- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
Topic 34: Places of interest (Phần 2)
-
15748 lượt thi
-
56 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Which of the following does the passage mainly discuss?
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận nội dung nào sau đây?
A. Một nỗ lực chung giữa Mỹ và Pháp
B. Kỹ thuật, việc xây dựng và vượt Đại Tây Dương của Tượng Nữ thần Tự do
C. Tượng Đài Tự do băng qua Đại Tây Dương
D. Thiết kế Tượng Nữ thần Tự do
Căn cứ thông tin toàn bài, phần nào đã nêu trong đoạn đầu:
Frenchman Edouard de Laboulaye first proposed the idea of a monument for the United States in 1865. Ten years later sculptor Frederic Auguste Bartholdi was commissioned to design a sculpture with 1876 in mind for completion, to commemorate the centennial of the American Declaration of Independence. The Statue was named “Liberty Enlightening the World” and was a joint effort between America and France.
(Người Pháp có tên Edouard de Laboulaye lần đầu tiên đề xuất ý tưởng về một tượng đài tặng cho Hoa Kỳ năm 1865. Mười năm sau nhà điêu khắc Frederic Auguste Bartholdi được giao nhiệm vụ thiết kế một tác phẩm điêu khắc với ý định hoàn thành vào năm 1876, để kỷ niệm một trăm năm của Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ. Bức tượng được đặt tên là “Liberty Enlightening the World” và là một nỗ lực chung giữa Mỹ và Pháp.)
Câu 2:
According to paragraph 1, which of the following is the reason for making a monument for the United States?
Đáp án A
Theo đoạn 1, điều nào sau đây là lý do để làm một công trình kỷ niệm cho Hoa Kỳ?
A. Kỷ niệm 100 năm Tuyên ngôn độc lập của Mỹ.
B. Frederic Auguste Bartholdi phải tuân theo ý tưởng của người Pháp Edouard de Laboulaye.
C. Phải có một tượng đài chung giữa Mỹ và Pháp.
D. Nó được yêu cầu từ Chính phủ Pháp.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
Ten years later sculptor Frederic Auguste Bartholdi was commissioned to design a sculpture with 1876 in mind for completion, to commemorate the centennial of the American Declaration of Independence.
(Mười năm sau nhà điêu khắc Frederic Auguste Bartholdi được giao nhiệm vụ thiết kế một tác phẩm điêu khắc với ý định hoàn thành vào năm 1876, để kỷ niệm một trăm năm của Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ.)
Câu 3:
The word “centennial” in paragraph 1 mostly means ______.
Đáp án D
Từ “centennial” trong đoạn 1 chủ yếu có nghĩa là ______.
A. Thời gian khi các quán rượu có thể mở cửa hợp pháp
B. Thời gian khi quán rượu kết thúc công việc kinh doanh trong ngày
C. Hành động hoặc quá trình hoàn thành một cái gì đó
D. Kỷ niệm 100 năm sự kiện
Kiến thức từ vựng: centennial (n) = lễ kỷ niệm 100 năm
Ten years later sculptor Frederic Auguste Bartholdi was commissioned to design a sculpture with 1876 in mind for completion, to commemorate the centennial of the American Declaration of Independence.
(Mười năm sau nhà điêu khắc Frederic Auguste Bartholdi được giao nhiệm vụ thiết kế một tác phẩm điêu khắc với ý định hoàn thành vào năm 1876, để kỷ niệm một trăm năm của Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ.)
Câu 4:
Lottery is mentioned in paragraph 2 as a way of _____.
Đáp án C
Xổ số được đề cập trong đoạn 2 như một cách để _____.
A. khuyến khích người Pháp chịu trách nhiệm xây dựng bức tượng
B. thu hút sự chú ý của mọi người vào dự án
C. gây quỹ để xây dựng bức tượng
D. tạo ra một loại hình giải trí cho người Pháp
Căn cứ thông tin đoạn 2: In France, public fees, various forms of entertainment, and a lottery were among the methods used to raise funds.
(Ở Pháp, lệ phí công cộng, các hình thức giải trí khác nhau, và xổ số là một trong những phương pháp được sử dụng để gây quỹ.)
Câu 5:
The word “colossal” in paragraph 3 can be best replaced by _____.
Đáp án D
Từ “colossal” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bởi _____ .
A. trên cùng
B. tuyệt vời
C. cổ điển
D. khổng lồ
Kiến thức từ vựng và từ đồng nghĩa: colossal (khổng lồ, to lớn) = enormous
Meanwhile in France, Bartholdi required the assistance of an engineer to address structural issues associated with designing such a colossal copper sculpture.
(Trong khi đó ở Pháp, Bartholdi yêu cầu sự hỗ trợ của một kỹ sư để giải quyết các vấn đề cấu trúc liên quan đến việc thiết kế một tác phẩm điêu khắc bằng đồng khổng lồ.)
Câu 6:
The word “who” in paragraph 2 refers to ______.
Đáp án C
Từ “who” trong đoạn 2 đề cập đến ______.
A. Pulitzer
B. người giàu
C. tầng lớp trung lưu
D. người giàu có
Kiến thức ngữ pháp và cấu trúc câu, đại từ quan hệ thay thế cho danh từ đứng ngay trước nó:
Pulitzer used his newspaper to criticize both the rich who had failed to finance the pedestal construction and the middle class who were content to rely upon the wealthy to provide the funds.
(Pulitzer đã sử dụng tờ báo của mình để chỉ trích cả người giàu đã thất bại trong việc tài trợ cho việc xây dựng bệ và tầng lớp trung lưu, những người bằng lòng dựa vào những người giàu có để cung cấp tiền.)
Câu 7:
According to paragraph 5, what did architect Richard Morris Hunt do to financially help constructing the Statue?
Đáp án B
Theo đoạn 5, kiến trúc sư Richard Morris Hunt đã làm gì để giúp xây dựng bức tượng về mặt tài chính?
A. Ông đã quyên góp tiền mặt.
B. Ông thiết kế bệ tượng miễn phí.
C. Ông đã thiết kế bức tượng mà không thu bất kỳ khoản phí nào.
D. Ông đã tặng vật liệu đá granite để xây dựng bệ.
Căn cứ thông tin đoạn 5:
Architect Richard Morris Hunt designed the Statue of Liberty’s granite pedestal in 1884, donating his fee to help fund the Statue.
(Kiến trúc sư Richard Morris Hunt đã thiết kế bệ đá granite của Tượng Nữ thần Tự do vào năm 1884, quyên góp phí của mình để giúp tài trợ cho Tượng.)
Câu 8:
According to the passage, which of the following statements about the Statue of Liberty is NOT true?
Đáp án A
Theo đoạn văn, thông tin nào sau đây về Tượng Nữ thần Tự do là không đúng?
A. Frederic Auguste Bartholdi đề xuất ý tưởng tượng đài tặng cho Hoa Kỳ đầu tiên vào năm 1865.
B. Thiếu tiền là một vấn đề khi xây dựng bức tượng trên cả hai bờ Đại Tây Dương.
C. Pulitzer đã sử dụng tờ báo của mình để chỉ trích cả người giàu và tầng lớp trung lưu để họ cung cấp tiền cho việc xây tượng.
D. Việc xây dựng Tượng Nữ thần Tự do đã hoàn thành muộn 10 năm như một món quà kỷ niệm 100 năm cho nước Mỹ.
Căn cứ thông tin các đoạn:
Đoạn 1: Frenchman Edouard de Laboulaye first proposed the idea of a monument for the United States in 1865. Ten years later sculptor Frederic Auguste Bartholdi was commissioned to design a sculpture with 1876 in mind for completion, to commemorate the centennial of the American Declaration of Independence.
