Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Topic 5: Experiences

  • 6422 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Naval architects never claim that a ship is unsinkable, but the sinking of the passenger-and-car ferry Estonia in the Baltic surely (1) ____ have never happened.
Xem đáp án

Các kiến trúc sư thủy quân chưa từng tuyên bố một chiếc tàu là không bao giờ chìm, nhưng việc chìm của chiếc phà Estonia chở khách và xe tren biển Baltic chắc chắn là lẽ ra không nên xảy ra. Nó được thiết kế tốt và giữ gìn một cách cẩn thận. Nó mang theo số lượng tàu cứu sinh thích hợp. Vào cái ngày ra khơi tử thần của nó, nó được kiểm tra kĩ lưỡng. Tuy nhiên, nhiều giờ sau, Estonia đã lật và chìm vào trong đêm bão lạnh. Nó chìm xuống nhanh đến mức hầu hết mọi thứ trên tàu đều bị mắc kẹt vào trong khoang tàu tối tăm, ngập toàn nước, không còn cơ hội nào để cứu sống chính mình. Trong số những người tìm cách tranh giành tàu biển, chỉ có 139 người sống sót. Phần còn lại chết vì hạ thân nhiệt trước khi các nhân viên cứu hộ kéo họ ra khỏi nước biển lạnh. Sau cuối cùng, số lượng người chết được thống kê lên đến 912 người. Tuy nhiên, đã có một sự không dễ chịu về câu hỏi vì sao Estonia lại chìm và vì sao đa phần số người sống sót lại là nam giới trẻ tuổi, trong khi hầu hết những người chết lại là phụ nữ, trẻ em, và người lớn tuổi.

Đáp án A

Chủ đề về THE SINKING OF A FERRY
Kiến thức về động từ khiếm khuyết
A. should have + Vp3: lẽ ra nên
B. must have + Vp3: chắc hẳn đã
C. could have + Vp3: có lẽ đã làm gì
D. might have + Vp3: có lẽ đã làm gì (không chắc lắm)
Tạm dịch: “Naval architects never claim that a ship is unsinkable, but the sinking of the passenger-and-car ferry Estonia in the Baltic surely (1) ____ have never happened.”
(Kỹ sư đóng tàu chưa bao giờ khẳng định là một con tàu không bao giờ bị chìm, nhưng việc đắm một con phà có thể chở khách và cả xe hơi Estonia ở biển Baltic chắc chắn lẽ ra không nên xảy ra.)


Câu 2:

It had been (2) ____ inspected the day of its fatal voyage.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về trạng từ
A. thoroughly /ˈθʌr.ə.li/ (adv): thấu đáo, triệt để
B. considerably /kənˈsɪd.ər.ə.bli/ (adv): đáng kể, lớn lao
C. largely /ˈlɑːdʒ.li/ (adv): rất lớn
D. totally /ˈtəʊ.təl.i/ (adv): hoàn toàn 

=> Ta dùng cụm từ: Be thoroughly inspected: được thanh tra, kiểm tra một cách kỹ lưỡng, triệt để
Tạm dịch: “It carried the proper number of lifeboats. It had been (2) ____ inspected the day of its fatal voyage.”
(Nó chở theo rất nhiều xuồng cứu sinh. Nó được thanh tra triệt để vào ngày tàn của nó.)

Câu 3:

It went down so quickly that most of those on board, caught in their dark, flooding cabins, had no chance to save themselves: Of those who (3) ____ scramble overboard, only 139 survived.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm động từ
A. dealt with: xử lý
B. struggled for: đấu tranh cho cái gì
C. managed to: xoay sở làm gì
D. came across: lướt qua, đi ngang qua
Tạm dịch: “Of those who (3) ____ scramble overboard, only 139 survived. The rest died of hypothermia before the rescuers could pluck them from the cold sea.”
(Trong số những người xoay sở để tranh nhau nhảy xuống biển, chỉ có 139 người sống sót. Còn lại đều bị chết vì hạ thân nhiệt trước khi đội cứu hộ có thể kéo họ lên khỏi mặt nước.)


Câu 4:

The final death (4) ____ amounted to 912 souls.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng
A. total /ˈtəʊ.təl/ (n): tổng cộng
B. sum /sʌm/ (n): tổng
C. Addition /əˈdɪʃ.ən/ (n): sự thêm vào
D. Toll /təʊl/ (n): sự thiệt hại
Tạm dịch: “The final death (4) ____ amounted to 912 souls. However, there were an unpleasant number of questions …)”
(Sự thiệt hại về mạng sống cuối cùng lên đến 912 người. Tuy nhiên, có một số lượng lớn những câu hỏi ….)


Câu 5:

However, there were an unpleasant number of questions about why the Estonia sank and why so many (5) ____ were men in the prime of life, while most of the dead were women, children and the elderly.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ loại
A. survival /səˈvaɪ.vəl/ (n): sự tồn tại
B. survive /səˈvaɪv/ (v): tồn tại
C. survivor /səˈvaɪ.vər/ (n): người sống sót
D. surviving /səˈvaɪ.vɪŋ/ (a): đang tồn tại
Tạm dịch: “However, there were an unpleasant number of questions about why the Estonia sank and why so many (5) ____ were men in the prime of life, while most of the dead were women, children and the elderly.”
(Tuy nhiên, có một số lượng không nhỏ những câu hỏi về việc tại sao cái phà Estonia lại bị chìm và tại sao rất nhiều người sống sót lại là đàn ông đang ở tuổi xuân, trong khi hầu hết người chết lại là phụ nữ, trẻ em và người già.)


