Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Topic 3: Relationships

  • 6434 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The need for (1) _____________ is one of the most basic motivations underlying social behavior.
Xem đáp án

Ở một cách nhìn nhận nào đó, cách chúng ta quản lý các kết nối xã hội của mình trên Facebook không khác với cách chúng ta xây dựng các mối quan hệ ngoại tuyến. Nhu cầu kết nối là một trong những động lực cơ bản nhất của hành vi xã hội. Chúng ta sử dụng Facebook để duy trì đặc trưng xã hội tích cực và đáp ứng nhu cầu chấp thuận và liên kết xã hội.

Một nghiên cứu được thực hiện bởi các nhà nghiên cứu ở New Zealand, đã xem xét cách mọi người ứng dụng Facebook vào cuộc sống hàng ngày của họ. Họ chủ yếu quan tâm đến các khía cạnh xã hội của Facebook, chúng chia thành hai loại: hành động trực tiếp và hành động gián tiếp. Hành động trực tiếp bao gồm nhắn tin, trò chuyện, đăng bài, bình luận, gắn thẻ ảnh và “thích”. Hành động gián tiếp là khi mà một cá nhân xem hồ sơ của một người bạn hoặc đọc các cập nhật trạng thái của người đó. Hầu hết người dùng Facebook bắt đầu kết hợp cả hành động trực tiếp và gián tiếp khi họ sử dụng trang web. Một số làm điều này khá thường xuyên, với gần một phần ba người dùng (31%) cập nhật trạng thái hàng ngày.

Lợi ích xã hội của việc sử dụng Facebook để liên lạc với bạn bè và xây dựng mối quan hệ là rất phức tạp. Các nhà nghiên cứu tại đại học Carnegie Mellon và Facebook đã phân tích nhật ký máy chủ của hơn một nghìn người dùng Facebook trong khoảng thời gian hai tháng và đã thực hiện một cuộc khảo sát để hỏi người dùng về mức độ họ cảm thấy gần gũi với bạn bè và tần suất họ thực hiện các tương tác xã hội mới. Họ thấy rằng những người dùng Facebook mà sử dụng hành động trực tiếp nhiều hơn (nhắn tin, bình luận) được cho rằng có nhiều kết nối hơn (kết bạn mới), kết nối xã hội và sự thỏa mãn bản thân. Ngược lại, những người dùng được ghi nhận sử dụng nhiều hành động gián tiếp và sử dụng thụ động hơn (làm mới trang chủ , đọc cập nhật trạng thái của bạn bè và xem hồ sơ của họ) được cho rằng có cảm giác cô đơn thường xuyên hơn và sự thỏa mãn bản thân thấp hơn.

Đáp án C

Chủ đề về RELATIONSHIP
Kiến thức về từ vựng
A. association (n) : sự liên kết, hiệp hội hoặc kết nối giữa con người với nhau hoặc giữa các tổ chức
B. connect (v) : kết nối
C. connectedness (n): cảm giác về sự kết nối, gắn kết với ai/cái gì (thiên về cảm xúc và tình cảm giữa con người với nhau hoặc người với vật)
D. link (n): sự liên kết (vì có mối quan hệ hoặc mối liên quan đến nhau)
Tạm dịch: “The need for (25) connectedness is one of the most basic motivations underlying social behavior.” 

(Nhu cầu về cảm giác gắn kết nhau là một trong những động lực cơ bản nhất của hành vi xã hội.)


Câu 2:

They were primarily interested in the social dimensions of Facebook, (2)___________ they divided into two categories: direct and indirect actions.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về đại từ quan hệ
A. which
B. where
C. that
D. who
Đại từ quan hệ “where” dùng để chỉ nơi chốn.
Đại từ quan hệ “ which, that” đều thay thế cho từ/cụm từ chỉ vật.
Tuy nhiên, khi trong câu xuất hiện dấu phẩy thì sau dấu phẩy không thể dùng “that”.
Đại từ quan hệ “ who” dung để chỉ người.
Tạm dịch: “They were primarily interested in the social dimensions of Facebook, (26) which they divided into two categories: direct and indirect actions.”

(Họ chủ yếu quan tâm đến các khía cạnh xã hội của Facebook, họ chia thành hai loại: hành động trực tiếp và gián tiếp.)

Câu 3:

Some do this quite (3)__________, with nearly a third of users (31%) posting daily status updates.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ loại
A. frequent (adj) : thường xuyên
B. frequency(n) : hay xuất hiện
C. frequently (adv): một cách thường xuyên
D. frequent (v): đến đâu thường xuyên
=> Đáp án cần một trạng từ nên loại đáp án A, B, D. Dùng một trạng từ để bổ nghĩa cho một trạng từ khác.
Tạm dịch: “Most Facebook users initiate a combination of direct and indirect actions when they use the website. Some do this quite (27) frequently, with nearly a third of users (31%) posting daily status updates” 

(Hầu hết người dùng Facebook bắt đầu kết hợp các hành động trực tiếp và gián tiếp khi họ sử dụng trang web. Một số làm điều này khá thường xuyên, với gần một phần ba người dùng (31%) đăng cập nhật trạng thái hàng ngày)


Câu 4:

They found that Facebook users who engaged (4)__________ greater direct actions (messaging, commenting) reported greater bridging (making new friends), social bonding, and self-esteem.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ
A. in
B. on
C. off
D. out
Engage in : gắn với, tham gia
Tạm dịch: “They found that Facebook users who engaged (28)in greater direct actions (messaging, commenting) reported greater bridging (making new friends), social bonding, and self-esteem.”

(Họ phát hiện ra rằng những người dùng Facebook tham gia (28) các hành động trực tiếp lớn hơn (nhắn tin, bình luận) đã báo cáo sự kết nối lớn hơn (kết bạn mới), gắn kết xã hội và lòng tự trọng.)


Câu 5:

(5)______________, users who had a record of more indirect actions and passive consumption (refreshing the news feed, reading friends’ status updates and viewing their profiles) reported more frequent feelings of loneliness and lower self-esteem.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về liên từ
A. Therefore (dùng trong 2 mệnh đề mang ý nghĩa nguyên nhân-kết quả)
B. In contrast (dùng nối 2 mệnh đề mang ý nghĩa tương phản)
C. Otherwise: nếu không thì
D. In addition: Thêm vào đó ( mang ý nghĩa bổ sung thông tin)
Tạm dịch: “They found that Facebook users who engaged (28) in greater direct actions (messaging, commenting) reported greater bridging (making new friends), social bonding, and self-esteem. (29) In contrast, users who had a record of more indirect actions and passive consumption (refreshing the news feed, reading friends’ status updates and viewing their profiles) reported more frequent feelings of loneliness and lower self-esteem” (……Ngược lại, những người dùng có hồ sơ về các hành động gián tiếp và tiêu thụ thụ động hơn (làm mới nguồn cấp tin tức, đọc cập nhật trạng thái của bạn bè và xem hồ sơ của họ) báo cáo cảm giác cô đơn thường xuyên hơn và lòng tự trọng thấp hơn)


Câu 6:

Having someone around (25) ____ always fears the worst isn’t really a lot of fun - we all know someone who sees a single cloud on a sunny day and says, “It looks like rain”.
Xem đáp án

Bạn có bao giờ ước mình lạc quan hơn, trở thành một người luôn mong chờ thành công? Có ai đó xung quanh luôn lo sợ điều tồi tệ nhất thực sự không thú vị - tất cả chúng ta đều biết một người nào đó nếu nhìn thấy một đám mây vào một ngày nắng sẽ nói: “trời sắp mưa”. Nhưng nếu bạn bắt bản thân nghĩ những điều như vậy, điều quan trọng là bạn phải làm gì đó với nó.