(Người Pháp có tên Edouard de Laboulaye lần đầu tiên đề xuất ý tưởng về một tượng đài tặng cho Hoa Kỳ năm 1865. Mười năm sau nhà điêu khắc Frederic Auguste Bartholdi được giao nhiệm vụ thiết kế một tác phẩm điêu khắc với ý định hoàn thành vào năm 1876, để kỷ niệm một trăm năm của Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ.)
Đoạn 2: However, lack of funds was a problem on both sides of the Atlantic Ocean.
(Tuy nhiên, thiếu vốn là một vấn đề ở cả hai bờ Đại Tây Dương.)
Đoạn 4: Pulitzer used his newspaper to criticize both the rich who had failed to finance the pedestal construction and the middle class who were content to rely upon the wealthy to provide the funds.
(Pulitzer đã sử dụng tờ báo của mình để chỉ trích cả người giàu đã thất bại trong việc tài trợ cho việc xây dựng bệ và tầng lớp trung lưu, những người bằng lòng dựa vào những người giàu có để cung cấp tiền.)
Đoạn cuối: On October 28, 1886, President Grover Cleveland oversaw the dedication of the Statue of Liberty in front of thousands of spectators. She was a centennial gift ten years late.
(Vào ngày 28 tháng 10 năm 1886, Tổng thống Grover Cleveland chứng kiến việc hiến tặng Tượng Nữ thần Tự do trước hàng ngàn khán giả. Nó là một món quà nhân dịp một trăm năm được tặng muộn mười năm.)
Câu 9:
Which of the following does the passage mainly discuss?
Đáp án D
Đoạn văn chủ yếu thảo luận thông tin nào sau đây?
A. Gustave Eiffel - kỹ sư của tháp
B. Vật liệu sử dụng trong xây dựng tháp Eiffel
C. Chức năng của tháp Eiffel
D. Tháp Eiffel và thiết kế của nó
Căn cứ thông tin toàn bài, khái quát để có ý chính:
When Gustave Eiffel’s company built Paris’ most recognizable monument for the 1889 World’s Fair, many regarded the massive iron structure with skepticism. Today, the Eiffel Tower, which continues to serve an important role in television and radio broadcasts, is considered an architectural wonder and attracts more visitors than any other paid tourist attraction in the world.
(Khi công ty Gustave Eiffel xây dựng tượng đài dễ nhận biết nhất của Paris cho Hội chợ Thế giới 1889, nhiều người nhìn nhận cơ cấu sắt khổng lồ ấy với sự hoài nghi. Ngày nay, Tháp Eiffel tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong các chương trình phát thanh và truyền hình, được xem là một kỳ quan kiến trúc và thu hút nhiều khách thăm quan hơn bất kỳ điểm du lịch có trả tiền nào khác trên thế giới.)
Câu 10:
According to paragraph 1, what was the reason for the construction of Eifel Tower?
Đáp án A
Theo đoạn 1, lý do xây dựng tháp Eifel là gì?
A. Thành phố Paris cần một tượng đài có thể nhận biết được cho Hội chợ Thế giới 1889.
B. Công ty của Gustave Eiffel muốn xây dựng một cấu trúc sắt lớn.
C. Cần thiết xây dựng một tòa tháp để phát sóng truyền hình và phát thanh.
D. Tháp được xây dựng để thu hút nhiều du khách đến Paris hơn.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
When Gustave Eiffel’s company built Paris’ most recognizable monument for the 1889 World’s Fair, many regarded the massive iron structure with skepticism.
(Khi công ty Gustave Eiffel xây dựng tượng đài dễ nhận biết nhất của Paris cho Hội chợ Thế giới 1889, nhiều người nhìn nhận cơ cấu sắt khổng lồ ấy với sự hoài nghi.)
Câu 11:
The word “granted” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Đáp án B
Từ “granted” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ ______.
A. chấp nhận
B. trao cho
C. cho phép
D. thừa nhận
Kiến thức từ vựng và từ đồng nghĩa: to grant (trao cho) = to award
The commission was granted to Eiffel et Compagnie, a consulting and construction firm owned by the acclaimed bridge builder, architect and metals expert Alexandre-Gustave Eiffel.
(Công việc đã được trao cho Eiffel et Compagnie, một công ty tư vấn và xây dựng thuộc sở hữu của chuyên gia xây dựng cầu, kiến trúc sư và chuyên gia kim loại nổi tiếng Alexandre-Gustave Eiffel.)
Câu 12:
According to paragraph 2, which of the following is NOT mentioned as Alexandre-Gustave Eiffel’s occupation?
Đáp án C
Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG được nhắc đến như là nghề nghiệp của Alexandre-Gustave Eiffel?
A. Người xây dựng cầu
B. Kiến trúc sư
C. Kỹ sư kết cấu
D. Chuyên gia kim loại
Căn cứ thông tin đoạn 2:
The commission was granted to Eiffel et Compagnie, a consulting and construction firm owned by the acclaimed bridge builder, architect and metals expert Alexandre-Gustave Eiffel.
(Công việc đã được trao cho Eiffel et Compagnie, một công ty tư vấn và xây dựng thuộc sở hữu của chuyên gia xây dựng cầu, kiến trúc sư và chuyên gia kim loại nổi tiếng Alexandre-Gustave Eiffel.)
Câu 13:
The word “which” in paragraph 4 refers to ______.
Đáp án B
Từ “which” trong đoạn 4 ám chỉ ______.
A. tòa nhà Chrysler
B. tòa nhà Empire State
C. chiều cao của cấu trúc
D. một ăng-ten
Kiến thức ngữ pháp và cấu trúc câu:
In 1957, an antenna was added that increased the structure’s height by 65 feet, making it taller than the Chrysler Building but not the Empire State Building, which had surpassed its neighbor in 1931. Initially, only the Eiffel Tower’s second-floor platform was open to the public; later, all three levels, two of which now feature restaurants, would be reachable by stairway or one of eight elevators.
(Năm 1957, một ăng-ten được lắp thêm vào làm tăng chiều cao của cấu trúc thêm 65 feet, cao hơn tòa nhà Chrysler nhưng không cao hơn tòa nhà Empire State, đã vượt qua công trình gần đó vào năm 1931. Ban đầu, chỉ có tầng hai của Tháp Eiffel được mở cho công chúng; sau đó, cả ba tầng mà hai trong số đó hiện có các nhà hàng, có thể tiếp cận được bằng cầu thang hoặc một trong tám thang máy.)
Câu 14:
According to paragraph 3, what was the reason why Gustave Eiffel rejected Koechlin’s original plan for the tower?
Đáp án A
Theo đoạn 3, lý do tại sao Gustave Eiffel bác bỏ kế hoạch ban đầu của Koechlin cho tháp?
A. Gustave Eiffel muốn có thêm chi tiết trang trí cho thiết kế của tháp.
B. Kế hoạch ban đầu của Koechlin đòi hỏi quá nhiều vật liệu.
C. Kế hoạch sử dụng cấu trúc mắt cáo mang tính biểu tượng.
D. Kế hoạch thiết kế một tòa tháp không đủ cao.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Eiffel reportedly rejected Koechlin’s original plan for the tower, instructing him to add more ornate flourishes.
(Eiffel đã bác bỏ kế hoạch ban đầu của Koechlin cho tòa tháp, hướng dẫn ông thêm những chi tiết trang trí công phu hơn.)
Câu 15:
The word “allegedly” in the last paragraph can best be replaced by _____.