Câu 6:

She wanted to (1)_________ her lifelong dream of climbing to K2,
Xem đáp án

Theo tính toán của Celsi, Alison đã phải thay đổi suy nghĩa của cô ấy cả chục lần. Bây giờ đây, cô ấy đã hoàn toàn dứt khoát. Cô ấy muốn muốn hoàn thành ước mơ cả đời của mình là leo lên đỉnh núi K2 (còn được gọi là đỉnh Godwin-Austen, Lambha Pahar, Chogori, Kech hay Dapsang), và leo lên cả núi Everest để trở thành người phụ nữ Anh duy nhất leo lên hai đỉnh núi cao nhất của thế giới. Và cô ấy vô cùng mong muốn trở về cùng hai đứa nhỏ, Tom sáu tuổi và Kate bốn tuổi.

Nhưng vào buổi sáng sớm hôm đó, trong khi dùng bữa ăn sáng nhẹ kiểu Anh, uống cốc cà phê cùng với Celsi, Alison lại một lần nữa nói về vấn đề khẩn cấp kia, vấn đề đó, nó cứ quanh quẩn trong tâm trí của cô. Celsi nói: “ Đó là một điều rất xúc động cho Alison”. “ Cô ấy đã thực sự trải qua rất nhiều việc, ly hôn, nuôi dạy bọn trẻ một thân một mình, thay đổi rất nhiều công việc”. Cuối cùng, khi chỉ còn 15 phút trước khi người khuân vác chuẩn bị khởi hành, cô ấy nói với Celsi rằng bản thân mình đã quyết định ở lại, với lý do, vì cô ấy đã đi xa quá lâu, cho nên có lâu thêm một tuần nữa cũng không phải là vấn đề gì. “Cô ấy nói là cũng hợp nếu cho rằng thời tiết sẽ thay đổi tốt hơn”.

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. awake (v): đánh thức, thức giấc, nhận thức
B. fulfill (v): thực hiện, hoàn thành, làm trọn, đáp ứng
C. do (v): làm
D. interrupt (v): ngắt lời
Tạm dịch: “By Celsi’s account, Alison has changed her mind a dozen times. Now she was utterly torn. She wanted to (1) _______ her lifelong dream of climbing to K2”
(Bằng tài khoản của Celsi, Alison đã thay đổi ý hàng chục lần. Bây giờ cô ấy đã hoàn toàn bị giằng xé. Cô ấy đã muốn hoàn thành ước mơ cả cuộc đời mình là leo núi K2.)


Câu 7:

adding it to Everest to become the only British woman (2)______the world’s two highest summits.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về rút gọn MĐQH
Tạm dịch: “adding it to Everest to become the only British woman (2) ________ the world’s two highest summits”
(thêm cả núi Everest để trở thành người phụ nữ duy nhất ở Anh chạm đến hai đỉnh núi cao thế giới.)
- Rút gọn mệnh đề quan hệ chủ động dùng động từ nguyên mẫu “to V”: dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa: the only, the first, the second,… the last, so sánh nhất,…. Tuy nhiên, ta có thể dùng “to have Vp2” để nhấn mạnh hành động đó đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.


Câu 8:

And she (3) _______wanted to be back with her children, Tom, six and Kate, four.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. desperately (adv): cực kì, rất nhiều
B. intentionally (adv): có ý, cố tình
C. well (adv): tốt, giỏi, hay
D. perceptibly (adv): có thể nhận biết được, có thể cảm nhận được
Tạm dịch: “And she (3) ________ wanted to be back with her children, Tom, six and Kate, four.”
(Và cô cực kì thèm khát được quay về bên 2 đứa trẻ, Tom, 6 tuổi và Kate, 4 tuổi)


Câu 9:

But early in that morning, while having a light English breakfast, Alison reopened that burning question once again, (4)__________endless cups of coffee with Celsi as she turned it over and over in her mind.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về rút gọn MĐQH
Tạm dịch: “But early in that morning, while having a light English breakfast, Alison reopened (V chính) that burning question once again, (4) _________ endless cups of coffee with Celsi as she turned it over and over in her mind. “It was a very emotional thing for her,” says Celsi.”
(Nhưng vào buổi sớm hôm ấy, Alison đã tự vấn câu hỏi cấp bách đó thêm một lần nữa trong khi ăn điểm tâm nhẹ, rồi uống hết tách cà phê này đến tách cà phê khác với Celsi bởi nó cứ quẩn quanh trong tâm trí cô.)
- Rút gọn mệnh đề quan hệ chủ động dùng V-ing:
Mệnh đề quan hệ rút gọn chủ động: Khi Verb trong MĐQH chia ở chủ động ta bỏ đại từ quan hệ which/who/that, Vern đưa về V-ing
S + who/which/that + V/be V-ing/has, have VP2….. + V chính + O
= S + V-ing + V chính + O


Câu 10:

Finally, just 15 minutes before the porter was due to depart, she (5) ______ Celsi she had decided to stay, reasoning that, since she had been away for so long, one more week wouldn’t matter.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. say (v): không bao giờ có tân ngữ chỉ người phía sau
( say st to sb; sb say that)
B. tell (v): thường có tân ngữ chỉ người phía sau, thường có 2 tân ngữ
(tell sb st: nói với ai điều gì, tell sb to do st: bảo ai làm gì, tell sb about st: cho ai biết về điều gì)
C. speak: phát biểu, nói ra lời, thường không có tân ngữ ngay sau, nếu có chỉ là các từ chỉ thứ tiếng
(speak to sb/ speak with sb: nói với ai)
D. confide (v): kể (một bí mật) cho ai nghe
Tạm dịch: “Finally, just 15 minutes before the porter was due to depart, she (5) _________ Celsi she had decided to stay, reasoning that, since she had been away for so long, one more week wouldn’t matter. “She said it was logical to give the weather a chance to clear.”
(Cuối cùng, chỉ 15 phút trước khi người khuân vác chuẩn bị khởi hành, bà nói với Celsi rằng cô đã quyết định ở lại, với lý do rằng, cô đã đi xa quá lâu nên thêm một tuần nữa cũng chẳng là vấn đề gì cả. Cô nói rằng cho thời tiết thêm thời gian để quang đãng là quyết định hợp lý)


Câu 11:

In the first paragraph, we learn that the writer _____ .