Bạn có thể thay đổi quan điểm của bạn về cuộc sống, theo các nhà tâm lý học. Chỉ cần một chút nỗ lực và kết quả là bạn sẽ thấy cuộc sống bổ ích hơn. Theo họ sự lạc quan là một phần là về lòng tự trọng và sự tự tin nhưng đó cũng là một cách nhìn tích cực hơn về cuộc sống và tất cả những gì nó mang lại. Những người lạc quan có nhiều khả năng bắt đầu các kế hoạch mới và thường sẵn sàng chấp nhận rủi ro hơn.

Giáo dục rõ ràng là rất quan trọng trong việc hình thành thái độ của bạn với thế giới. Một số người được dạy dỗ để rồi phụ thuộc quá nhiều vào người khác và khi lớn lên mãi mãi đổ lỗi cho người khác khi có bất cứ điều xấu gì xảy ra. Mặt khác, hầu hết những người lạc quan đã được giáo dục không coi thất bại là ngày tận thế - nó chỉ là một phần hòa hợp trong cuộc sống của họ.

Đáp án C

Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Ta có: Someone chỉ người và đại từ quan hệ ở vị trí trống còn có vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ → ta dùng đại từ quan hệ “who”
Tạm dịch: “Having someone around (25) ____ always fears the worst isn’t really a lot of fun - we all know someone who sees a single cloud on a sunny day and says, “It looks like rain”.”

(Việc có một ai đó luôn luôn lo sợ điều tồi tệ nhất sẽ xảy ra thật sự không vui chút nào - chúng ta luôn luôn biết được có một vài người lúc nào cũng nhìn thấy một đám mây vào ngày nắng và bảo rằng, “Ô nhìn kìa, trời sắp mưa rồi.”)


Câu 7:

It only takes a little (26) ____, and you’ll find life more rewarding as a result.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Energy /ˈen.ə.dʒi/ (n): năng lượng
B. Effort /ˈef.ət/ (n): nỗ lực
C. Work /wɜːk/ (n): công việc
D. Effect /ɪˈfekt/ (n): ảnh hưởng
Tạm dịch: “You can change your view of life, according to psychologists. It only takes a little (26) ____, and you’ll find life more rewarding as a result.”

(Theo như những nhà tâm lý học, bạn có thể thay đổi cách nhìn của bạn. Chỉ cần có một ít nỗ lực, và bạn sẽ nhận thấy cuộc đời thật đáng sống biết bao.)

Câu 8:

Optimism, they say, is partly about self-respect and confidence but it’s also a more (27) ____ way of looking at life and all it has to result offer.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Positive /ˈpɒz.ə.tɪv/ (a): tích cực
B. New /njuː/ (a): mới
C. Respective /rɪˈspek.tɪv/ (a): riêng từng cái, tương ứng
D. Winning /ˈwɪn.ɪŋ/ (a): thắng cuộc, hấp dẫn, lôi cuốn
Tạm dịch: “Optimism, they say, is partly about self-respect and confidence but it’s also a more (27) ____ way of looking at life and all it has to result offer.”

(Họ nói rằng, sự lạc quan, là một phần của lòng tự tôn và sự tự tin nhưng đó cũng là một cách tích cực hơn để nhìn vào cuộc đời và tất cả những gì mà nó ban tặng.)


Câu 9:

Upbringing is obviously very important (28) ____ forming your attitude to the world.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về giới từ
Ta có: To be important in sth: rất quan trọng trong việc gì
Tạm dịch: “Upbringing is obviously very important (28) ____ forming your attitude to the world. Some people are brought up to depend too much on others and grow up forever blaming other people when anything goes wrong.”

(Việc dạy dỗ rõ ràng là rất quan trọng trong việc hình thành thái độ của bạn đối với thế giới bên ngoài. Một số người được dạy bảo dựa dẫm quá nhiều vào người khác và mãi đổ lỗi cho người khác khi có sai sót.)


Câu 10:

Most optimists, on the other hand, have been brought up not to regard failure as the end of the world - they just (29) ____ with their lives.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cụm từ động từ
Xét các đáp án:
A. Go over: xem xét, kiểm tra kỹ càng
B. Make up: trang điểm, bịa chuyện, quyết định, làm hòa
C. Take off: cởi đồ, cất cánh
D. Get on: có mối quan hệ với
Get on with sth: có mối quan hệ hòa hợp, hòa nhập, thích nghi
Tạm dịch: “Most optimists, on the other hand, have been brought up not to regard failure as the end of the world - they just (29) ____ with their lives.”

(Trái lại, hầu hết những người lạc quan, được dạy dỗ rằng không nên xem những thất bại như là ngày tận thế - họ chỉ đơn giản là hòa nhập với cuộc sống của chính mình.)
=> Đáp án là D


Câu 11:

You may be the only child, the eldest, youngest or (1) _______ one; you may be the youngest of three boys or the eldest girl with a younger brother and sister.
Xem đáp án

Bạn có biết rằng vị trí của bạn trong thứ bậc gia đình có thể có những ảnh hưởng nhất định đến kiểu người bạn sẽ trở thành không? Bạn có thể là con một, con cả, con út hoặc con giữa; bạn có thể là em út trong ba anh em hoặc chị gái cả có em trai và em gái. Tất cả các sự kết hợp khác nhau của các mối quan hệ sẽ giúp định hình con người của bạn. Khoảng cách tuổi tác giữa anh chị em của bạn và bạn cũng giúp hình thành tính cách của bạn.

Biết rõ những chi tiết như vậy về bạn thân hoặc người thân của bạn cũng có thể cho bạn biết về kiểu bạn bè hoặc đối tác mà anh ấy cần. Ví dụ, một cậu bé có em gái thường sẽ hòa thuận với một cô gái có anh trai hơn là với một cô gái có em trai. Tương tự, nếu bạn gái của bạn là con cả trong gia đình, có lẽ cô ấy sẽ khó tính.

May mắn cho tất cả chúng ta, tâm lý gia đình không phải hoàn toàn chính xác. Luôn có ngoại lệ cho mọi quy tắc. Quan trọng nhất trong tất cả, chúng ta luôn luôn nên đánh giá con người theo con người họ chứ không phải người thân của họ.

Đáp án B

A. central /ˈsen.trəl/(a): trung tâm.
B. middle /ˈmɪd.əl/(n): ở giữa.
C. focal (a): trung tâm, rất quan trọng
D. core /kɔːr/(n): cốt lõi.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Do you know that your place in the family ladder may have certain effects on the sort of person you grow up to be? You may be the only child, the eldest, youngest or (33)_________ one.

(Bạn có biết rằng vị trí của bạn trong thang gia đình có thể có những ảnh hưởng nhất định đến kiểu người mà khi bạn lớn lên hay không? Bạn có thể là con một, con cả, con út hoặc ở giữa.)