Đáp án C
Từ “allegedly” trong đoạn cuối có thể được thay thế bằng _____.
A. học giả
B. chính thức
C. báo cáo
D. dự kiến
Kiến thức từ vựng và từ đồng nghĩa: allegedly (được cho là) = reportedly
The novelist Guy de Maupassant, for example, allegedly hated the tower so much that he often ate lunch in the restaurant at its base, the only vantage point from which he could completely avoid glimpsing its looming silhouette.
(Ví dụ như nhà tiểu thuyết Guy de Maupassant được cho là ghét tòa tháp nhiều đến mức ông thường ăn trưa tại nhà hàng ở phần đế của nó, điểm thích hợp duy nhất mà từ đó ông hoàn toàn có thể tránh được cái bóng lờ mờ của tháp.)
Câu 16:
According to the passage, which of the following statements about Eiffel Tower is TRUE?
Đáp án D
Theo đoạn văn, thông tin nào sau đây về Tháp Eiffel là ĐÚNG?
A. Alexandre-Gustave Eiffel là người đã đưa ra và tinh chỉnh thiết kế của tháp.
B. Tháp được hoàn thành vào tháng 3 năm 1889, cao gần 1.000 mét và là công trình cao nhất thế giới.
C. Ban đầu, chỉ có hai tầng của Tháp Eiffel mở cửa cho công chúng.
D. Không phải tất cả người dân Paris đều có suy nghĩ tích cực về Tháp Eiffel.
Căn cứ thông tin các đoạn:
Đoạn 2: While Eiffel himself often receives full credit for the monument that bears his name, it was one of his employees - a structural engineer named Maurice Koechlin - who came up with and fine-tuned the concept. Several years earlier, the pair had collaborated on the Statue of Liberty’s metal armature.
(Trong khi bản thân Eiffel thường nhận được danh tiếng đầy đủ từ đài tưởng niệm mang tên ông, thì một trong những nhân viên của ông - một kỹ sư kết cấu có tên Maurice Koechlin mới là người đã đưa ra và tinh chỉnh thiết kế này. Vài năm trước, cặp đôi này đã cộng tác trên phần kim loại của Tượng Nữ thần Tự do.)
Đoạn 3: Several hundred workers spent two years assembling the framework of the iconic lattice tower, which at its inauguration in March 1889 stood nearly 1,000 feet high, and was the tallest structure in the world - a distinction it held until the completion of New York City’s Chrysler Building in 1930.
(Hàng trăm công nhân đã mất hai năm để lắp ráp cấu trúc tháp lưới mang tính biểu tượng cao gần 1.000 feet, và là cấu trúc cao nhất thế giới tại lễ khai trương vào tháng 3 năm 1889 - một công trình đặc biệt cho đến khi hoàn thành Tòa nhà Chrysler của thành phố New York.)
Đoạn 3: Initially, only the Eiffel Tower’s second-floor platform was open to the public; later, all three levels, two of which now feature restaurants, would be reachable by stairway or one of eight elevators.
(Ban đầu, chỉ có tầng hai của Tháp Eiffel được mở cho công chúng; sau đó, cả ba tầng mà hai trong số đó hiện có các nhà hàng, có thể tiếp cận được bằng cầu thang hoặc một trong tám thang máy.)
Đoạn cuối: Many Parisians either feared it was structurally unsound or considered it an eyesore.
(Nhiều người Paris sợ rằng nó có cấu trúc không chắc chắn hoặc coi đó là một sự chướng mắt.)
Câu 17:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án A
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì?
A. Mẩu đá thất lạc của tượng đài Stonehenge đã trở lại.
B. Lõi của Stonehenge đi khắp thế giới và quay trở về.
C. Các kiến trúc sư đang suy nghĩ về nguồn gốc của Stonehenge.
D. Công việc khôi phục lại được thực hiện không hợp lý.
Căn cứ thông tin đoạn 2 và 3:
The team drilled through the largest of the sarsen rocks, removing three stone cores. Robert Phillips was gifted one as a souvenir.
(Nhóm nghiên cứu đã khoan qua những tảng đá lớn nhất, loại bỏ ba lõi đá. Robert Phillips đã được tặng một lõi như một món quà lưu niệm.)
At the time, the core sample was considered to be “waste material,” Lewis said. “I think that the standards of the day, in conservation, were a bit different to what they are now,” Robert added. Six decades later, Robert - who’s now in his 90s - asked his sons to return the “waste material.” But what had become a family heirloom for the Phillips’ was “the Holy Grail” of Stonehenge for geologists, according to Susan Greaney, an archaeologist at English Heritage. “When the Phillips family first got in touch with us, we had no idea that this existed,” Greaney said. “We’d just assumed that they’d been thrown away”
(Vào thời điểm đó, mẫu cốt lõi được coi là “chất thải”, Lewis nói. “Tôi nghĩ rằng các tiêu chuẩn ngày đó, trong bảo tồn, có một chút khác biệt so với hiện tại,” Robert nói thêm. Sáu thập kỷ sau, Robert - người hiện đang ở độ tuổi 90 - đã yêu cầu các con trai của mình trả lại “vật liệu phế thải”. Nhưng cái đã trở thành vật gia truyền của gia đình Phillips lại là “chén thánh” của Stonehenge đối với các nhà địa chất, theo Susan Greaney, một nhà khảo cổ học tại Di sản Anh. “Khi gia đình Phillips lần đầu tiên liên lạc với chúng tôi, chúng tôi không biết điều này tồn tại”, Greaney nói. “Chúng tôi chỉ cho rằng chúng đã bị ném đi.”
Câu 18:
The word “they” in paragraph 1 refers to _____.
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn 1 đề cập tới __________ .
A. mẫu
B. những mẩu đá
C. lõi đá
D. các nhà địa chất
Căn cứ thông tin đoạn 1 thì từ “they” ở đây chính là “stones”:
Stonehenge, the prehistoric stone circle in southern England, is one of the most distinctive and mysterious monuments in the world. The monument, which attracted more than one and a half million visitors last year, is thought to be up to 5,000 years old, and the heaviest stone weighs 38 tons. No one really knows how the stones got there, or the reason they look the way they do – but a piece removed from one of the stones six decades ago could bring some answers.
(Stonehenge, vòng tròn đá thời tiền sử ở miền nam nước Anh, là một trong những di tích đặc biệt và bí ẩn nhất trên thế giới. Tượng đài, nơi thu hút hơn một triệu rưỡi du khách vào năm ngoái, được cho là có tuổi đời lên tới 5.000 năm và viên đá nặng nhất nặng 38 tấn. Không ai thực sự biết làm thế nào những viên đá ở đó, hoặc lý do trông chúng như vậy - nhưng một mảnh được lấy ra từ một trong những viên đá sáu thập kỷ trước có thể mang lại một số câu trả lời.)
Câu 19:
The word “distinctive” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Đáp án C
Từ “distinctive” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với __________ .
A. đẹp
B. thông thường
C. duy nhất, độc đáo
D. có khí chất, phong cách
Từ đồng nghĩa: distinctive ( đặc biệt) = unique.
Stonehenge, the prehistoric stone circle in southern England, is one of the most distinctive and mysterious monuments in the world.
(Stonehenge, vòng tròn đá thời tiền sử ở miền nam nước Anh, là một trong những di tích đặc biệt và bí ẩn nhất trên thế giới.)
Câu 20:
According to paragraph 2, why was Lewis and Robin’s father offered to keep a piece of Stonehenge?
Đáp án D
Theo như đoạn 2, tại sao cha của Lewis và Robin được đề nghị giữ lại mẩu đá Stonehenge?
A. Các con của ông ấy cầu xin Robert cho giữ lại lõi đá như một vật kỷ niệm.
B. Lõi đá được đặt vào vị trí cũ bởi một thanh kim loại được cài vào giữ cho miếng đá đứng im, đây là ý kiến của ông ấy.
C. Chính phủ Anh coi các phần dư thừa và vô dụng như một điềm xấu.
D. Robert Phillip là nhân viên của công ty đã tiến hành sửa chữa.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
In 1958, Robert Phillips worked on a major restoration project commissioned by the British government. The goal was to make the monument safer, and help historians better understand what Stonehenge was and why it was there. The team drilled through the largest of the sarsen rocks, removing three stone cores. Robert Phillips was gifted one as a souvenir.
(Năm 1958, Robert Phillips đã làm việc trong một dự án phục hồi lớn do chính phủ Anh ủy quyền.Mục đích là để làm cho di tích an toàn hơn, và giúp các nhà sử học hiểu rõ hơn về Stonehenge là gì và tại sao nó lại ở đó. Nhóm nghiên cứu đã khoan qua những tảng đá lớn nhất, loại bỏ ba lõi đá. Robert Phillips đã được tặng một lõi như một món quà lưu niệm.)
Câu 21:
According to paragraph 3, why were the archaeologists taken aback by the Phillips’ notification?
Đáp án B
Theo đoạn 3, tại sao các nhà khảo cổ lại nhớ lại bởi sự thông báo của gia đình Phillip?
A. Các nhà khảo cổ cho là sẽ không có ai giao lại tài sản là một trong các mẩu đá.
B. Thứ cuối cùng các nhà khảo cổ đã từng mong đợi là nhận được một cuộc gọi từ ai đó nói rằng họ đã có một mẩu đá của Stonehenge.
C. Mẩu đá có thể là cơ hội duy nhất để phân tích phần bên trong không bị ảnh hưởng bởi thời tiết của đá, những manh mối sống động xuất hiện tiềm năng.
D. Hai mẩu đá khác bị bao phủ qua thời gian trước khi Robert xuất hiện và đề nghị trả lại.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
At the time, the core sample was considered to be “waste material,” Lewis said. “I think that the standards of the day, in conservation, were a bit different to what they are now,” Robert added. Six decades later, Robert — who’s now in his 90s — asked his sons to return the “waste material.” But what had become a family heirloom for the Phillips’ was “the Holy Grail” of Stonehenge for geologists, according to Susan Greaney, an archaeologist at English Heritage. “When the Phillips family first got in touch with us, we had no idea that this existed,” Greaney said. “We’d just assumed that they’d been thrown away”
(Vào thời điểm đó, mẫu cốt lõi được coi là “chất thải”, Lewis nói. “Tôi nghĩ rằng các tiêu chuẩn ngày đó, trong bảo tồn, có một chút khác biệt so với hiện tại,” Robert nói thêm. Sáu thập kỷ sau, Robert - người hiện đang ở độ tuổi 90 - đã yêu cầu các con trai của mình trả lại “vật liệu phế thải”. Nhưng cái đã trở thành vật gia truyền của gia đình Phillips lại là “Chén thánh” của Stonehenge đối với các nhà địa chất, theo Susan Greaney, một nhà khảo cổ học tại Di sản Anh. “Khi gia đình Phillips lần đầu tiên liên lạc với chúng tôi, chúng tôi không biết điều này tồn tại”, Greaney nói. “Chúng tôi chỉ cho rằng chúng đã bị ném đi.”
Câu 22:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Đáp án D
Theo đoạn văn, câu nào sau đây đúng?
A. Tổng khối lượng của Stonehenge lên tới xấp xỉ 38 tấn.
B. Robert Phillip là trưởng quản lý của dự án khôi phục Stonehenge.
C. Di sản nổi tiếng thế giới chào đón hơn 1,5 triệu du khách mỗi năm.
D. Mặc dù được nghiên cứu hàng thế kỷ, Stonehenge vẫn còn che giấu nhiều bí ẩn.
Dựa vào thông tin trong bài:
The monument, which attracted more than one and a half million visitors last year, is thought to be up to 5,000 years old, and the heaviest stone weighs 38 tons.
(Tượng đài, nơi thu hút hơn một triệu rưỡi du khách vào năm ngoái, được cho là có tuổi đời lên tới 5.000 năm và viên đá nặng nhất nặng 38 tấn.)
=> câu A và C sai
In 1958, Robert Phillips worked on a major restoration project commissioned by the British government. (Năm 1958, Robert Phillips đã làm việc trong một dự án phục hồi lớn do chính phủ Anh ủy quyền.)
=> câu B sai .
But exactly what the stones mean, why they built them in this way and set them up in the way we see today, there are lots of mysteries about Stonehenge that we have yet to get to the bottom of.
(Nhưng chính xác thì những viên đá có ý nghĩa gì, tại sao họ xây dựng chúng theo cách này và thiết lập chúng theo cái cách chúng ta thấy ngày hôm nay, có rất nhiều điều bí ẩn về Stonehenge mà chúng ta vẫn chưa đi đến tận cùng.)
=> câu D đúng
Câu 23:
The word “ceremonial” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Đáp án A
Từ “ceremonial” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với __________ .
A. thuộc nghi thức (tế lễ)
B. chính thức
C. truyền thống
D. trang nghiêm
Từ đồng nghĩa: ceremonial (nghi lễ, nghi thức) = liturgical
We think this is a prehistoric temple. It’s aligned with the movements of the sun, so we think it’s some kind of ceremonial space.
(Chúng tôi nghĩ rằng đây là một ngôi đền thời tiền sử. Nó phù hợp với sự chuyển động của mặt trời, vì vậy chúng tôi nghĩ rằng đó là một loại không gian nghi lễ.)
Câu 24:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án C
Câu nào sau đây được suy ra từ đoạn văn trên:
A. Stonehenge truyền thuyết được khám phá bởi một công nhân khôi phục bình thường.
B. Đá tảng và đá được xem như DNA trong lĩnh vực khảo cổ học.
C. Mẩu rác của Stonehenge có thể giữ vai trò chỉ dẫn đáng giá đối với các nhà địa chất.
D. Một đoạn lớn của di sản nổi tiếng đã bị đánh cắp hơn sáu thập kỷ trước.
Dựa vào thông tin trong bài:
- No one really knows how the stones got there, or the reason they look the way they do - but a piece removed from one of the stones six decades ago could bring some answers.
(Không ai thực sự biết làm thế nào những viên đá ở đó, hoặc lý do chúng nhìn theo cách chúng làm - nhưng một mảnh được lấy ra từ một trong những viên đá sáu thập kỷ trước có thể mang lại một số câu trả lời.)
- In 1958, samples like this couldn’t provide much information - but now, Greaney added, it can help archaeologists understand where the stones were from and how they were transported.
(Vào năm 1958, các mẫu như thế này không thể cung cấp nhiều thông tin - nhưng bây giờ, Greaney nói thêm, nó có thể giúp các nhà khảo cổ hiểu được những viên đá đến từ đâu và cách chúng được vận chuyển.)
Câu 25:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án D
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Cách khám phá Chichen Itza nổi tiếng
B. Tính toàn vẹn và tính xác thực của Chichen Itza
C. Hang động của di tích dưới tàn tích của Chichen Itza
D. Thành phố tiền Tây Ban Nha Chichen-ltza
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
The town of Chichen-ltza was established during the Classic period close to two natural cavities (cenotes or chenes), which gave the town its name “At the edge of the well of the Itzaes”.