Xem đáp án

Đáp án B

Ở đoạn đầu tiên, chúng ta biết được rằng tác giả __________ .
A. Thật mất kiên nhẫn khi bắt đầu đường chạy một cách nhanh nhất có thể
B. Đã cho rằng đường chạy sẽ cực kỳ thách thức 
C. Thật thất vọng khi biết thời tiết nóng hơn những gì mà anh ấy tưởng tượng
D. Rất ngạc nhiên khi có nhiều vận động viên hoàn thành đường chạy Fluorspar
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 1:
- “Adharanand Finn is a British journalist and a keen runner. Recently, he did the Fluorspar run in Kenya with a group of top Kenyan athletes. Here is the story he told the press after the event.” 

(Adharanand Finn là một nhà báo và vận động viên chạy bộ sôi nổi. Vào lúc đó, anh ấy đã thực hiện đường chạy cùng với một nhóm các vận động viên giỏi nhất Kenya. Đây là câu chuyện mà anh ấy kể lại cho báo chí sau sự kiện ấy.)
=> Qua thông tin trên, có thể thấy Adharanand sẽ phải chạy đua cùng với một nhóm vận động viên giỏi nhất, xuất sắc nhất Kenya => đường chạy vô cùng thách thức.


Câu 12:

What does the writer say about the last part of the run?

Xem đáp án

Đáp án C

Tác giả nói gì về phần chạy cuối cùng?
A. Anh ấy bất chợt tìm thấy thêm một tí năng lượng
B. Anh ấy bắt đầu lo lắng rằng anh ấy sẽ không thể hoàn thành đường chạy
C. Anh ấy không chắc anh ấy nhớ mọi thứ một cách chính xác
D. Anh ấy nghĩ rằng nó dốc hơn phần đầu tiên
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 3:
- “At first I felt fine, but towards the end I began to feel a bit weak and strange. I don’t know now if I was imagining things but the people I passed, who were travelling down the road, seemed to be laughing at me.”

(Ban đầu tôi cảm thấy rất ổn, nhưng khi về cuối chặng đường tôi bắt đầu cảm thấy hơi yếu và lạ lẫm. Bây giờ tôi không biết rằng tôi có đang tưởng tượng hay không nhưng những người mà tôi vượt qua, những người mà đi dọc xuống con đường, có vẻ cười vào mặt tôi.)


Câu 13:

The word "thorny" in the passage is closest in meaning to _____.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “thorny” trong đoạn văn gần nghĩa với _________ .
A. Dễ
B. Yếu
C. Khó khăn
D. Thẳng
Từ đồng nghĩa: Thorny (chông gai, khó khăn) = Tough

Câu 14:

Which of the following is NOT mentioned in the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Điều nào sau đây không được nhắc đến trong đoạn văn?
A. Finn gặp những nhà báo khác sau cuộc thi chạy
B. Finn sẽ học thêm để tìm ra nguyên nhân những vận động viên người Kenya có thể chạy nhanh đến vậy
C. Finn không có nhiều kinh nghiệm chạy lên đồi
D. Finn khá là bất ngờ đối với thành tựu của những vận động viên người Kenya
Căn cứ vào thông tin trong bài:
- “Here is the story he told the press after the event.”

(Đây là câu chuyện mà anh ấy kể với báo chí sau sự kiện đó.)
- “I’ve never been that good at hill climbing, so I always knew I’d find it thorny.”

(Tôi chưa bao giờ giỏi việc leo đồi cả, vì vậy tôi luôn luôn biết rằng bản thân mình nhận thấy nó rất khó khăn.)
- “They completed it much faster, in around one hour 30 minutes. I honestly have no idea how they do it.” (Họ hoàn thành đường chạy một cách nhanh hơn, vào khoảng một tiếng ba mươi phút. Tôi thật sự không biết họ đã làm điều ấy như thế nào.)


Câu 15:

What is the writer doing in this text?

Xem đáp án

Đáp án D

Tác giả đang làm gì trong đoạn văn?
A. Giải thích tại sao những người thi chạy người Kenya lại thành công đến như vậy
B. Khuyên những vận động viên tốt nhất là nên hoàn thành đường chạy Fluorspar
C. Khuyến khích những vận động viên khác thử chạy đường chạy Fluorspar
D. So sánh sự biểu diễn của anh ấy trên đường chạy cùng với những vận động viên khác
Căn cứ vào thông tin trong bài:
- “Recently, he did the Fluorspar run in Kenya with a group of top Kenyan athletes.”

(Vào lúc đó, anh ấy thực hiện đường chạy ở Kenya cùng với một nhóm vận động viên giỏi nhất Kenya.)
- “When I arrived at the start of the run at the bottom of the hill, the morning sun was up, and it was already hot. The ten athletes and I stood together for a group photograph and then immediately started our run up to the top.”

(Khi tôi đến chỗ xuất phát phía dưới chân một ngọn đồi, mặt trời buổi sáng đang nhô lên, và thời tiết thì rất nóng. Mười vận động viên và tôi đứng cùng với nhau để chụp một tấm ảnh và lập tức sau đó bắt đầu chạy lên trên đỉnh đồi.)
- “But whenever I looked up, the others were further ahead, until soon they disappeared completely.” (Nhưng bất cứ khi nào tôi cải thiện tốc độ của mình, những vận động viên khác đã chạy lên phía trước, mãi cho đến khi họ biến mất hoàn toàn.)
- “They completed it much faster, in around one hour 30 minutes. I honestly have no idea how they do it.” (Họ hoàn thành đường chạy nhanh hơn rất nhiều, vào khoảng một tiếng ba mươi phút. Tôi thật tình không biết họ đã làm điều đó bằng cách nào.)