Câu 12:

All the different combinations of relationships will have helped to (2) __________ you the person you are.
Xem đáp án

Đáp án D

A. get(v): lấy, đến, tìm.
B. cause(v): gây ra.
C. turn(v): biến thành, lật.
D. make(v): khiến, trở thành.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
All the different combinations of relationships will have helped to (26) ________ you the person you are.

(Tất cả các sự kết hợp của những mối quan hệ khác nhau sẽ giúp bạn trở thành con người của bạn.)


Câu 13:

Knowing such details about your best friend or loved one (3) _______ also tell you about the type of friend or partner he needs.
Xem đáp án

Đáp án A

A. could(v): có thể.
B. should(v): nên.
C. must(v): phải, được.
D. ought to V= should= had better(v): nên làm gì.
Căn cứ vào nghĩa của câu:

Knowing such details about your best friend or loved one (35) _______ also tell you about the type of friend or partner he needs.

(Biết được những chi tiết như vậy về người bạn thân nhất hoặc yêu quý nhất của bạn cũng có thể nói cho bạn biết về kiểu bạn bè hoặc đối tác mà bạn cần.)


Câu 14:

For example, a boy with a younger sister would normally get along much better (4) ______ a girl who has an older brother than with a girl who has a younger brother.
Xem đáp án

Đáp án C

A. for: cho.
B. to: tới.
C. with: với.
D. toward: về phía.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
For example, a boy with a younger sister would normally get along much better (28) ______ a girl who has an older brother than with a girl who has a younger brother.

(Ví dụ, một cậu bé có một cô em gái thường sẽ hòa thuận với một cô gái có một người anh trai nhiều hơn là một cô gái có một người em trai.)


Câu 15:

Fortunately for all of us, family psychology is not (5) _______ accurate. There are always exceptions to the rule.
Xem đáp án

Đáp án D

A. extremely /ɪkˈstriːm.li/(adv): cực kì.
B. wholly /ˈhəʊl.li/(adv): hoàn toàn.
C. utterly /ˈʌt.əl.i/(adv): hoàn toàn, cực kì.
D. totally /ˈtəʊ.təl.i/(adv): toàn bộ, hoàn toàn.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Fortunately for all of us, family psychology is not (29) ______ accurate. There are always exceptions to the rule.

(Thật may cho tất cả chúng ta, tâm lí gia đình thì thường không hoàn toàn chính xác. Luôn luôn có ngoại lệ.)
=> Cụm từ: (Not) totally/entirely/wholly… accurate: (không) hoàn toàn chính xác.

=> Ta có thể chọn B/D.


Câu 16:

An example of this range of (1) ____________________ is that the love of a mother differs from the love of a wife, which also differs from the love of food.
Xem đáp án

Tình yêu bao gồm một loạt các trạng thái cảm xúc, tinh thần mạnh mẽ và tích cực, từ đức tính cao thượng nhất hoặc thói quen tốt, tình cảm giữa các cá nhân sâu sắc nhất đến niềm vui đơn giản nhất. Một ví dụ về phạm vi ý nghĩa này là tình yêu của người mẹ khác với tình yêu của người vợ, nó cũng khác với tình yêu của đồ ăn. Thông thường nhất, nó hướng đến một cảm giác thu hút mạnh mẽ và sự gắn kết tình cảm sâu sắc.

Tình yêu được coi là vừa tích cực và cũng vừa tiêu cực; với ưu điểm là đại diện cho lòng tốt con người, lòng trắc ẩn và tình yêu thương, như “một sự trung thành không ích kỷ và mối quan tâm nhân từ cho lợi ích của người khác”; và nhược điểm của nó là đại diện cho lỗ hổng đạo đức của con người, giống như sự phù phiếm, ích kỷ, lòng tự cao tự đại, và sự nhỏ mọn, vì nó có khả năng dẫn con người vào một hình thức của chứng cuồng, ám ảnh hoặc sự phụ thuộc quá nhiều vào cảm xúc của nhau. Nó cũng có thể mô tả những hành động mang tính thể hiện lòng trắc ẩn và tình thương yêu đối với nhân loại, bản thân ai đó hoặc những động vật khác. Trong các hình thức khác nhau của nó, tình yêu đóng vai trò là người thúc đẩy chính các mối quan hệ giữa các cá nhân và do tầm quan trọng tâm lý chủ yếu của nó, là một trong những chủ đề phổ biến nhất trong nghệ thuật sáng tạo. Tình yêu, được cho là có vai trò giữ cho con người luôn sát cánh bên nhau để chống lại những tai ương của số phận và giúp tạo điều kiện thúc đẩy sự trường tồn mãi mãi của loài người.

 

Đáp án B

Kiến thức về từ loại, từ vựng
Xét các đáp án:
A. definition (n): sự định nghĩa, lời định nghĩa
B. meaning (n): ý nghĩa, nghĩa
C. intention (n): ý định, mục đích
D. purpose (n): mục đích, ý định, kết quả
* Sau giới từ “of” ta dùng một danh từ làm tân ngữ
Tạm dịch: “Love covers a range of strong and positive emotional and mental states, from the most sublime virtue or good habit, the deepest interpersonal affection to the simplest pleasure. An example of this range of (1) __________is that the love of a mother differs from the love of a wife, which also differs from the love of food”
(Tình yêu bao gồm nhiều tình trạng tinh thần mạnh mẽ và lạc quan, từ đức hạnh tuyệt vời nhất hay thói quen tốt nhất, tư tình cảm sâu sắc nhất cho đến niềm vui đơn giản nhất. Một ví dụ của những ý nghĩa này là tình yêu của người mẹ khác với tình yêu của người vợ, cũng khác với tình yêu với thức ăn.)


Câu 17:

Most commonly, it (2) ______________ to a feeling of strong attraction and deep emotional attachment.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng:
A. refer (v): nhắc đến, ám chỉ, nói đến, có liên quan đến, đề cập đến
B. denote (v): biểu hiện, biểu thị, có nghĩa là, bao hàm (nghĩa)
C. prefer (v): thích hơn
D. attach (v): gắn, dán, trói buộc
* refer to st: đề cập đến, nói đến,…
Tạm dịch: “Most commonly, it (2) _________ to a feeling of strong attraction and deep emotional attachment.”
(Thông thường, tình yêu ám chỉ đến những cảm giác thu hút mạnh mẽ và sự gắn kết về cảm xúc mãnh liệt.)


Câu 18:

Love is considered to be both positive and negative; with its virtue representing human kindness, compassion, and affection, as “the unselfish loyal and benevolent concern for the good of another”; and its vice representing human moral flaw, (3) ______________ to vanity, selfishness, amour-propre, and egotism, as it potentially leads people into a type of mania, obsessiveness or codependency.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ loại, từ vựng:
Xét các đáp án
A. same (a): giống như, như nhau
B. alike (a): giống nhau, tương tự
C. akin (a): thân thuộc, bà con, có họ, hơi giống, na ná
D. familiar biết rõ cái gì, quen thuộc
- same (a): The same as + N/The same +noun+as…/The same + N
- alike (a): luôn đứng một mình (thường là ở cuối câu), ở sau hai danh từ hoặc danh từ số nhiều. Không dùng “alike” đứng trước một danh từ. => loại đáp án B
- akin to: na ná với, giống với
Tạm dịch: “Love is considered to be both positive and negative; with its virtue representing human kindness, compassion, and affection, as “the unselfish loyal and benevolent concern for the good of another”; and its vice representing human moral flaw, (3) ___________ to vanity, selfishness, amour-propre, and egotism, as it potentially leads people into a type of mania, obsessiveness or codependency.”
(Tình yêu được xem là cả tích cực và tiêu cực: về mặt tích cực nó biểu trưng cho lòng tốt, lòng trắc ẩn và tình cảm của con người, giống như sự nhiệt tình, trung thành và rộng lượng dành cho lợi ích của người khác và sự tiêu cực của nó tương ứng với lỗ hổng đạo đức của con người, giống như sự phù phiếm, tính ích kỉ, lòng tự ái và tự cao tự đại bởi nó có khả năng dẫn con người vào một loại hưng cảm là sự ám ảnh hoặc sự phụ thuộc quá nhiều vào đối phương.)


Câu 19:

It may also describe compassionate and affectionate actions (4) _____________________ other humans, one’s self or animals
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về giới từ
Xét các đáp án:
A. towards: trong quan hệ với, đối với, hướng về
B. forwards: về phía trước, hướng về tương lai
C. about: về, khoảng chừng, gần
D. over: trên, khắp, ngang qua, vượt qua
Tạm dịch: “It may also describe compassionate and affectionate actions (4) _________ other humans, one’s self or animals. In its various forms, love acts as a major facilitator of interpersonal relationships and, owing to its central psychological importance, is one of the most common themes in creative arts.”
(Tình yêu cũng có thể được cho là những hành động giàu lòng trắc ẩn và đầy trìu mến đối với người khác, với chính mình và cả loài vật. Trong các hình thức khác nhau của tình yêu, nó đóng vai trò như là người thúc đẩy các mối quan hệ giữa các cá nhân và do tầm quan trọng tâm lý của nó, là một trong những chủ đề phổ biến nhất trong nghệ thuật sáng tạo.)


Câu 20:

Love has, supposedly, a function to keep human beings (5) ___________________ against menaces and to facilitate the continuation of the human species.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án:
A. alone (adv, adj): một mình, đơn độc, cô đơn
B. apart (pre): ngoại trừ, trừ ra
C. through (pre): qua, xuyên qua, suốt
D. together (adv, pre): cùng nhau, đồng thời, cùng một lúc.
Tạm dịch: “ Love has, supposedly, a function to keep human beings (5) ________ against menaces and to facilitate the continuation of the human species.”
(Tình yêu đã được coi là có chức năng gắn kết con người cùng nhau chống lại các mối đe dọa và để tạo thuận lợi cho sự tiếp tục phát triển của loài người.)


Câu 21:

Sometimes people just feel (1) ____ they need someone to care. Maybe they’re confused and not sure what’s going on just in the moment,
Xem đáp án

Nếu bạn thấy ai đó trông có vẻ chán nản, chỉ cần đến gần và nói một lời tử tế, nở một nụ cười, ôm một cái ôm. Đôi khi con người chỉ cảm thấy như họ cần một ai đó quan tâm. Có thể họ cảm thấy bối rối và không chắc chắn những gì đang diễn ra ngay tại lúc đó, hoặc trong một sự hình dung lớn hơn như cuộc sống của họ đang đi về đâu. Mục đích sống của chúng ta là để yêu thương, vui cười, hạnh phúc và cùng nhau lớn lên, chia sẻ với nhau. Nếu tất cả chúng ta quá bận rộn đến nỗi không nhận thấy ai đó đang có nhu cầu tình cảm, nó có thể để lại cho người đó nỗi băn khoăn liệu điều gì mới là điều thực sự quan trọng của mọi thứ. Bằng cách tiếp cận và mỉm cười, thể hiện lòng trắc ẩn, sự lắng nghe, đưa ra một lời khuyên thật lịch thiệp, bạn đã có thể nhắc nhở cả bản thân và người kia rằng viễn cảnh lớn hơn là gì, và mang lại một chút bừng lên của tia sáng và niềm hạnh phúc hơn vào thế giới. Đủ những nỗ lực và những tia sáng này sẽ góp phần vào những thay đổi không ngừng hướng tới một thế giới đầy lòng trắc ẩn và hạnh phúc hơn.

 

Đáp án D

Kiến thức về giới từ
A. as (prep): với tư cách, có vẻ là
B. with (prep): cùng với
C. for (prep): đối với, dành cho, với mục đích
D. like (prep): giống như, như là
Ta có: to feel like: cảm thấy như thế nào
Tạm dịch: If you see someone who’s looking blue, just reach out and offer a kind word, a smile, a hug. Sometimes people just feel (1) ____ they need someone to care.
(Nếu bạn thấy ai đó trông có vẻ buồn, bạn chỉ cần đến bên họ và nói ra một lời tử tế, một nụ cười, một cái ôm. Đôi khi họ chỉ cảm thấy như là họ cần một người nào đó quan tâm.)


Câu 22:

or in a bigger picture such as where their lives are (2) ____.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng
A. led /led/ (v): dẫn dắt, dẫn đến
B. gone /ɡɒn/ (v): đã đi, đã qua
C. headed /hedid/ (v): đứng đầu/ hướng đến đâu
D. managed /ˈmænɪdʒt/ (v): quản lí, xoay sở
Tạm dịch: Maybe they’re confused and not sure what’s going on just in the moment, or in a bigger picture such as where their lives are (2) ____. The purpose of our lives is to love, laugh, be happy and to grow together, sharing with one another.
(Có lẽ họ đang bối rối và không chắc chắn những gì đang diễn ra lúc đó, hoặc trong một cảnh tượng xa hơn như là cuộc sống của họ đang hướng về đâu. Mục đích của cuộc sống của chúng ta là tình yêu, sự vui vẻ, hạnh phúc và cùng nhau phát triển, chia sẻ với nhau.)


Câu 23:

If we are all too busy (3) ____ someone who is in emotional need, it can leave the person wondering what’s the real point of everything.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về dạng của từ
Ta có cấu trúc: S + to be/ V + too + adj/ adv + to do sth: quá như thế nào để làm gì
Xét các đáp án:
A. to notice => đúng cấu trúc
B. notice => không đúng với cấu trúc
C. noticing => không đúng với cấu trúc
D. noticed => không đúng với cấu trúc
Tạm dịch: If we are all too busy (3) ____ someone who is in emotional need, it can leave the person wondering what’s the real point of everything.
(Nếu tất cả chúng ta đều quá bận rộn để nhận ra ai đó đang có sự cần thiết về mặt tình cảm, điều đó có thể khiến người đó tự hỏi đâu là vấn đề thực sự của mọi chuyện.)


Câu 24:

By reaching out and smiling, showing compassion, listening, offering a (4) ____ of gentle advice,
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng
A. series /ˈsɪəriːz/ (n): loại, dãy, chuỗi
B. word /wɜːd/ (n): từ, lời nói
C. bunch /bʌntʃ/ (n): chùm, bó, cụm, buồng
D. list /lɪst/ (n): danh sách; danh mục
=> Ta có cụm từ: a word of warning/thanks/advice…: một lời cảnh báo/ cảm ơn/ khuyên….
Tạm dịch: By reaching out and smiling, showing compassion, listening, offering a (4) ____ of gentle advice,…
(Bằng cách tiến đến và mỉm cười, thể hiện lòng cảm thông, lắng nghe, đưa ra một lời khuyên nhẹ nhàng,…)


Câu 25:

you remind both yourself and the (5) ____ what the bigger picture is, and bring a little burst of more light and happiness into the world.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về lượng từ
A. another + N (đếm được số ít): một cái khác, một người khác
=> không sử dụng “another” vì nó đi trực tiếp với danh từ và trước nó không có mạo từ “the”.
B. the other: cái/ người còn lại (trong bộ 2 cái/ 2 người)
C. the others = the other + N(số nhiều): những người, những cái còn lại (trong nhóm từ 3 trở nên)
D. the one: một cái, một người ( thường để thay thế danh từ được nhắc trước đó)
Tạm dịch: By reaching out and smiling, showing compassion, listening, offering a word of gentle advice, you remind both yourself and the (5) ____ what the bigger picture is, and bring a little burst of more light and happiness into the world.
(Bằng cách tiến đến và mỉm cười, thể hiện lòng cảm thông, lắng nghe, đưa ra một lời khuyên nhẹ nhàng, bạn nhắc nhở cả bản thân và người kia rằng cảnh tượng xa hơn là gì, và mang lại một chút ánh sáng và hạnh phúc vào thế giới.)
=> Ở đây tác giả nhắc đến người còn lại trong 2 người là “you” và “someone who is in emotional need” => chọn đáp án B.


Câu 26:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A.  Lý do thực sự của việc nam châm trái cực thì hút nhau 
B. Một chút căng thẳng đôi khi có thể là một điều tốt
C. Tại sao chúng ta chắc chắn về việc nam châm trái cực thì hút nhau?
D. Khắc phục điểm yếu của tôi bằng điểm mạnh của bạn
*Opposites attract: Nam châm trái cực thì hút nhau, chỉ 2 người có tính cách trái ngược nhau nhưng lại thu hút nhau.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
In the end, people’s attraction to differences is vastly outweighed by our attraction to similarities.

(Cuối cùng, sự thu hút của mọi người đối với sự khác biệt vượt xa sự thu hút của chúng ta đối với sự tương đồng.)
=> Từ thông tin kết luận ở đoạn cuối và nội dung của bài đọc, ta suy ra đoạn văn đang nói về những lý do tại sao con người lại tin vào “việc nam châm trái cực thì hút nhau”.


Câu 27:

The word “they” in paragraph 1 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “they” trong đoạn 1 đề cập đến____  .
A. đặc điểm
B. người
C. những câu chuyện
D. đối tác
Từ “they” ở đây dùng để thay thế cho danh từ người được nhắc tới trước đó.
Love stories often include people finding partners who seem to have traits that they lack, like a good girl falling for a bad boy.

(Những câu chuyện tình yêu thường là những người tìm kiếm bạn đời, người mà dường như có những đặc điểm mà họ thiếu, như một cô gái tốt yêu một chàng trai xấu.)


Câu 28:

According to paragraph 2, what is the answer concerning the validity of “opposites attract”

Xem đáp án

Đáp án A

Theo đoạn 2, câu trả lời liên quan đến giá trị của “nam châm trái cực thì hút nhau” là gì?
A. Hóa ra là tiểu thuyết thuần túy
B. Có nhiều trường hợp được ghi nhận
C. Khả năng không thể phủ nhận
D. Đó là một thực tế đã được khoa học chứng minh
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
The question is whether people actually seek out complementary partners or if that just happens in the movies … There is essentially no research evidence that differences in personality, interests, education, politics, upbringing, religion or other traits lead to greater attraction.

(Câu hỏi là liệu mọi người có thực sự tìm kiếm các bạn đời bổ sung hay điều đó chỉ xảy ra trong phim … Về cơ bản không có bằng chứng nghiên cứu nào cho thấy sự khác biệt về tính cách, sở thích, giáo dục, chính trị, giáo dục, tôn giáo hoặc các đặc điểm khác dẫn đến sự thu hút lớn hơn.)


Câu 29:

According to paragraph 3, what is the stated reason for people’s belief in “opposites attract” theory?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 3, lý do của niềm tin của con người vào thuyết “nam châm trái cực thì hút nhau” là gì?
A. Bạn đời có ý thức tìm cách phân biệt bản thân với nhau
B. Bạn đời phát triển bổ sung cho nhau theo thời gian
C. Mọi người muốn tìm kiếm một nửa khác hoàn hảo hơn mình
D. Xu hướng con người trở thành phiên bản tốt hơn của chính họ
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
In their self-help book “Reconcilable Differences,’’ psychologists Andrew Christensen, Brian Doss and Neil Jacobson describe how partners move into roles that are complementary over time.

(Trong cuốn sách tự giúp đỡ của họ “Sự khác biệt có thể hòa giải”, các nhà tâm lý học Andrew Christensen, Brian Doss và Neil Jacobson đã mô tả cách các bạn đời chuyển sang vai trò bổ sung theo thời gian.)


Câu 30:

The word “persist” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “persist” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với .
A. chịu đựng
B. bệnh nhân
C. nán lại
D. khăng khăng
Từ persist (khăng khăng) =insist
People persist in thinking opposites attract - when in reality, relatively similar partners just become a bit more complementary as time goes by.

(Mọi người khăng khăng trong suy nghĩ “nam châm trái cực thì hút nhau”- khi đó trong thực tế, các bạn đời tương đối giống nhau chỉ trở nên bổ sung hơn một chút qua thời gian.)


Câu 31:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Đâu là tiêu đề thích hợp nhất cho đoạn văn:
A. Khuyến khích những cuộc đối thoại về mối quan hệ ở trường
B. Những mối quan hệ cách xa nhau thì phai nhạt dần theo thời gian
C. Các biện pháp đáng tin cậy để chống lại các mối quan hệ tồi tệ
D. Đời sống ở trường học là một chiến trường, không phải là một sân chơi.
=> Với những câu hỏi mang tính chất suy luận như vậy, bạn nên làm cuối cùng.
Đoạn văn có đưa ra: kết quả của cuộc điều tra nói rằng những người trẻ ước rằng giá như họ đã nói chuyện về những mối quan hệ ở trường, các nhà nghiên cứu cũng khẳng định rằng việc có những cuộc nói chuyện nghiêm túc là rất quan trọng… => suy ra câu A đúng.


Câu 32:

The word “empathy” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “empathy /ˈempəθi/” ở đoạn 1 có nghĩa gần nhất với từ _____________
A. Belongingness: sự thân thuộc
B. Understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/ (n): sự thấu hiểu
C. Lamentation /læmənˈteɪʃn/ (n) : sự thất vọng
D. Cordiality /kɔːdiˈæləti/ (n): sự thân thiện,lịch sự
Từ đồng nghĩa: emphathy (sự thấu hiểu, cảm thông) = understanding
Regardless, they have a relationship of some sort, which is why a focus on relationship and empathy is crucial to reducing violence and preparing students for more meaningful lives.
(Cho dù họ có một mối quan hệ thuộc loại nào đi chăng nữa, việc cần tập trung vào mối quan hệ và sự thấu hiểu là rất quan trọng trong việc giảm bạo lực và chuẩn bị cho học sinh một cuộc sống ý nghĩa hơn.)


Câu 33:

The word “they” in paragraph 2 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “ they” trong đoạn 2 dùng để chỉ ai?
A. Nạn nhân
B. Trẻ em
C. Học sinh
D. Người trả lời phỏng vấn
Căn cứ vào thông tin trong bài: A survey by researchers at Havard Graduate School of Education’s Making Caring Common initiative found that 65 percent of young- adult respondents wished they had talked about relationships at schools.

(Một cuộc điều tra được tiến hành bởi các nhà nghiên cứu thuộc dự án “Making Caring Common” của trường đại học Havard cho thấy rằng 65 phần trăm của người người trẻ trả lời phỏng vấn ước rằng giá như họ đã nói về những mối quan hệ ở trường). => suy ra câu D đúng.


Câu 34:

According to paragraph 3, what did the developmental psychologist Richard Weissbourd imply?

Xem đáp án

Đáp án B

Dựa vào đoạn 3, nhà tâm lí học về sự phát triển Richard Weissbourder muốn ám chỉ điều gì?
A. Chính phủ nên thay đổi chương trình giảng dạy để tập trung vào các mối quan hệ lành mạnh và sự bằng lòng.
B. Chúng ta nên chú trọng vào việc giúp đỡ học sinh học cách quan tâm và giúp đỡ một người khác.
C. Nhà trường nên khuyến khích học sinh suy ngẫm tại sao những khái niệm giống như sự bằng lòng lại quan trọng.
D. Cha mẹ và nhà trường nên phối hợp với nhau để phòn tránh xâm hại tình dục.
Căn cứ vào bài đọc: “It’s so critical that kids are able to undertake this work of learning to love somebody else,” says developmental psychologist Richard Weissbourd, the director of Making Caring Common and lead author of a groundbreaking report called The Talk: How Adults Can Promote Young People’s Healthy Relationships and Prevent Misogyny and Sexual Harassment.”

(Chuyên gia tâm lý phát triển Richard Weissbourd, giám đốc của Making Caring Common và là tác giả chính của một báo cáo đột phá có tên là The Talk: Làm thế nào người lớn có thể thúc đẩy mối quan hệ lành mạnh của các bạn trẻ và ngăn chặn sự kì thị nữ giới và quấy rối tình dục, nói: “Việc trẻ học cách yêu thương người khác là rất cần thiết”.)

Câu 35:

According to paragraph 4, how does Nicole Dale Nicole Daley view the opinion of Weissbourd?

Xem đáp án

Đáp án C

Dựa vào đoạn 4, Nicole Daley nghĩ gì về ý kiến của Weissbourd:
A. Bà ấy không đồng ý với quan điểm của ông ta về khía cạnh những học sinh đòi hỏi sự hướng dẫn từ người lớn.
B. Quan điểm của bà ấy thể hiện một mặt khác và không liên quan đến với vấn đề được đặt ra.
C. Bà ấy đồng ý với ông ấy rằng những cuộc trò chuyện nghiêm túc về những mối quan hệ là biện pháp phòng tránh tốt nhất.
D. Bà ấy phát hiện ra một vài chi tiết không thích hợp trong ý kiến của ông ta và trình bày những giải pháp tương ứng.
Căn cứ và thông tin trong bài:
She echoes Weissbourd: A focus on relationships is key to keeping students safe. “If a young person is not in a healthy relationship, they can’t negotiate sex in a meaningful way,” she says. “Really discussing healthy relationships and building that foundation is important. Even if they’re not having sex yet, they’re grappling with the idea of what healthy relationship is.” And it’s critical to start that work before college. (Bà nhắc lại lời của Weissbourd: Tập trung vào các mối quan hệ là chìa khóa để giữ cho sinh viên an toàn. Nếu một người trẻ tuổi không có mối quan hệ lành mạnh, họ không thể thương lượng tình dục theo cách có ý nghĩa, bà nói. Thực sự thảo luận về các mối quan hệ lành mạnh và xây dựng nền tảng là rất quan trọng. Ngay cả khi họ không có quan hệ tình dục, họ vẫn đau đáu với ý nghĩ về mối quan hệ lành mạnh là gì. Và nó rất quan trọng để bắt đầu công việc đó trước khi học đại học.)
=> câu C đúng.


Câu 36:

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Đáp án A

Ý chính của bài văn là gì?
A. Một loại hành vi giữa người và động vật.
B. Một phương tiện giao tiếp giữa con người.
C. Một cách đặc biệt dành riêng cho con người.
D. Một nhu cầu chung mà cả người và động vật đều có.

Căn cứ vào câu đầu tiên của bài văn:

Altruism /ˈæl.tru.ɪ.zəm/ is a type of behavior in which an animal sacrifices its own interest for that of another animal or group of animals. Altruism is the opposite of selfishness; individuals performing altruistic acts gain nothing for themselves.

Examples of altruism abound, both among humans and among other mammals. Unselfish acts among humans range from the sharing of food with strangers to the donation of body organs to family members, and even to strangers. Such acts are altruistic in that they benefit another, yet provide little reward to the one performing the act.
(Hành động vị tha là một loại hành vi trong đó một con vật hy sinh lợi ích riêng của nó cho một động vật hoặc một nhóm động vật khác. Lòng vị tha là trái ngược với ích kỷ; cá nhân thực hiện hành vi vị tha không đạt được gì cho mình.
Ví dụ về lòng vị tha rất nhiều, cả ở người và giữa các động vật có vú khác. Những hành động không ích kỷ giữa con người bao gồm từ việc chia sẻ thức ăn với người lạ đến việc hiến tặng nội tạng cơ thể cho các thành viên trong gia đình và thậm chí là người lạ. Những hành động như vậy có lòng vị tha ở chỗ chúng mang lại lợi ích cho người khác, nhưng cung cấp rất ít phần thưởng cho người thực hiện hành vi.)


Câu 37:

“Altruism” is defined as _________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “Altruism” được định nghĩa như:
A. một lợi ích cá nhân.
B. đối lập với ích kỉ.
C. một con vật đã hy sinh
D. một hành động không mong nhận lại gì
- “Altruism” = the opposite to selfishness: lòng vị tha.


Câu 38:

Which of the following will NOT be considered that of altruism among human beings?

Xem đáp án

Đáp án D

Điều nào sau đây sẽ KHÔNG được coi là lòng vị tha giữa con người?
A. chia sẻ thức ăn với người lạ
B. hiến tặng các bộ phận cơ thể cho các thành viên trong gia đình
C. hiến tặng các bộ phận cơ thể cho người lạ
D. làm việc chăm chỉ để tạo ra một cuộc sống đàng hoàng.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Examples of altruism abound, both among humans and among other mammals. Unselfish acts among humans range from the sharing of food with strangers to the donation of body organs to family members, and even to strangers.

(Ví dụ về lòng vị tha rất nhiều, cả ở người và giữa các động vật có vú khác. Các hành vi của con người bao gồm từ việc chia sẻ thức ăn với người lạ đến việc hiến tặng các bộ phận cơ thể cho các thành viên trong gia đình và thậm chí là cho người lạ. )


Câu 39:

The word “sentinel” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “sentinel” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với__________.
A. Sự an toàn
B. Sự đảm bảo
C. Người bảo vệ (công việc của họ là đứng một chỗ cố định để bảo vệ, coi chừng một tòa nhà, văn phòng, nhà máy,…; thường là vào ban đêm. Có thể xem mục đích chính là để bảo vệ an ninh, an toàn trật tự)
D. Người canh gác, bảo vệ (người giúp bảo vệ con người hoặc một nơi nào đó khỏi bị tấn công, nguy hiểm hoặc ai đó trốn thoát khỏi tù đày,…. Có thể xem mục đích chính là để bảo vệ tính mạng khỏi kẻ thù, đảm bảo sự an toàn khỏi kẻ có ý đồ xấu)

=> Dựa vào ngữ cảnh trong câu:

"In groups of meerkats, an individual acts as a sentinel, standing guard and looking out for predators while the others hunt for food or eat food they have obtained."

(Trong một cộng đồng loài chồn đất, một con sẽ chịu trách nhiệm làm lính canh gác, đứng bảo vệ và canh chừng những kẻ săn mồi khác trong khi những con khác đi săn tìm đồ ăn hoặc ăn những đồ ăn mà chúng đã kiếm được trước đó.)

=> Sentinel /ˈsentɪnəl/ = guard (n): lính canh gác

=> Hai đáp án C, D gần tương tự nhau. Nhưng khi ngữ cảnh của câu muốn nhấn mạnh đến việc "bảo vệ và canh chừng những kẻ săn mồi khác" thì ta có thể hiểu là cần một người bảo vệ tính mạng khỏi bị tấn công, gây nguy hiểm thay vì chỉ như một người bảo vệ an ninh, an toàn trật tự, do đó ta ưu tiên chọn D.


Câu 40:

The word “others” in paragraph 3 refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “others” trong đoạn 3 liên quan đến ____.
A. động vật ăn thịt.
B. meerkats.
C. thành viên.
D. động vật.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
In groups of meerkats, an individual acts as a sentinel, standing guard and looking out for predators while the others hunt for food or eat food they have obtained.
(Trong các nhóm meerkats, một cá thể hoạt động như một lính canh, đứng gác và tìm kiếm những kẻ săn mồi trong khi những con khác săn lùng thức ăn hoặc ăn thức ăn mà chúng thu được.)


Câu 41:

According to the passage, when does the family relationship start to become stable?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn văn, mối quan hệ trong gia đình bắt đầu trở nên ổn định khi nào?
A. Khi con cái còn nhỏ
B. Khi con cái lớn trở thành các thanh thiếu niên
C. Khi các con ở tuổi thanh thiếu niên trở thành người lớn
D. Khi bố mẹ già đi
Căn cứ vào thông tin trong đoạn đầu tiên:
“Most young people and their families have some ups and downs during their teenage years, but things usually improve by late adolescence as children become more mature. And family relationships tend to stay strong right through.”
(Hầu hết những người trẻ tuổi và gia đình của họ có một số thăng trầm trong suốt những năm tháng tuổi thiếu niên, nhưng mọi thứ thường được cải thiện đến trước cuối tuổi vị thành niên bởi vì chúng đã trưởng thành hơn. Và các mối quan hệ gia đình có xu hướng duy trì mạnh mẽ trong suốt giai đoạn về sau.)
=> Căn cứ vào thông tin trên, cho thấy tác giả muốn nói rằng mối quan hệ sẽ được cải thiện hơn và duy trì như thế cho đến về sau kể từ khi con cái họ đến độ tuổi cuối của tuổi thanh thiếu niên, tức là bắt đầu bước sang độ tuổi trưởng thành làm người lớn.


Câu 42:

According to the passage, there might be contradictions between children’s

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn văn, có thể có nhiều sự mâu thuẫn giữa ____________ của trẻ.
A. thái độ và hành vi
B. lời nói và ngôn ngữ cơ thể
C. hành động và suy nghĩ
D. tâm trạng và giao tiếp
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2:
“Adolescence can be a difficult time – your child is going through rapid physical changes as well as emotional ups and downs. Young people aren’t always sure where they fit, and they’re still trying to work it out.”
(Tuổi thiếu niên có thể là một khoảng thời gian khó khăn - con cái bạn sẽ phải trải qua những thay đổi nhanh chóng về thể chất cũng như những thăng trầm trong cảm xúc. Những người trẻ tuổi không phải lúc nào cũng chắc chắn nơi họ phù hợp, và họ vẫn đang cố gắng giải quyết nó.)
=> Như vậy, có thể thấy ở độ tuổi chuẩn bị bước sang tuổi trưởng thành, trẻ em sẽ trải qua một giai đoạn dậy thì, sẽ có những thay đổi về thể chất lẫn tinh thần, dẫn đến có sự mâu thuẫn trong suy nghĩ và hành động của chúng, do đó đáp án B sẽ phù hợp nhất.

* Note: Đáp án A không chính xác. 

+ Thứ nhất đó là sự thay đổi về thể chất => dẫn đến có sự thay đổi về hành vi/hành động đều chấp nhận được. 

+ Nhưng cái thứ hai là về những thay đổi thất thường, những thăng trầm trong cảm xúc => nó phải thuộc về suy nghĩ và những xúc cảm của trẻ. Thái độ cũng có thể xem là một phạm trù trong hành vi, là biểu hiện của hành vi, do đó không thể quy nó thuộc về cảm xúc được.

+ Ở đây có thể hiểu những thay đổi trong suy nghĩ => dẫn đến có lúc vui lúc buồn, bản tính thất thường; cùng với đó là quá trình dậy thì thay đổi về thể chất => kéo theo những biến chuyển trong bản tính và hành động cũng trở nên thất thường

=> Cả suy nghĩ và hành động đều không bình thường và theo một nguyên tắc ổn định, do đó sẽ tạo ra mâu thuẫn giữa hai thuộc tính này của con người trong suốt quá trình lớn lên của trẻ.


Câu 43:

What is NOT mentioned as a trouble-making factor during teenage years?

Xem đáp án

Đáp án A

Cái nào KHÔNG được đề cập đến như một nhân tố gây nhiều khó khăn trong suốt những năm tháng tuổi vị thành niên?
A. Các trách nhiệm gia đình
B. Những thay đổi về cảm xúc
C. Sự phát triển về thể chất
D. Các mối quan hệ xã hội
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2:
“Adolescence can be a difficult time – your child is going through rapid physical changes as well as emotional ups and downs. Young people aren’t always sure where they fit, and they’re still trying to work it out. Adolescence can also be a time when peer influences and relationships can cause you and your child some stress.”
(Tuổi thiếu niên có thể là một khoảng thời gian khó khăn - con cái bạn sẽ phải trải qua những thay đổi nhanh chóng về thể chất cũng như những thăng trầm trong cảm xúc. Những người trẻ tuổi không phải lúc nào cũng chắc chắn nơi họ phù hợp, và họ vẫn đang cố gắng giải quyết nó. Tuổi vị thành niên cũng có thể là thời gian mà những ảnh hưởng và mối quan hệ ngang hàng có thể khiến bạn và con bạn căng thẳng.)
=> Như vậy, chỉ có đáp án A không có thông tin được đề cập đến trong bài.


Câu 44:

Followings are the expected outcomes of strong family relationships, EXCEPT

Xem đáp án

Đáp án B

Dưới đây là các kết cục được mong đợi về các mối quan hệ vững mạnh trong gia đình, NGOẠI TRỪ
A. tránh ma túy
B. trở nên giàu có
C. cảm thấy lạc quan
D. học tập tốt
Căn cứ vào các thông tin ở đầu đoạn 3 và đầu đoạn cuối:
“During this time your family is still a secure emotional base where your child feels loved and accepted, no matter what’s going on in the rest of his life. Your family can build and support your child’s confidence, self-belief, optimism and identity.”
(Trong suốt thời gian này, gia đình bạn vẫn là một cơ sở tình cảm an toàn, nơi con bạn cảm thấy được yêu thương và được chấp nhận, bất kể điều gì xảy ra trong suốt phần còn lại của cuộc đời. Gia đình bạn có thể xây dựng và hỗ trợ con cái sự tự tin, niềm tin vào chính khả năng của bản thân, sự lạc quan và đặc tính của chúng.)
“Supportive and close family relationships protect your child from risky behaviour like alcohol and other drug use, and problems like depression. Your support and interest in what your child is doing at school can boost his desire to do well academically too.)
(Mối quan hệ gia đình mang tính hỗ trợ và gần gũi đã giúp bảo vệ con cái bạn khỏi những hành vi nguy hiểm như rượu và sử dụng ma túy khác, và các vấn đề như trầm cảm. Sự hỗ trợ và quan tâm của bạn về những gì con bạn đang làm ở trường cũng có thể thúc đẩy lòng ham muốn học tập tốt của nó.)


Câu 45:

What is the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn là gì?
A. Gia đình có ý nghĩa gì đối với các thanh thiếu niên?
B. Bố mẹ có thể giúp con cái họ trong khó khăn như thế nào?
C. Các thanh thiếu niên nên làm gì để hạnh phúc?
D. Khi nào thì trẻ em mới thực sự cần đến gia đình?
=> Ngay từ đoạn đầu tiên, nội dung của nó đã nêu ra được nội dung chính của bài: đó là về việc mối quan hệ gia đình sẽ được cải thiện và duy trì tốt đẹp khi con cái họ đều đã trưởng thành, nhưng trong suốt quá trình trước độ tuổi đó thì gia đình chính là tiền đề để giúp trẻ phát triển một cách lành mạnh và trở thành những người công dân có ích. Và các đoạn sau tác giả đi phân tích vai trò hết sức quan trọng này của gia đình. Đó chính là câu trả lời cho tiêu đề là đáp án A.


Câu 46:

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Đáp án B

Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Tình bạn bền chặt giữa Anh và Mỹ
B. Mối quan hệ chặt chẽ giữa Anh và Mỹ
C. Mối quan hệ đặc biệt mà Vương quốc Anh đã tạo dựng trong thời chiến
D. Sự ảnh hưởng đặc biệt của Mỹ đối với Anh trong thời chiến.
Căn cứ vào các câu chủ đề của mỗi đoạn:
Đoạn 1: Mối quan hệ giữa Anh và Mỹ luôn luôn bền chặt.
Đoạn 2 : Tuy vậy, nhìn chung hai nước có quan hệ ngoại giao gắn bó hơn bất kì quốc gia nào khác và chính sách đối ngoại của họ đã cho thấy điều đó.
Đoạn 3 (chứng minh cho mối quan hệ ngoại giao bền chặt): But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar
(Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau măn 1945 không chỉ được giải thích bằng lợi ích chính trị chung. Mà một lý do quan trọng cho tình bạn này là người dân hai nước rất tương đồng.)
Ta thấy các đoạn đều nhắc đến từ “relationship” mối quan hệ giữa 2 nước Anh và Mỹ.
=> Đáp án B


Câu 47:

The phrase “come forward” in paragraph 2 mostly means_______

Xem đáp án

Đáp án A

Cụm “come forward” ở đoạn 2 nghĩa gần nghĩa với________
A. sẵn lòng giúp đỡ
B. có khả năng giúp giúp đỡ
C. không sẵn lòng giúp đỡ
D. mong muốn giúp đỡ
Căn cứ vào ngữ cảnh trong đoạn 2: 

During World War I and World War II, Britain and the US supported each other. When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of union”.
(Trong Thế chiến I và Thế chiến II, Anh và Mỹ đã giúp đỡ nhau. Khi Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ của nước ngoai, Anh thường là quốc gia đầu tiên sẵn sàng giúp đỡ và đôi khi nó được gọi là “bang thứ 51 của nước Mỹ”)
=> come forward = be willing to help


Câu 48:

The word “they” in paragraph 3 refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “they” trong đoạn 3 để chỉ ______
A. các nước
B. con người
C. lợi ích chính trị
D. tổ tiên của Anh
Vì “they” đứng đầu câu nên ta đọc lên câu trước nó:
An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other’s literature, films and television.
(Một lý do quan trọng cho tình bạn này là người dân hai nước rất tương đồng. Họ có chung ngôn ngữ và thường thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau.)


Câu 49:

Which of the following is NOT mentioned as a reason for the special relationship between Britain and the US?

Xem đáp án

Đáp án C

Ý nào dưới đây KHÔNG được đề cập như là một lý do cho mối quan hệ đặc biệt giữa 2 nước Anh và Mỹ?
A. Người dân hai quốc gia có nhiều điểm tương đồng.
Đáp án A đúng, căn cứ thông tin đoạn 3: An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar B. Nhiều người Mỹ có gốc Anh
Đáp án B đúng, căn cứ thông tin đoạn 3: Many Americans have British ancestors
C. Thủ tướng Anh và Tổng thống Mỹ là bạn bè thân thiết.
D. Nhiiều doanh nghiệp Anh – Mỹ đang hoạt động tại hai nước.
Đáp án D đúng, căn cứ thông tin đoạn 3: and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic.
=> Đáp án C không được đề cập trong bài
=> Đáp án C


Câu 50:

Britain and the US are close to each other NOT because of their ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Anh và Mỹ thân thiết với nhau KHÔNG phải vì ________
A. chính sách đối ngoại
B. năng lượng
C. lợi ích chính trị
D. ngôn ngữ
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2, 3:
- In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies (đáp án A) have shown this.
(Tuy vậy, nhìn chung hai quốc gia cảm nhận được sự thân thiết từ mỗi bên hơn bất kì quốc gia khác và chính sách đối ngoại của họ thể hiện điều này.)
- They share the same language (đáp án D)
(Họ có chung ngôn ngữ)
- The US government and political system (đáp án C) is based on Britain’s
(Chính Phủ Mỹ và hệ thống chính trị dựa trên hệ thống chính trị của Anh)
- There is some jealousy of its current power (đáp án B)

(Có một vài sự đố kỵ về nguồn năng lượng hiện tại)
=> Đáp án B sai vì “power” có thể coi là 1 yếu tố kìm hãm mối quan hệ tốt đẹp của 2 bên bởi sự ganh ghét đố kỵ về nguồn năng lượng.
=> Đáp án B


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan