắm đến là các công cụ tìm kiếm cũ sử dụng những phương pháp đơn giản, không đáng tin để đưa ra kết quả.
Câu 36:
Which statement would the author most likely agree with?
Đáp án C
Phát biểu nào mà tác giả có thể đồng ý nhất?
A. Google thành công bởi vì người sáng lập ra nó kết nối rất tốt.
B. Google là công cụ đầu tiên và tìm kiếm tốt nhất trên thế giới.
C. Google thay đổi thế giới bằng cách giải quyết một vấn đề cũ theo một cách mới.
D. Các sản phẩm khác của google hiện giờ quan trọng đối với thành công của nó hơn là tìm kiếm.
*Google giải quyết vấn đề các công cụ tìm kiếm khi các các công cụ tìm kiếm cũ hơn đã đưa ra các kết quả không đáng tin cậy thì “Google was the first search engine that began considering links. Google’s search results were much better than their rivals”
(Google là công cụ tìm kiếm đầu tiên bắt đầu xem xét các liên kết. Kết quả tìm kiếm của google tốt hơn nhiều so với các đối thủ.)
Câu 37:
Which best explains why the author discusses Xerox in this text?
Đáp án C
Điều nào sau đây giải thích tốt nhất tại sao tác giả bàn luận về Xerox trong văn bản này?
A. Anh ta đang bàn luận về những công ty lớn mà đến trước Google.
B. Anh ta đang giải thích tại sao các công ty buộc phải thay đổi theo thời gian.
C. Anh ta đang cho thấy rằng các công ty ảnh hưởng ngôn ngữ của chúng ta như thế nào.
D. Anh ta đang so sánh và phản đối Google và Xerox.
Câu 38:
How did Google improve search quality in 1998?
Đáp án D
Google đã cải thiện chất lượng tìm kiếm vào năm 1998 như thế nào?
A. Họ đếm số lần truy cập xuất hiện trên mỗi trang.
B. Họ đã xem xét kĩ hơn các từ trong mục tìm kiếm.
C. Họ kết nối với nhiều trang hơn.
D. Họ đã nghiên cứu các mối liên hệ giữa các liên kết.
Căn cứ vào thông tin :
“Google did not come out until years later, in 1998. To understand how Google changed the game, you need to know how search engines worked in 1998.Google was the first search engine that began considering links.”
(Google không xuất hiện cho mãi đến những năm sau đó, vào năm 1998. Để hiểu cách nào Google đã thay đổi, bạn nên biết những công cụ tìm kiếm đã làm việc như thế nào vào năm 1998.)
Google là công cụ tìm kiếm đàu tiên đã bắt đầu cân nhắc các liên kết)
Câu 39:
Which was cited as a reason why Google became so popular?
Đáp án A
Điều nào được xem như là nguyên nhân tại sao Google trở nên phổ biến?
A. Trang chủ của Google rất trong sạch.
B. Google cung cấp những câu chuyện tin tức hấp dẫn trên trang của họ.
C. Trang chủ Google tải rất nhanh.
D. Google cung cấp báo giá cổ phiếu hữu ích trên trang chủ của họ.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
“Google’s homepage was, and still is, clean.”
(Trang chủ của Google đã và vẫn sẽ sạch.)
Câu 40:
The word ’it’ in the last paragraph refers to ____.
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn cuối đề cập đến cái gì?
A. Google
B. Sự thật mà Google trở nên được yêu thích nhiều
C. Kết quả tìm kiếm tuyệt vời
D. Sản phẩm của Google
Căn cứ vào bối cảnh của đoạn cuối:
“It wasn’t just the great search results that led to Google becoming so well-liked. It…”
(Đó không chỉ là kết quả tìm kiếm tuyệt vời đã đưa Google trở nên được ưa thích. Sự thât mà …)
=>Ta thấy tác giả dùng “it” để thay thế cho Google becoming so well-liked.