Câu 16:

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Đáp án D

Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Hoạt động ở trường đại học
B. Trách nhiệm của một sinh viên đại học
C. Sống một mình
D. Một trải nghiệm mới và khác biệt khi là sinh viên đại học
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“College is a new and different experience for me.”

(Đại học là một trải nghiệm mới và khác biệt đối với tôi.)


Câu 17:

All of the following are mentioned to show the author’s likes of college EXCEPT .

Xem đáp án

Đáp án C

Tất cả những điều sau đây được đề cập để cho thấy tác giả thích trường đại học NGOẠI TRỪ ____.
A. cảm giác được ở một mình
B. không có lớp học vào thứ sáu
C. nhớ nhà
D. có thể ngủ nướng
Căn cứ vào thông tin đoạn 1 và 3:
“Being on my own, talking with friendly people, and having Fridays off - these are just some things I like about college. “

(Được ở một mình, nói chuyện với những người thân thiện và nghỉ vào thứ Sáu - đây chỉ là một số điều tôi thích ở trường đại học.)
“I also love to have Fridays off. I wouldn’t be able to deal with five days of classes in a row. I love to sleep in.”

(Tôi cũng thích được nghỉ thứ sáu. Tôi sẽ không thể đối phó với năm ngày học liền tù tì. Tôi thích ngủ nướng. )


Câu 18:

The example of going to a bank in paragraph 2 shows the author .

Xem đáp án

Đáp án D

Ví dụ về việc đi đến một ngân hàng trong đoạn 2 cho thấy tác giả _____.
A. có nhiều tiền
B. rất siêng năng
C. muốn rút tiền
D. phải phụ thuộc vào chính mình
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“And I had to make my own decision - whether to have a checking or saving account and whether or not to get a card. I’m on my own to make my own decisions.”

(Và tôi đã phải tự đưa ra quyết định - có nên kiểm tra hoặc lưu tài khoản hay không và có nhận được thẻ hay không. Tôi tự mình đưa ra quyết định của riêng mình.)


Câu 19:

The phrase “had no clue” in paragraph 2 mostly means .

Xem đáp án

Đáp án A

Cụm từ “had no clue” trong đoạn 2 chủ yếu có nghĩa là ____.
A. không biết gì
B. học mọi thứ
C. nắm bắt cơ hội
D. không chú ý, quan tâm về
“Before that I looked in the phone book since I had no clue about any banks around here or where they were located.”

( Trước đó tôi đã xem trong danh bạ điện thoại vì tôi không biết gì về bất kỳ ngân hàng nào quanh đây hoặc nơi chúng đang nằm ở. )


Câu 20:

The author of the passage seems to be proud of___ .

Xem đáp án

Đáp án B

Tác giả của đoạn văn dường như tự hào về _____.
A. vào đại học
B. đưa ra quyết định của riêng mình
C. xa bố mẹ
D. mở tài khoản tại một ngân hàng nổi tiếng
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“Living at college, first of all, gives me a sense of responsibility, of being on my own… Everything I do has to be my decision, and that gives me the responsibility of handling my own life.”

(Sống ở trường đại học, trước hết, cho tôi ý thức trách nhiệm, là tự chính mình làm….Tất cả mọi thứ tôi phải làm là quyết định của tôi và điều đó mang lại cho tôi trách nhiệm xử lý cuộc sống của chính tôi.)
=> Tác giả miêu tả nhiều về việc tự lập và tự hào về điều đó.


Câu 21:

You should organize a to-do list in the order of _________________.

Xem đáp án

Đáp án C

Bạn nên sắp xếp danh sách việc cần làm theo thứ tự __________
A. choice (n): sự lựa chọn
B. time (n): thời gian
C. importance (n): sự quan trọng
D. preference (n): sở thích, sự thích hơn
Căn cứ vào thông tin đoạn 2: “First, make a to-do list every day. Put the most important tasks at the top, even if they’re things you’re dreading, and tackle them first.”

(Đầu tiên, lập danh sách việc cần làm mỗi ngày. Đặt các nhiệm vụ quan trọng nhất lên hàng đầu và giải quyết chúng trước ngay cả khi đó là những việc mà bạn nghĩ đến là sợ.)


Câu 22:

Which of the following best replaces the word “extra”?

Xem đáp án

Đáp án A

Từ nào dưới đây thay thế tốt nhất cho từ “extra”?
A. additional (a): thêm vào
B. free (a): tự do, rảnh, miễn phí
C. long (a): dài
D. waiting (a): đợi, chờ
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong câu ở đoạn 3: 

“Once you know what you need to do, keep your work with you. That way, if you find yourself with extra time – while in the train or bus or waiting for an appointment – you can get something done”
(Một khi bạn biết những gì mình cần làm hãy đem theo công việc bên mình. Bằng cách đó, nếu bạn thấy mình có thêm thời gian trong khi ở trên tàu hoặc xe buýt hoặc chờ một cuộc hẹn – bạn có thể hoàn thành nó.)
=> extra (a): thêm ~ additional


Câu 23:

According to the passage, dating with friends also means ___________________.

Xem đáp án

Đáp án B

Theo như đoạn văn, việc gặp gỡ bạn bè cũng có nghĩa là _________
A. watching films: xem phim
B. arranging time: sắp xếp thời gian
C. pleasing them: mang lại niềm vui cho họ
D. saying no: nói không, từ chối
Căn cứ thông tin ở đoạn 4: “Additionally, don’t be afraid to say no. It’s OK to say no if your friend asks you to go to a movie one night but you have a test the next morning. Instead, find a time that works for both of you and go to see the movie then.”
(Thêm vào đó đừng ngần ngại nói từ chối. Bạn có thể từ chối khi bạn bè rủ đi xem phim tối nay nhưng sáng mai bạn lại có bài kiểm tra. Thay vào đó, tìm thời gian phù hợp cho cả hai người và đi xem phim sau đó.)
=> Ý muốn nói rằng: việc gặp gỡ bạn bè cũng cần phải sắp xếp ở một thời gian hợp lí, phù hợp cho tất cả.


Câu 24:

You should set your time for studying when you are _________________.

Xem đáp án

Đáp án A

Bạn nên sắp xếp thời gian cho việc học khi bạn _______
A. at your best: trong điều kiện/hoàn cảnh tốt nhất
B. in good mood: trong tâm trạng tốt
C. bored with your life: chán nản với cuộc sống của mình
D.extremely happy: cực kì vui vẻ
Căn cứ vào thông tin đoạn 5: “Managing your time also includes finding you productive time. Are you a morning person or a night person? You’ll be more efficient of you work when you’re at your best.”
(Việc quản lí thời gian cũng bao gồm tìm cho mình một khoảng thời gian đạt hiệu quả nhất. Bạn là người của buổi sáng hay người thích làm việc về đêm? Sẽ có hiệu quả hơn nếu bạn làm việc trong trạng thái tốt nhất của mình.)


Câu 25:

What is NOT mentioned as an activity to avoid during study time?

Xem đáp án

Đáp án D

Cái nào không được đề cập như là một hoạt động cần tránh trong suốt khoảng thời gian học?
A. answering phone calls: trả lời điện thoại
B. checking mail: kiểm tra mail
C. responding to texts: trả lời tin nhắn
D. searching for information: tìm kiếm tài liệu
Căn cứ thông tin ở đoạn cuối: “Last but not least, create a dedicated study time. Set up a time devoted only to studying or homework. Shut off you phone and respond to calls (A) or texts (B) when your work is finished. Don’t check email (C) or surf the web (except when you need to for the work you’re doing) during this time either”
Cuối cùng nhưng không kém quan trọng, hãy tạo ra khoảng thời gian học hiệu quả. Thiết lập thời gian dành riêng cho việc học hoặc làm bài tập về nhà. Tắt điện thoại của bạn và trả lời các cuộc gọi (đáp án A) hoặc tin nhắn (đáp án B) khi đã học xong. Không kiểm tra mail (đáp án C) hoặ lướt web (trừ khi bạn cần cho công việc mà bạn đang làm) trong thời gian này.


Câu 26:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Kinh nghiệm thực tế là vô giá đối với sơ yếu lý lịch của bạn
B. Đạt được kinh nghiệm thực tế dễ dàng hơn bạn nghĩ
C. Kiến thức lý thuyết hoặc kinh nghiệm thực tế trong cuộc sống thực
D. Không ai có thể sống mà không học được điều gì
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Practical experience is a must-have for today’s job seekers… Why is practical experience so important? There are a number of reasons why you need practical work experience.

(Kinh nghiệm thực tế là điều bắt buộc đối với người tìm công việc ngày nay… Tại sao kinh nghiệm thực tế lại rất quan trọng? Có một số lý do tại sao bạn cần kinh nghiệm làm việc thực tế.)
Như vậy đoạn văn đang nói về tầm quan trọng của kinh nghiệm thực tế.


Câu 27:

The word “must-have” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “must-have” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. nguyên tắc
B. nghĩa vụ
C. điều cần thiết
D. điều kiện tiên quyết
Từ đồng nghĩa must-have (điều bắt buộc) = desideratum
Practical experience is a must-have for today’s job seekers.

(Kinh nghiệm thực tế là điều bắt buộc đối với người tìm việc ngày nay.)


Câu 28:

According to paragraph 2, what is the outcome for when you have finished an early working experience?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn 2, kết quả khi bạn có kinh nghiệm làm việc từ sớm là gì?
A. Bạn sẽ bị đe dọa bởi bản chất nghiền của nó
B. Bạn sẽ chán ngấy với môi trường đơn điệu
C. Bạn sẽ chuẩn bị về tinh thần và thể chất cho các công việc trong các lĩnh vực khác
D. Bạn sẽ tìm hiểu xem đó có phải là một nghề nghiệp thực sự của bạn hay không
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
Let’s say it’s your dream to work as a consultant for an international corporate relocation company because you love international travel and you like organizing things. So you get a part-time job working as an office assistant at a corporate relocation company… and you find out it’s very different from what you expected. In short, you realize this isn’t the job for you—and you can concentrate on finding another job where you can put your passion and skills to work, for example in the tourism industry.

(Ước mơ của bạn là làm việc như một nhà tư vấn cho một công ty tái định cư quốc tế bởi vì bạn thích du lịch quốc tế và bạn thích tổ chức mọi thứ. Vì vậy, bạn làm một công việc bán thời gian là trợ lý văn phòng tại một công ty tái định cư … và bạn phát hiện ra nó khác xa với những gì bạn mong đợi. Nói tóm lại, bạn nhận ra đây không phải là công việc dành cho bạn và bạn có thể tập trung vào việc tìm một công việc khác, nơi bạn có thể đặt niềm đam mê và kỹ năng của mình vào công việc, ví dụ trong ngành du lịch.)


Câu 29:

The word “they” in paragraph 3 refers to _____.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến .
A. kỹ năng
B. nhà tuyển dụng
C. thí sinh
D. khả năng
Từ “they” ở đây dùng để thay thế cho danh từ nhà tuyển dụng được nhắc tới trước đó.
Employers will look for these in candidates and they’ll want to see proof.