Thị trấn Chichen-ltza được thành lập trong thời cổ điển gần với hai khoang tự nhiên (hang động Cenote hoặc Chenes), điều này đã đem đến cho thị trấn một cái tên là “At the edge of the well of the Itzaes”.
Như vậy đoạn văn đang nói về thành phố Chichen-Itza.
Câu 26:
According to paragraph 1, what is NOT mentioned about the city Chichen Itza?
Đáp án A
Theo đoạn 1, điều gì không được nêu ra về thành phố Chichen Itza?
A. Chichen Itza được xây dựng trong một khu vực có địa hình gồ ghề được san bằng để phù hợp với các công trình lớn hơn.
B. Chichen Itza được xây dựng do nó nằm gần với cenote - một nguồn nước ngọt ngầm dưới lòng đất.
C. Ni viện và Akab Dzib, Chichan Chob được xây dựng khoảng giữa thế kỷ thứ 6 và thế kỷ thứ 10.
D. Lịch sử của Chichen Itza có thể bắt nguồn từ Thời kỳ Cổ điển của nền văn minh Maya.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
The town of Chichen-Itza was established during the Classic period close to two natural cavities (cenotes or chenes), which gave the town its name “At the edge of the well of the Itzaes”. The cenotes facilitated tapping the underground waters of the area. The dates for this settlement vary according to subsequent local accounts: one manuscript gives 415-35 A.D., while others mention 455 A.D. The town that grew up around the sector known as Chichen Viejo already boasted important monuments of great interest: the Nunnery, the Church, Akab Dzib, Chichan Chob, the Temple of the Panels and the Temple of the Deer. They were constructed between the 6th and the 10th centuries in the characteristic Maya style then popular both in the northern and southern areas of the Puuc hills.
(Thành phố Chichen Itza được xây dựng vào Thời kỳ Cổ điển gần vị trí của hai hang động tự nhiên [cenotes hay chenes], do đó thành phố được mang tên “Tại miệng giếng của người Itza”. Các hang động nguồn lấy nước chủ yếu từ các mạch nước ngầm của khu vực. Ngày định cư chính xác được ghi chép khác nhau qua các nguồn thông tin sau đó: một bản thảo ghi 415-35 sau CN, những bản khác ghi là 455 sau CN. Thành phố được dựng lên quanh khu vực Chichen Viejo sở hữu rất nhiều các di tích quan trọng: Di Viện , Nhà Thờ, Akab Dzib, Chichan Chob, Đền Thờ Thần và Đền Hươu. Chúng được xây dựng khoảng giữa thế kỷ thứ 6 và thế kỷ thứ 10 theo phong cách đặc trưng của người Maya, phong cách mà sau này trở nên phổ biến khắp các vùng nam bắc của đồi Puuc.)
Câu 27:
The word “corresponded” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Đáp án D
Từ “corresponded” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .
A. phù hợp
B. biểu thị
C. đại diện
D. song song
Từ đồng nghĩa corresponded (tương ứng) = parallel
The second settlement of Chichen-ltza, and the most important for historians, corresponded to the migration of Toltec warriors from the Mexican plateau towards the south during the 10th century.
(Khu định cư thứ hai của Chichen-ltza là nơi quan trọng nhất đối với các nhà sử học, tương ứng với sự di cư của các chiến binh Toltec từ cao nguyên Mexico về phía nam trong suốt thế kỷ 10.)
Câu 28:
The word “others” in paragraph 1 refers to _____.
Đáp án C
Từ “others” trong đoạn 1 đề cập đến __________ .
A. vùng biển
B. khoang
C. bản viết tay
D. di tích
Từ “others” ở đây dùng để thay thế cho danh từ bản viết tay được nhắc tới trước đó.
The dates for this settlement vary according to subsequent local accounts: one manuscript gives 415-35 A.D, while others mention 455 A.D.
(Ngày về sự định cư này thay đổi tùy theo báo cáo của địa phương tiếp theo: một bản viết tay nói rằng năm 415 đếm 435 sau công nguyên, trong khi các bản khác lại nói là năm 455 sau công nguyên.)
Câu 29:
According to paragraph 3, what is the proof of cultural integration between the two civilisations?
Đáp án B
Theo đoạn 3, bằng chứng về sự kết hợp văn hóa giữa hai nền văn minh là gì?
A. Dấu ấn của người Maya có mặt khắp nơi trong các tòa nhà nhưng không có kiến trúc nào thể hiện ảnh hưởng của người Toltec.
B. Có hai khu vực khác nhau ở Chichén Itza, được chứng minh bằng các loại kiến trúc khác nhau.
C. Kukulkan đã mang Tolvi đến Chichen Itza niềm tin và thực tiễn về sự hy sinh của con người.
D. Người Toltec cai trị tại Chichen Itza cho đến khi thành phố bị bỏ hoang một cách bí ẩn vào khoảng năm sau Công nguyên 1200.
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Following the conquest of Yucatan a new style blending the Maya and Toltec traditions developed, symbolizing the phenomenon of acculturation. Chichen-ltza is a clear illustration of this fusion. Specific examples are, in the group of buildings to the south, the Caracol, a circular stellar observatory whose spiral staircase accounts for its name, and, to the north, El Castillo. Surrounding El Castillo are terraces where the major monumental complexes were built:
(Sau cuộc chinh phạt của Yucatan, một phong cách pha trộn mới giữa truyền thống Maya và Toltec đã phát triển, tượng trưng cho hiện tượng tiếp biến về văn hóa. Chichen-ltza là một minh họa rõ ràng về hợp nhất này. Ví dụ cụ thể là, trong nhóm các tòa nhà ở phía nam, Caracol, một đài quan sát sao hình tròn có cầu thang xoắn ốc giải thích về tên của nó, và ở phía bắc là El Castillo. Bao quanh El Castillo là những sân thượng, nơi các khu phức hợp hoành tráng được xây dựng:)
Câu 30:
The following statements are true, EXCEPT_______.
Đáp án A
Các khẳng định sau đây là đúng, ngoại trừ .
A. Khu định cư đầu tiên của Chichen Itza là trọng tâm của các nhà khảo cổ học nghiên cứu về khu vực này
B. Trong những năm 1400, người ta đã từ bỏ Chichen Itza, để lại những công trình tuyệt vời về kiến trúc và nghệ thuật
C. Những tàn tích rực rỡ của Chichen Itza là bằng chứng cho thấy một thành phố cổ kính rực rỡ từng là trung tâm của đế chế Maya
D. Mặc dù các ghi chép lịch sử tồn tại, ngày tháng được ghi lại lại cách nhau vài năm
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
The second settlement of Chichen-ltza, and the most important for historians, corresponded to the migration of Toltec warriors from the Mexican plateau towards the south during the 10th century.
(Khu định cư thứ hai của Chichen-ltza là nơi quan trọng nhất đối với các nhà sử học, tương ứng với sự di cư của các chiến binh Toltec từ cao nguyên Mexico về phía nam trong suốt thế kỷ 10.)
Câu 31:
The word “deterioration” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Đáp án B
Từ “deterioration” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với __________ .
A. sự làm gầy mòn
B. sự làm hư hỏng
C. sự thối rửa
D. sự phân hủy
Từ đồng nghĩa deterioration (xuống cấp, hư hỏng) = dilapidation
Chichen-ltza underwent a process of gradual deterioration until the first excavations at the site began more than a century ago.
(Chichen-ltza đã trải qua một quá trình xuống cấp dần dần cho đến khi các cuộc khai quật đầu tiên tại địa điểm này bắt đầu từ hơn một thế kỷ trước.)
Câu 32:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án C
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Các vật phẩm nguyên vẹn sẽ cho phép các nhà nghiên cứu hiểu được những thay đổi theo thời gian tại địa điểm.
B. Tình trạng của dòng chữ của nó đã được duy trì hoàn hảo khi đối mặt với thời gian.
C. Trong suốt lịch sử gần 1.000 năm của mình, các dân tộc khác nhau đã để lại dấu ấn của họ trên thành phố.
D. Rất có khả năng lịch sử của Chichen Itza có thể vẫn còn là bí mật trong những năm tới.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Nevertheless, the excellent materials and building techniques used by the Maya in the construction of the buildings secured that the architectonic, sculptural and pictorial essence of Chichen-Itza would be conserved through the centuries.
(Tuy nhiên, các vật liệu tuyệt vời và kỹ thuật xây dựng được người Maya sử dụng trong việc xây dựng các tòa nhà bảo đảm rằng bản chất kiến trúc, điêu khắc và hình ảnh của Chichen-Itza sẽ được bảo tồn qua nhiều thế kỷ.)
Câu 33:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án D
Câu nào sau đây thích hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Đấu trường La Mã có tác động đối với các giá trị xã hội La Mã
B. Xung đột về việc quản lý đấu trường La Mã
C. Sự phát triển của Rome và vị trí của đấu trường La Mã
D. Lịch sử của một nhà hát lớn - đấu trường La Mã
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
The Colosseum /ˌkɒl.əˈsiː.əm/ was constructed over a short decade, between 70-80 AD, by up to 100,000 slaves. Its building was overseen by different emperors /ˈem.pər.ər/ who ruled under the Imperial Flavian dynasty, lending the structure its original name.
(Đấu trường La Mã được xây dựng trong một thập kỷ ngắn, trong những năm 70-80 sau công nguyên, bởi khoảng 100.000 nô lệ. Tòa nhà của nó được giám sát bởi các hoàng đế khác nhau cai trị dưới triều đại hoàng gia Flavian, đóng góp vào cấu trúc ban đầu của nó.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về lịch sử của một nhà hát lớn – đấu trường La Mã.
Câu 34:
The word “tier” in paragraph 1 can be replaced by_______.
Đáp án A
Từ “tier” /tɪər/ trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng __________ .
A. tầng
B. vang
C. lớp
D. hàng
Từ đồng nghĩa tier (tầng) = storey
Emperor Vespasian began the construction of the Flavian Amphitheater /ˈæm·fəˌθi·ə·tər, ˈæm·pə-/ and his son Titus oversaw the construction of an additional tier after his death in 79 AD.
(Hoàng đế Vespasian bắt đầu xây dựng nhà hát vòng tròn Flavian và con trai Titus giám sát việc xây dựng thêm một tầng bổ sung sau khi ông qua đời vào năm 79 sau công nguyên)
Câu 35:
According to paragraph 1, how many reigns of emperors was the construction of the Colosseum been through?
Đáp án C
Theo đoạn 1, việc xây dựng đấu trường La Mã đã trải qua bao nhiêu triều đại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Emperor Vespasian began the construction of the Flavian Amphitheater and his son Titus oversaw the construction of an additional tier after his death in 79 AD. His youngest son Domitian constructed the underground tunnels and added an extra level to increase its seating capacity.
(Hoàng đế Vespasian bắt đầu xây dựng nhà hát vòng tròn Flavian và con trai Titus giám sát việc xây dựng thêm một tầng bổ sung sau khi ông qua đời vào năm 79 sau công nguyên. Con trai út của ông là Domiti đã xây dựng các đường hầm dưới lòng đất và thêm một cấp độ để tăng sức chứa chỗ ngồi của nó.)
Câu 36:
According to paragraph 2, what meaning does the positional arrangement for the Roman beholders communicate?
Đáp án A
Theo đoạn 2, sự sắp xếp chỗ ngồi cho người xem La Mã có nghĩa là?
A. Nó cho thấy chế độ cai trị của các tầng lớp riêng biệt, có quyền tiếp cận khác nhau với tài nguyên và quyền lực.
B. Nó tuân theo nguyên tắc là chỗ ngồi càng cao thì việc khái quát hóa tình huống càng tốt.
C. Nó thể hiện sự cường thịnh của đế chế La Mã dưới triều đại Flavian.
D. Nó truyền đạt giá trị văn hóa nội tại của việc tạo ra sự hài hòa giữa các giai cấp.
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
It could hold between 50,000 to 80,000 spectators and the seating arrangements reflect the stratification of Roman society: senators were seated closest to the stage while the poorest Roman citizens (and women) stood at the highest level.
Nó có thể chứa từ 50.000 đến 80.000 khán giả và sự sắp xếp chỗ ngồi phản ánh sự phân tầng của xã hội La Mã: các thượng nghị sĩ được ngồi gần sân khấu nhất trong khi công dân La Mã nghèo nhất (và phụ nữ) đứng ở nơi xa nhất.
Câu 37:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Tượng đài bao gồm 80 lối vào và tổng cộng 80 lối ra cho cả hoàng gia và dân thường.
B. Đấu trường La Mã nổi bật so với các tòa nhà khác do sự độc lập với vật nâng đỡ.
C. Đấu trường La Mã được khánh thành vào năm 70 sau công nguyên bởi con trai của Vespasian, sau khi ông mất.
D. Đấu trường La Mã đã hơn 3.000 năm tuổi và là nhà hát vòng tròn lớn thứ hai từ trước đến nay được xây dựng.
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
Unlike most ancient amphitheaters which were built into hillsides for support, the Colosseum is so impressive because it is a freestanding structure: it is made of travertine stone that was sourced from the nearby Tivoli area and held together with iron clamps.
(Không giống như hầu hết các nhà hát cổ xưa được xây dựng trên sườn đồi để nâng đỡ, đấu trường La Mã rất ấn tượng bởi vì nó là một cấu trúc độc lập: nó được làm bằng đá travertine được lấy từ khu vực Tivoli gần đó và được giữ bằng kẹp sắt.)
Câu 38:
The word “ostentatious” in paragraph 3 can be replaced by _______.
Đáp án B
Từ “ostentatious” /ˌɒs.tenˈteɪ.ʃəs/ trong đoạn 3 có thể được thay thế bằng __________ .
A. bằng phẳng
B. hoa hòe, cầu kỳ
C. không đứng đắn
D. sân khấu
Từ đồng nghĩa ostentatious (phô trương) = tinsel /ˈtɪn.səl/
Always in pursuit of ostentatious displays of wealth and power, the Romans procured exotic animals such as elephants, giraffes, lions, bears and crocodiles from the far reaches of the empire and sent them out into the pit, often along with unfortunate souls who would be torn to pieces.
(Luôn theo đuổi những màn phô trương của sự giàu có và quyền lực, người La Mã đã mua những động vật kỳ lạ như voi, hươu cao cổ, sư tử, gấu và cá sấu từ xa của đế chế và cho chúng xuống hố, thường cùng với những linh hồn bất hạnh, người mà sẽ bị xé thành từng mảnh.)
Câu 39:
The word “its” in paragraph 3 refers to _____.
Đáp án D
Từ “its” trong đoạn 3 đề cập đến_________ .
A. không gian
B. sự hưởng thụ
C. động vật
D. venatio
Từ “its” ở đây dùng để thay thế cho sự sở hữu của danh từ venatio được nhắc tới trước đó.
In fact the venatio, or animal hunt, was one of the most popular shows for its novelty and shock appeal.
(Trong thực tế, venatio, hay săn bắn động vật, là một trong những chương trình phổ biến nhất cho sự mới lạ và hấp dẫn của nó.)
Câu 40:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án C
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Không có gì ngạc nhiên khi những cảnh tượng hùng vĩ của đấu trường La Mã đã bị bỏ rơi.
B. Đấu trường La Mã tiếp tục là một điểm thu hút hàng đầu đối với khách du lịch từ khắp nơi trên thế giới.
C. Đấu trường La Mã là nhà hát vòng tròn lớn nhất và mang tính biểu tượng nhất của thế giới La Mã.
D. Một số sự xuống cấp của đấu trường là do con người tạo ra, chủ yếu đến từ các thảm họa tự nhiên.
Câu 41:
Which of the following is the best title for the passage?
Đáp án C
Chủ đề tốt nhất cho bài đọc này có thể là:
A. Ngọn hải đăng trên đảo Little Brewst.
B. Cuộc sống của người canh gác ngọn hải đăng.
C. Ngọn hải đăng đầu tiên ở Mỹ.
D. Công việc canh gác ngọn hải đăng bây giờ.
Đây là câu hỏi cần phải nắm được ý chính toàn bài. Vì vậy, khi gặp câu này nên để làm cuối.
“The first lighthouse was put up by the Massachusetts Bay Colony In 1766 on Little Brewster Island at the entrance to Boston Harbor. Paid for and maintained by light dues levied on ships, the original beacon was blown up in 1776.”
(Ngọn hải đăng đầu tiên được dựng lên bởi Thuộc địa Vịnh Massachusetts vào năm 1766 trên đảo Little Brewster ở lối vào Cảng Boston. Được trả tiền và duy trì bởi các khoản phí ánh sáng đánh vào tàu, đèn hiệu ban đầu đã bị nổ tung vào năm 1776.)
“The first eight erected on the West Coast in the 1850’s featured the same basic New England design.”
(Tám chiếc đầu tiên được dựng lên ở Bờ Tây vào những năm 1850 có cùng thiết kế cơ bản tương tự của New England.)
Câu 42:
Why does the author mention the Massachusetts Bay Colony?
Đáp án D
Tại sao tác giả lại nhắc đến Massachusetts Bay Colony?
A. Đó là trụ sở của Hội đồng hải đăng Mỹ.
B. Nhiều trong số những ngọn hải đăng cao nhất được xây dựng ở đây.
C. Bấc đèn đầu tiên được phát triển tại đây.
D. Ngọn hải đăng đầu tiên được xây dựng ở đây.
Căn cứ vào thông tin của câu sau: “The first lighthouse was put up by the Massachusetts Bay Colony In 1766 on Little Brewster Island at the entrance to Boston Harbor.”
(Ngọn hải đăng đầu tiên được đưa lên bởi thuộc địa vịnh Massachusetts vào năm 1766 trên đảo Little Brewster ở lối vào cảng Boston)
Câu 43:
It can be inferred from the passage that light-houses in the Northeast did not need high towers because _______.
Đáp án D
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ngọn đèn hải đăng ở vùng Đông Bắc không cần tháp cao vì:
A. Tàu ở đó có cột buồm cao.
B. Vùng nước ven biển an toàn.
C. Bờ biển thẳng và không bị cản trở.
D. Ngọn hải đăng được xây ở những vị trí cao.
Căn cứ vào thông tin của câu sau: “Since most stations in the Northeast were built on rocky eminences /ˈem.ɪ.nəns/, enormous towers were not the rule.”
(Vì hầu hết các trạm ở vùng Đông Bắc được xây dựng trên các mỏm đá, các tòa tháp khổng lồ là không cần thiết trong trường hợp này.)
Câu 44:
According to the passage, where can the tallest brick lighthouse in the United States be found?
Đáp án C
Theo như đoạn văn, nơi có thể tìm thấy ngọn hải đăng bằng gạch cao nhất ở Mỹ là?
A. Đảo Little Brewster
B. The Florida Keys
C. Cape Hatteras
D. Cape Cod
Căn cứ vào thông tin đoạn văn sau: “It was often necessary to build tall towers there - massive structures like the majestic Cape Hatteras, North Carolina lighthouse, which was lit in 1870. At 190 feet, it is the tallest brick lighthouse in the country.”
(Thường thì cần phải xây dựng những tòa tháp cao ở đó - những công trình đồ sộ như Cape Hatteras hùng vĩ, ngọn hải đăng Bắc Carolina, được thắp sáng vào năm 1870. Ở độ cao 190 feet, đây là ngọn hải đăng bằng gạch cao nhất nước.)
Câu 45:
The highlighted word "they" in the passage refers to __________ .
Đáp án A
Từ “They” được in đậm trong đoạn văn nhắc tới?
A. những ngọn đèn hải đăng
B. những sự khác nhau
C. những khu phố
D. những đặc điểm
Căn cứ vào thông tin đoạn sau: “Most American lighthouses shared several features: a light, living quarters, and sometimes a bell (or, later, a foghorn). They also had something else in common: a keeper and, usually, the keeper’s family”.
(Hầu hết các ngọn hải đăng của Mỹ đều có cùng một vài đặc điểm: ánh sáng, khu nhà ở và đôi khi là một chiếc chuông (hoặc, sau đó, một chiếc đèn sương mù). Chúng cũng có một điểm chung khác: một người coi và thông thường, gia đình của người trông nhà.)
Câu 46:
It can be inferred from the passage that the Treasury Department, after assuming control of the lighthouses, improved which of the following?
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng Bộ tài chính sau giả định kiểm soát các ngọn đèn hải đăng, cải thiện được điều gì sau đây?
A. Huấn luyện của người canh gác ngọn hải đăng.
B. Sự vững chắc của ngọn hải đăng.
C. Tầm nhìn của ngọn hải đăng.
D. Vị trí của ngọn hải đăng.
Căn cứ vào thông tin đoạn văn: “Farmers, mechanics, rough mill hands-and appointments were often handed out by local customs commissioners as political plums. After the administration of lighthouses was taken over in 1852 by the United States Lighthouse 803rd, an agency of the Treasury Department, the keeper corps gradually became highly professional.”
(Nông dân, thợ máy, tay máy thô - và các cuộc hẹn thường được trao bởi nhân viên hải quan địa phương như vị trí chính trị. Năm 1852 Hải đăng Hoa Kỳ 803rd tiếp nhận việc quản lí các ngọn hải đăng, một cơ quan của Bộ Tài chính, quân đoàn người trông coi dần trở nên chuyên nghiệp cao.)
Câu 47:
The highlighted word "erected" in the passage is closest in meaning to _______.
Đáp án B
Từ được đánh dấu “erected” trong đoạn văn gần nghĩa với từ gì?
A. Tìm thấy
B. Xây dựng
C. Tạo ra
D. Phát minh
Căn cứ vào ngữ cảnh câu văn:
“The first eight erected on the West Coast in the 1850’s featured the same basic New England design.”
(Tám chiếc đầu tiên được dựng lên ở Bờ Tây vào những năm 1850 có thiết kế cơ bản tương tự của New England.)
=> erected = built.
Câu 48:
Where in the passage does the author tell how light houses in the Northeast were fastened to the surrounding rock?
Đáp án C
Ở đâu trong đoạn văn tác giả cho biết ngọn đèn hải đăng ở vùng Đông bắc gắn chặt như nào với đá xung quanh?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
“Since most stations in the Northeast were built on rocky eminences, enormous towers were not the rule.”
(Vì hầu hết các trạm ở vùng Đông Bắc được xây dựng trên các mỏm đá, các tòa tháp khổng lồ không phải là quy tắc.)
Câu 49:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án B
Câu nào sau đây là thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Gía trị văn hóa của tháp nghiêng Pisa
B. Tại sao tháp nghiêng Pisa lại bị nghiêng?
C. Ai thiết kế tháp nghiêng Pisa?
D. Thất bại kiến trúc lớn nhất trong lịch sử
Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
The so-called Leaning Tower of Pisa is one of the most famous buildings in the world, although maybe not for the reasons its original architects would have wanted.
(Cái gọi là tháp nghiêng Pisa là một trong những tòa nhà nổi tiếng của thế giới, mặc dù có lẽ không phải vì lý do mà các kiến trúc sư ban đầu của nó muốn có.)
Như vậy, ta có thể thấy trong đoạn một tác giả đề cập đến tháp nghiêng Pisa, và trong các đoạn kế tiếp tác giả lần lượt đề cập đến nguyên nhân tháp bị nghiêng, các giải pháp sửa chữa.
Câu 50:
The word “conspicuously” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Đáp án A
Từ “conspicuously” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với __________ .
A. một cách đáng chú ý
B. một cách tráng lệ
C. một cách xinh đẹp
D. ngầm, lét lút
Từ đồng nghĩa conspicuously (nổi bật) = noticeably
Pick any day in the Piazza del Duomo in the Italian city of Pisa, and you will undoubtedly spot a bunch of tourists posing for the same photo: hands outstretched towards the cathedral’s conspicuously tilting bell tower, as if they are supporting it with their sheer strength.
(Đến Piazza del Duomo ở thành phố Pisa của Ý vào bất cứ ngày nào, bạn sẽ bắt gặp rất nhiều khách du lịch chụp những tấm hình giống nhau: tay đưa ra về hướng tòa tháp chuông bị nghiêng nổi bật của nhà thờ lớn, như thể họ đang đỡ nó bằng tất cả sức mạnh của mình.)
Câu 51:
The word “it” in paragraph 1 refers to _____.
Đáp án D
Từ “it” trong đoạn 1 dùng để chỉ __________ .
A. bức ảnh
B. thành phố
C. ngày
D. tháp
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ tháp được nhắc tới trước đó.
Pick any day in the Piazza del Duomo in the Italian city of Pisa, and you will undoubtedly spot a bunch of tourists posing for the same photo: hands outstretched towards the cathedral’s conspicuously tilting bell tower, as if they are supporting it with their sheer strength.
(Đến Piazza del Duomo ở thành phố Pisa của Ý vào bất cứ ngày nào, bạn sẽ bắt gặp rất nhiều khách du lịch chụp những tấm hình giống nhau: tay đưa ra về hướng tòa tháp chuông bị nghiêng nổi bật của nhà thờ lớn, như thể họ đang đỡ nó bằng tất cả sức mạnh của mình.)
Câu 52:
According to paragraph 2, what was the main reason for the Pisa Tower’s slanting?
Đáp án D
Theo đoạn 2, nguyên nhân chính của việc tháp Pisa bị nghiêng là gì?
A. Bề mặt của tháp Pisa tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời cả ngày
B. Các công trình trên tháp Pisa tiếp tục diễn ra liên tục
C. Tháp Pisa tham gia vào nhiều chiến tranh và xung đột quân đội khác nhau
D. Sự thay đổi đất đã làm cho nền móng của tháp không ổn định
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
By the time builders had finished the third of eight planned stories about five years later, the tower’s foundation had begun to settle unevenly on the ground beneath it, a dense mixture of clay, sand and shells. As a result, the structure had begun to tilt visibly toward the south.
(Vào thời điểm các nhà xây dựng đã hoàn thành được ba phần tám công trình được lên kế hoạch khoảng 5 năm sau đó, nền tảng móng của tháp đã bắt đầu ổn định một cách không bằng phẳng trên mặt đất bên dưới của nó, một hỗn hợp dày đặc của đất sét, cát và vỏ sò. Kết quả là, cấu trúc đã bắt đầu nghiêng về phía nam.)
Câu 53:
According to paragraph 3, how was the result of Giovanni di Simone’s rectification?
Đáp án C
Theo đoạn 3, điều nào là kết quả của việc sửa chữa của Giovanni di Simone?
A. Nó là một công việc đáng khâm phục mặc dù điều kiện bất lợi của nền móng
B. Kết quả là hình dạng trái chuối độc nhất của tháp có thể được nhìn thấy một cách rõ ràng từ phía tây
C. Nó đem lại kết quả ngược lại so với ý định ban đầu của nỗ lực thiết kế của các kiến trúc sư
D. Cái tháp chuông bắt đầu nghiêng về phía đối diện với một mức độ nặng hơn
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
When construction resumed, chief engineer Giovanni di Simone tried to compensate for the lean by adding extra masonry to the short side, but the additional weight caused the structure to tilt even further.
(Khi công trình được hồi phục lại, kỹ sư trưởng Giovanni di Simone đã cố gắng chỉnh sửa phần nghiêng bằng cách thêm khối xây nề vào mặt ngắn, nhưng trọng lượng bổ sung khiến cấu trúc nghiêng hơn nữa.)
Câu 54:
The word “barring” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Đáp án B
Từ “barring” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với __________ .
A. thúc đẩy
B. loại trừ
C. bán giảm giá
D. bao gồm
Từ đồng nghĩa bar (trừ, trừ ra) = except
Engineers now believe the Leaning Tower of Pisa will remain stable for some 200 years, barring an earthquake or other unpredictable disaster.
(Các kỹ sư bây giờ tin rằng tháp nghiêng Pisa vẫn sẽ ổn định khoảng 200 năm nữa, ngoại trừ một trận động đất hay thiên tai không thể dự đoán khác)
Câu 55:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Đáp án B
Câu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Mặt trời chiếu sáng mặt phía bắc của toà tháp, từ phía tây vào buổi sáng đến phía đông vào buổi tối
B. Giải pháp cho sự sụp đổ sắp xảy ra bao gồm việc gia cố lớp đất dưới nền móng
C. Hoạt động kỹ thuật lớn đang diễn ra vào những năm 2000 đã không thể ngăn được xu hướng tiếp theo của tòa tháp
D. Tháp nghiêng Pisa đã nghiêng hơn 1000 năm và vẫn còn đang đứng
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
By siphoning earth from beneath and adding counterweights to the tower’s north end, they were able to reduce the lean to 13.5 feet, or 4.0 degrees from perpendicular.
(Bằng cách hút đất từ bên dưới và thêm đối trọng vào đầu tháp phía bắc, họ có thể giảm độ nghiêng xuống còn 13,5 feet, hoặc 4,0 độ so với phương vuông góc.)
Câu 56:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Tuyên bố táo bạo của tháp Pisa chống lại trọng lực không được dự định trong thiết kế ban đầu của nó
B. Về mặt lý thuyết, có thể làm cho tháp nghiêng Pisa hoàn toàn đứng thẳng
C. Tháp nghiêng Pisa được thiết kế và xây dựng để trở thành một điểm tham quan du lịch cho thành phố
D. Tháp Pisa có thể sẽ đổ trong tương lai có thể dự đoán trước được bởi vì thay đổi khí hậu
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
The so-called Leaning Tower of Pisa is one of the most famous buildings in the world, although maybe not for the reasons its original architects would have wanted.
(Cái gọi là tháp nghiêng Pisa là một trong những tòa nhà nổi tiếng của thế giới, mặc dù có lẽ không phải vì lý do mà các kiến trúc sư ban đầu của nó muốn có.)