(Nhà tuyển dụng sẽ tìm kiếm những điều này ở các ứng cử viên và họ sẽ muốn đươc xem bằng chứng.)


Câu 30:

According to paragraph 3, what is NOT mentioned as one of the qualities expected from the employees?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 3, những gì không được đề cập là một trong những phẩm chất được mong đợi từ nhân viên?
A. Sự vâng lời và tự điều chỉnh
B. Kỹ năng khiêm tốn và tự thúc đẩy
C. Kỹ năng tư duy cá nhân và phê phán
D. Kỹ năng quản lý và tạo ảnh hưởng
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Second, practical work experience teaches valuable soft skills, such as discipline, perseverance, teamwork, leadership skills, communication skills and problem solving.

(Thứ hai, kinh nghiệm làm việc thực tế dạy các kỹ năng mềm có giá trị như tính kỷ luật, sự kiên trì, làm việc nhóm, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng giao tiếp và giải quyết vấn đề.)


Câu 31:

Which of the following statements is TRUE, according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Bài báo “Tại sao có kinh nghiệm làm việc quan trọng hơn sự giáo dục của bạn” được xuất bản bởi The Guardian
B. Hơn bốn phần năm sinh viên tốt nghiệp đại học bang Iowa được đảm bảo cơ hội công việc
C. Kinh nghiệm làm việc có liên quan không thực sự chuẩn bị cho sinh viên sự nhận thức về việc làm và phát triển kinh doanh
D. Thông qua kinh nghiệm thực tiễn, sinh viên có thể phát triển một mạng lưới liên lạc trong lĩnh vực của mình trước khi họ tốt nghiệp
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Third, working helps you build your network and can provide you with contacts in your chosen field.

(Thứ ba, làm việc giúp bạn xây dựng mạng lưới và có thể mang lại cho bạn các mối liên hệ trong lĩnh vực bạn đã chọn.)


Câu 32:

The word “acquainted” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “acquainted” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với .
A. quen
B. chung
C. thường xuyên
D. thân mật
Từ đồng nghĩa acquainted (quen) = familiar
Your employer already knows your skills and abilities, and you’re already acquainted with the company-so it’s a win-win situation!

(Nhà tuyển dụng của bạn đã biết các kỹ năng và khả năng của bạn và bạn đã quen với công ty nên vì vậy nó là một tình huống đôi bên cùng có lợi)


Câu 33:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Chuyển từ tư duy học đường sang tâm lý làm việc có thể khó khăn
B. Kiến thức lý thuyết có thể là yếu tố khác biệt chính giúp bạn có được công việc một khi bạn tốt nghiệp
C. Kinh nghiệm thực tế giúp quyết định con đường sự nghiệp và mở ra một số cơ hội cho triển vọng sự nghiệp
D. Trải nghiệm thực tế trong lớp học giúp xây dựng các kỹ năng chuyển nhượng cho nơi làm việc
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
Let’s say it’s your dream to work as a consultant for an international corporate relocation company because you love international travel and you like organizing things. So you get a part-time job working as an office assistant at a corporate relocation company… and you find out it’s very different from what you expected. In short, you realize this isn’t the job for you-and you can concentrate on finding another job where you can put your passion and skills to work, for example in the tourism industry.

(Ước mơ của bạn là làm việc như một nhà tư vấn cho một công ty tái định cư quốc tế bởi vì bạn thích du lịch quốc tế và bạn thích tổ chức mọi thứ. Vì vậy, bạn làm một công việc bán thời gian là trợ lý văn phòng tại một công ty tái định cư … và bạn phát hiện ra nó khác xa với những gì bạn mong đợi. Nói tóm lại, bạn nhận ra đây không phải là công việc dành cho bạn và bạn có thể tập trung vào việc tìm một công việc khác, nơi bạn có thể đặt niềm đam mê và kỹ năng của mình vào công việc, ví dụ trong ngành du lịch.)


Câu 34:

The word “fruitlessly” in paragraph 2 is closet in meaning to _______________.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “fruitlessly” ở trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với_______
A. inconclusively /ˌɪnkənˈkluːsɪvli/ (adv): lửng lơ, mập mờ
B. worthlessly /ˈwɜːθləsli/ (adv): vô dụng, vô ích
C. unsuccessful /ˌʌnsəkˈsesfl/ (adv): không có kết quả, không thành công
D. effortlessly /ˈefətləsli/ (adv): dễ dàng
Căn cứ vào thông tin:
"To understand how, consider the story of an airport getting complaints for the long waits at the baggage carousel. After trying fruitlessly to make baggage delivery faster, the airport simply moved the arrival gates outside of the main terminal, making people walk six times longer."
(Để hiểu bằng cách nào, hãy xem xét câu chuyện về một sân bay nhận rất nhiều lời phàn nàn vì khách phải chờ đợi quá lâu tại băng chuyền hành lý. Sau khi cố gắng chuyển hành lý nhanh hơn thất bại, sân bay đơn giản di chuyển các cổng đến bên ngoài nhà ga chính, khiến mọi người đi bộ lâu hơn gấp sáu lần.)
=> fruitlessly /ˈfruːtləsli/ (adv): thất bại, không thành công = unsuccessfully (adv).


Câu 35:

Which of the following is TRUE, according to paragraph 2?

Xem đáp án

Đáp án D

Điều nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn 2?
A. Sân bay giao hành lý cho hành khách của họ nhanh hơn nhưng vẫn thất bại trong việc giảm thời gian chờ đợi.
B. Khi mọi người điều chỉnh quần áo, họ cảm giác thang máy đang di chuyển nhanh hơn.
C. Mọi người thường muốn điều chỉnh quần áo khi đến sảnh thang máy.
D. Sân bay nhận được ít lời phàn nàn hơn khi khiến hành khách dành thời gian chờ đợi để đi bộ.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“After trying fruitlessly to make baggage delivery faster, the airport simply moved the arrival gates outside of the main terminal, making people walk six times longer. Time was spent walking instead of waiting around and complaints dropped to almost zero as a result. A similar example can be observed during the postwar boom in high rise buildings in many elevator halls, where mirrors are installed to give people a chance to adjust their clothes and make sure that they look great, which distracts them from the long wait for their elevator.”
(Sau khi cố gắng chuyển hành lý nhanh hơn thất bại, sân bay đơn giản di chuyển các cổng đến bên ngoài nhà ga chính, khiến mọi người đi bộ lâu hơn gấp sáu lần. Thời gian được dành cho việc đi bộ thay vì chờ đợi mà không làm gì và kết quả là những lời phàn nàn giảm xuống gần như con số không. Một ví dụ tương tự có thể được quan sát trong thời kỳ bùng nổ sau chiến tranh ở các tòa nhà cao tầng tại sảnh thang máy, nơi lắp đặt gương để mọi người có cơ hội điều chỉnh quần áo và đảm bảo rằng họ trông ổn, điều này khiến họ mất tập trung trong thời gian dài chờ thang máy.)


Câu 36:

What can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Những gì có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Xếp hàng chờ không phải là một trải nghiệm phổ biến trong các công viên giải trí hiện đại.
B. Tốc độ của hàng chờ là thứ ảnh hưởng đến cảm xúc của chúng ta nhiều nhất trong khi chờ xếp hàng.
C. Cung cấp cho mọi người một cái gì đó để làm sẽ khiến họ suy nghĩ ít hơn về sự chờ đợi của họ.
D. Xếp hàng uốn khúc công bằng hơn nhưng chậm hơn so với xếp hàng song song trong siêu thị.
Căn cứ vào các thông tin:
- What separated a good queuing experience from a bad one, however, is not just the speed of the line. In fact, how the wait makes us feel can have a greater impact on our perception of a queues than how much time we spend in it.
(Tuy nhiên, điều tách biệt một trải nghiệm xếp hàng tốt với một trải nghiệm xấu không chỉ là tốc độ của hàng. Trên thực tế, việc chờ đợi khiến chúng ta cảm thấy như thế nào có thể có tác động lớn hơn đến nhận thức của chúng ta về hàng đợi so với thời gian chúng ta dành cho nó.) => Đáp án B sai.
- For many people, the golden standard of line design and management can be found in theme parks, where waiting lines are such as integral part that companies are not afraid to invest.
(Đối với nhiều người, tiêu chuẩn vàng về thiết kế và quản lý hàng chờ có thể được tìm thấy trong các công viên giải trí, nơi các hàng chờ là một phần không thể thiếu mà các công ty không ngại đầu tư.)
=> Đáp án A sai.
- Compared to parallel lines, the serpentine triumphs in the key department of fairness: it’s strictly first come, first served, so no one arriving after you can be served before you.)
( So với xếp hàng song song, xếp hàng uốn khúc chiến thắng trong sự công bằng: nó nghiêm túc trong quy tắc “đến trước, phục vụ trước”, vì vậy không ai đến sau bạn có thể được phục vụ trước bạn.)
=> Đáp án D cũng không thể suy ra từ đoạn văn vì tác giả không nhắc đến xếp hàng uốn khúc nhanh hay chậm hơn xếp hàng song song.
=> Đáp án C đúng vì ở đoạn 2 tác giả viết dành thời gian đi bộ hoặc soi gương chỉnh quần áo khiến hành khách bớt suy nghĩ về sự chờ đợi.


Câu 37:

According to the passage, all of the following are mentioned as strategies used at theme parks to make line waits less unpleasant EXCEPT ____________________.

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây được đề cập như là các chiến lược được sử dụng tại công viên giải trí để khiến việc chờ đợi ít gây ra khó chịu NGOẠI TRỪ ______________.
A. đánh lạc hướng mọi người với các hoạt động trong khi họ đang chờ đợi.
B. sắp xếp các hàng chờ theo cách làm cho chúng xuất hiện ngắn hơn.
C. đăng thời gian chờ ngắn hơn để làm cho hàng chờ có vẻ nhanh hơn.
D. làm cho mọi người cảm thấy họ không chờ đợi lâu như họ nghĩ.
Căn cứ vào thông tin:
"Some of the tricks theme parks use to make waits more bearable are hiding the line behind corners or walls to make it appear shorter and inflating the waiting times announced at each attraction. If the sign says the wait is an hour, often it will actually be more like 45 minutes, which will make people feel like they’re 15 minutes ahead of schedule. At Disneyland, designers and engineers also add games and other activities in order to give guests plenty to do, which keeps them from measuring the passage of time."
( Một số mẹo mà các công viên giải trí sử dụng để làm cho việc chờ đợi trở nên dễ chịu hơn là ẩn hàng chờ phía sau các góc hoặc tường để làm cho nó trông ngắn hơn và làm tăng thời gian chờ đợi được thông báo tại mỗi điểm thu hút khách. Nếu bảng hiệu cho biết thời gian chờ đợi là một giờ, nhưng thực sự sẽ chỉ phải chờ 45 phút, điều này sẽ khiến mọi người cảm thấy như họ sẽ bớt được 15 phút so với dự kiến. Tại Disneyland, các nhà thiết kế và kỹ sư cũng thêm các trò chơi và các hoạt động khác để mang đến cho khách nhiều việc để làm, khiến họ không để ý đến thời gian trôi qua.)
=> Đáp án C sai vì các công viên giải trí đăng thời gian chờ đợi nhiều hơn thực tế chứ không phải là ít hơn thực tế.


Câu 38:

The word “them” in paragraph 3 refers to ____________________.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến ____________________.
A. nhà thiết kế
B. các hoạt động
C. các trò chơi
D. khách tham quan
Căn cứ vào thông tin:
"At Disneyland, designers and engineers also add games and other activities in order to give guests plenty to do, which keeps them from measuring the passage of time."
(Tại Disneyland, các nhà thiết kế và kỹ sư cũng thêm các trò chơi và các hoạt động khác để mang đến cho khách nhiều việc để làm, khiến họ không để ý đến thời gian trôi qua.)
=> Đại từ “them” ở đây được dùng để thay thế cho danh từ ở trước đó, hơn nữa nội dung đằng sau bổ sung cho “them” là không để ý đến thời gian trôi qua => đó chỉ có thể là “guests (khách)”.


Câu 39:

Based on paragraph 4, which of the following is TRUE about the serpentine line?

Xem đáp án

Đáp án C

Dựa vào đoạn 4, điều nào sau đây là ĐÚNG về xếp hàng uốn khúc ?
A. Bây giờ chúng phổ biến hơn nhiều so với các hàng chờ song song.
B. Chúng có thể làm phiền mọi người nếu họ quá chậm.
C. Chúng vượt trội so với các hàng song song về sự công bằng.
D. Chúng nhanh hơn vì mọi người đều ở trong cùng một hàng.
Căn cứ vào thông tin:
“Clever line design can also be found in supermarkets. Multiple parallel lines, each in front of a checkout, can be great if you’re in a fast one, but can feel very unfair if you’re stuck in a slow one. That’s why businesses are increasingly switching to the serpentine line, in which all customers are funneled into a single queue and then sent to the first available checkout. Compared to parallel lines, the serpentine triumphs in the key department of fairness: it’s strictly first come, first served, so no one arriving after you can be served before you.”
(Thiết kế hàng chờ thông minh cũng có thể được tìm thấy trong các siêu thị. Nhiều hàng chờ song song, mỗi hàng ở trước quầy thanh toán, có thể rất tuyệt nếu bạn ở một hàng chờ nhanh, nhưng bạn có thể cảm thấy rất không công bằng nếu bạn bị kẹt trong một hàng chờ chậm. Đó là lý do tại sao các doanh nghiệp đang ngày càng chuyển sang hàng chờ uốn khúc, trong đó tất cả các khách hàng được xếp vào một hàng đợi và sau đó được chuyển đến thanh toán có sẵn đầu tiên. So với xếp hàng song song, xếp hàng uốn khúc chiến thắng về sự công bằng: nó nghiêm túc trong quy tắc “đến trước, phục vụ trước”, vì vậy không ai đến sau bạn có thể được phục vụ trước bạn.)
=> Đáp án C đúng, các đáp án khác không được nhắc đến ở trong đoạn văn.


Câu 40:

The word “linger” in paragraph 3 can be best replaced by ____________________.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “linger” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng
A. remain /rɪˈmeɪn/ (v): giữ nguyên, vẫn ở một chỗ, vẫn tồn tại
B. insist /ɪnˈsɪst/ (v): khăng khăng đòi, cố nài
C. relax /rɪˈlæks/ (v): nới lỏng, thư giãn
D. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì, giữ vững
Căn cứ vào thông tin:
“At Disneyland, designers and engineers also add games and other activities in order to give guests plenty to do, which keeps them from measuring the passage of time. According to Larson, Disney lines are so entertaining that on rainy days, when attendance is low, rides in the parks may fill up too slowly because families linger in the queue for too long.”
(Tại Disneyland, các nhà thiết kế và kỹ sư cũng thêm các trò chơi và các hoạt động khác để tạo cho khách có nhiều việc để làm, khiến họ không để ý đến thời gian trôi qua. Theo Larson, các hàng chờ ở Disney rất thú vị đến nỗi vào những ngày mưa, khi lượng người tham dự ít, những đường đi trong công viên bị lấp đầy rất chậm vì các gia đình nán lại xếp hàng quá lâu.)
=> linger /ˈlɪŋɡə(r)/ (v): vẫn ở một chỗ, nán lại một chỗ = remain (v)


Câu 41:

Which of the following best serves as a title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều nào sau đây tốt nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Làm cách nào các siêu thị đang giải quyết vấn đề xếp hàng.
B. Các kỹ thuật được sử dụng để tăng tốc độ xếp hàng.
C. Làm thế nào để việc chờ trong hàng chờ có thể ít gây khó chịu hơn.
D. Tại sao chờ trong hàng đợi lại dễ chịu tại công viên giải trí.
=> Căn cứ vào nội dung thông tin của toàn bài văn.
- Đoạn văn đầu tiên tác giả đưa ra vấn đề về các hàng chờ tác động thế nào đến cảm giác của người xếp hàng.
- Các đoạn văn tiếp theo, tác giả đưa ra các biện pháp, các cách mà nhiều nơi sử dụng để khiến việc xếp hàng trở nên thoải mái hơn:
+ Ở sân bay: họ khiến hành khách đi bộ nhiều hơn việc đứng chờ mà không làm gì.
+ Ở các chỗ đợi thang máy, người ta thiết kế các gương soi để người chờ có thể chỉnh quần áo.
+ Ở các công viên giải trí, có thể ẩn hàng chờ sau các góc, chèn thêm các hoạt động, trò chơi khi khách đứng chờ,….
+ Ở các siêu thị, thiết kế hàng chờ uốn khúc.
=> Tất cả các cách đó đều giúp người chờ bớt bớt suy nghĩ về việc phải đứng đợi quá lâu, từ đó ít cảm thấy khó chịu hơn => Tiêu đề tốt nhất cho bài văn là “Làm thế nào để việc chờ trong hàng chờ có thể ít gây khó chịu hơn.” => chọn đáp án C.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan