Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Topic 6: Gender equality

  • 6458 lượt thi

  • 62 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The right to vote is called ‘suffrage’ and the English women who fought (1) ____ and won that right were called “suffragettes”.

Xem đáp án

NGƯỜI PHỤ NỮ ĐÒI QUYỀN ĐI BẦU CỬ CHO PHỤ NỮ (đầu thế kỷ 20 ở Anh)

Nước Anh đã có một nền dân chủ trong một thời gian dài. Cho đến năm 1918, phụ nữ vẫn không được phép bỏ phiếu. Sự bỏ phiếu ấy được gọi là quyền bầu cử và những người phụ nữ Anh đã chiến đấu và giành lại quyền đó được gọi là “người phụ nữ đòi quyền đi bầu cử cho phụ nữ”.

Phong trào đòi quyền bầu cử được lãnh đạo bởi Emmiline Pankhurst. Năm 1903, bà đã thành lập một tổ chức được gọi là Liên minh chính trị xã hội phụ nữ (WSPU). Thành viên của WSPU đã đến gặp Thủ tướng để đòi quyền bầu cử, nhưng ông bảo họ hãy kiên nhẫn. Những người phụ nữ này đã không hài lòng. Họ muốn thay đổi ngay lập tức.

Cuộc đấu tranh vì quyền bầu cử của phụ nữ trở nên dữ dội và đôi khi lại vô cùng kịch liệt. Năm 1908, hai nhóm biểu tình này đã tự trói buộc vào nhau đến hàng rào bên ngoài cửa trước của Thủ tướng! Họ đã bị bắt và trải qua nhiều tuần trong tù. Năm 1912, hàng trăm phụ nữ đã xuống đường London. Họ phá vỡ cửa sổ của các cửa hàng và thậm chí ném đá vào nhà của Thủ tướng. Hàng ngàn người đã bị bỏ tù vì điều này và các hành động tương tự trong nhiều năm.

Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) đã chứng tỏ là một sự kiện quan trọng đối với phong trào nữ quyền. Phụ nữ đóng góp rất nhiều cho các cuộc chiến tranh như y tá, công nhân nhà máy và nhiều công việc khác, cái mà nhiều người đã tin chắc về quyền bầu cử là của họ. Cuối cũng những người phụ nữ đã được trao cho quyền bầu cử vào tháng 1 năm 1918.

Đáp án B

Chủ đề về THE SUFFRAGETTES
Kiến thức về giới từ
A. with (prep): cùng với
B. for (prep): cho, với mục đích
C. against (prep): chống lại, đối lại
D. to (prep): đối với, về phần, để
Tạm dịch: England has had a democracy for a long time. Until 1918, however, women were not allowed to vote in it. The right to vote is called ‘suffrage’ and the English women who fought (1) ____ and won that right were called “suffragettes”.
(Nước Anh đã có một nền dân chủ trong một thời gian dài. Tuy nhiên cho đến năm 1918, phụ nữ không được phép bỏ phiếu trong thời gian đó. Quyền được đi bỏ phiếu được gọi là “quyền bầu cử” và những người phụ nữ Anh, người mà đã chiến đấu cho quyền đó và giành được quyền đó, được gọi là “những người phụ nữ đòi quyền bầu cử”.)


Câu 2:

Members of the WSPU went to the Prime Minister to (2) ____ suffrage, but he told them to “be patient”.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng
A. demand /dɪˈmɑːnd/ (v): đòi hỏi, yêu cầu
B. ask /ɑːsk/ (v): hỏi
C. want /wɒnt/ (v): muốn, cần
D. raise /reɪz/ (v): nâng lên, đỡ dậy, nuôi lớn
Tạm dịch: The suffragette movement was led by Emmiline Pankhurst. In 1903, she founded an organization called the Women’s Social and Politica Union (WSPU). Members of the WSPU went to the Prime Minister to (2) ____ suffrage, but he told them to “be patient”.
(Phong trào phụ nữ đòi quyền bẩu cử được lãnh đạo bởi Emmiline Pankhurst. Năm 1903, bà thành lập một tổ chức có tên là Liên minh Chính trị và Xã hội phụ nữ (WSPU). Các thành viên của WSPU đã đến chỗ thủ tướng để yêu cầu quyền bầu cử, nhưng ông nói với họ rằng “hãy kiên nhẫn đi”.)


Câu 3:

The suffragettes were not (3) ____.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về dạng của từ
A. satisfaction /ˌsætɪsˈfækʃn/ (n): sự thoả mãn, sự hài lòng
=> Không chọn đáp án A vì danh từ “satisfaction” không dùng để chỉ người
B. satisfactory /ˌsætɪsˈfæktəri/ (adj): vừa ý; thoả đáng
=> Không chọn đáp án B vì “satisfactory” dùng để chỉ sự vật, sự việc nào đó hợp với ý của một người.
C. satisfy /ˈsætɪsfaɪ/ (v): làm hài lòng; thoả mãn
=> Không chọn đáp án C vì đã có động từ “were”.
D. satisfied /ˈsætɪsfaɪd/ (adj): hài lòng; thoả mãn
=> Chọn đáp án D vì “satisfied” dùng để chỉ cảm giác, cảm xúc của một người về một chuyện gì đó.
Tạm dịch: The suffragettes were not (3) ____.They wanted change immediately.
(Những người phụ nữ đòi quyền bầu cử không hài lòng. Họ muốn thay đổi ngay lập tức.)


Câu 4:

In 1908, two suffragettes (4) ____ themselves to the fence outside the Prime Minister’s front door!
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng
A. trained /treɪnd/ (v): rèn luyện, huấn luyện; đào tạo
B. changed /tʃeɪndʒt/ (v): thay đổi
C. chained /tʃeɪnd/ (v): trói buộc, buộc chặt
D. charged /tʃɑːdʒt/ (v): tính giá, giao việc
Tạm dịch: The fight for the vote for women became intense and sometimes violent. In 1908, two suffragettes (4) ____ themselves to the fence outside the Prime Minister’s front door! They were arrested and spent weeks in jail. In 1912, hundreds of women took to the streets of London. They broke shop windows and even threw stones at the Prime Minister’s house. Thousands of suffragettes were jailed for this and similar actions over the years.
(Cuộc đấu tranh để bỏ phiếu cho phụ nữ trở nên dữ dội và có lúc trở nên có vũ lực. Vào năm 1908, hai người phụ nữ đã trói mình vào hàng rào bên ngoài cửa trước nhà Thủ tướng! Họ đã bị bắt và bị bỏ tù trong nhiều tuần. Năm 1912, hàng trăm phụ nữ đã xuống đường ở London. Họ đã phá vỡ cửa sổ của các cửa hàng và thậm chí ném đá vào nhà của Thủ tướng. Hàng ngàn người phụ nữ đòi quyền bầu cử đã bị bỏ tù vì điều này và các hành động tương tự trong những năm đó.)


Câu 5:

Women were (5) ____ given that right in January, 1918.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về trạng từ
A. finally /ˈfaɪnəli/ (adv): cuối cùng; kết luận lại
=> dùng để nói đến một sự việc xảy ra trong một thời gian dài (sau một số khó khăn)
B. at last: cuối cùng => dùng khi có một sự chậm trễ kéo dài (gây ra sự mất kiên nhẫn)
C. at the end + of sth: cuối cùng, sau cùng
D. initially /ɪˈnɪʃəli/ (adv): ban đầu, lúc đầu
Tạm dịch: World War I (1914-1918) proved to be an important event for the women’s movement. Women contributed so much to the war effort as nurses’, factory workers, and at other jobs that more people became convinced of their right to vote. Women were (5) ____ given that right in January, 1918.
(Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là một sự kiện quan trọng đối với phong trào phụ nữ. Phụ nữ đã đóng góp rất nhiều cho chiến tranh với tư cách là y tá, công nhân nhà máy và các công việc khác khiến nhiều người bị thuyết phục về quyền bầu cử của họ. Phụ nữ cuối cùng đã được trao quyền bầu cử vào tháng 1 năm 1918.)


Câu 6:

In the 1980s feminism became less popular in the US and there was less (1) ____ in solving the remaining problems, such as the fact that most women still earn much less than men.
Xem đáp án

Trong những năm 1980, phong trào đòi bình quyền cho phụ nữ trở nên ít phổ biến hơn ở Mỹ và đã có ít sự quan tâm hơn trong việc giải quyết những vấn đề còn tồn đọng, chẳng hạn như việc hầu hết phụ nữ vẫn kiếm được số tiền ít hơn đàn ông. Tuy nhiên phụ nữ Mỹ lại có được nhiều cơ hội hơn bất cứ ai khác được cho rằng có thể có vào 40 năm trở về trước. Một trong những sự phân biệt đối xử lớn nhất là ở cách mà mọi người suy nghĩ. Và cho dù biết rằng vẫn còn sự phân biệt đối xử, nhưng những nguyên tắc lẽ ra không nên tồn tại lại được chấp nhận một cách rộng rãi.

Phong trào nữ quyền đã mang lại nhiều thay đổi trong ngôn ngữ Tiếng Anh. Nhiều từ sử dụng cho các chức danh công việc có từ ‘man’ đã được thay thế bằng những từ khác, ví dụ như, từ ‘police officer’ được sử dụng thay cho từ ‘policeman’ và từ ‘chair’ hay ‘chairperson’ được sử dụng thay cho từ ‘chairman’. Từ ‘he’ giờ đây hiếm khi được sử dụng để thay thế cho một người bởi người đó có thể là một người đàn ông hoặc một người phụ nữ. Thay vào đó, cách viết he/she, hoặc thỉnh thoảng là (s)he, được ưu tiên sử dụng. Chức danh Ms được sử dụng cho phụ nữ thay cho ‘Miss’ hoặc ‘Mrs’, bởi vì, như từ ‘Mr’, nó không thể hiện được liệu rằng một người đã kết hôn hay chưa.

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng
A. concern /kən’sɜ:n/ (n): sự lo lắng, bận tâm
B. interest /’intrəst/ (n): sự quan tâm, chú ý, thích thú
C. worry /’wʌri/ (n): sự lo lắng
D. care /keə[r]/ (n): sự chăm chú, cẩn thận
Ta có cụm interest in sth: quan tâm, chú ý đến cái gì
Tạm dịch: In the 1980s feminism became less popular in the US and there was less (1) ____ in solving the remaining problems, such as the fact that most women still earn much less than men.
(Trong những năm 1980, nữ quyền đã trở nên ít phổ biến hơn ở Mỹ và ít sự quan tâm đến việc giải quyết các vấn đề còn lại, chẳng hạn như hầu hết phụ nữ vẫn kiếm được ít tiền hơn nam giới.)


Câu 7:

One of the biggest discrimination is in (2) ____ people think.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng
A. cái gì
B. cái mà
C. cái mà, người mà, những thứ mà
D. như thế nào
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu
Tạm dịch: But American women have more opportunities than anyone thought possible 40 years ago. One of the biggest discrimination is in (2) ____ people think. Although there is still discrimination, the principle that should not exist is widely accepted.
(Nhưng phụ nữ Mỹ có nhiều cơ hội hơn bất cứ ai nghĩ có thể 40 năm trước. Một trong những sự phân biệt lớn nhất là cách mọi người nghĩ. Mặc dù vẫn còn sự phân biệt đối xử, nhưng nguyên tắc không nên tồn tại được chấp nhận rộng rãi.)


Câu 8:

Feminism has brought (3) ____ many changes in the English language.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về ngữ động từ
A. đem lại, mang lại, làm cái gì xảy ra
B. kiếm được, thu được
C. đề cập, nói đến, nuôi lớn một đứa trẻ
D. làm ai tỉnh lại
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu
Tạm dịch: Feminism has brought (3) ____ many changes in the English language.
(Nữ quyền đã mang lại nhiều thay đổi trong ngôn ngữ tiếng Anh.)


Câu 9:

Many words for job titles that included ‘man’ have been replaced, for example ‘police officer’ is used (4) ____ of policeman’ and ‘chair’ or ‘chairperson’ for ‘chairman’.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ
A. dưới dạng, được xem như
B. thay vì
C. thay mặt ai
D. ở vị trí
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu
Tạm dịch: Many words for job titles that included ‘man’ have been replaced, for example ‘police officer’ is used (4)____ of policeman’ and ‘chair’ or ‘chairperson’ for ‘chairman’.
(Nhiều từ cho các chức danh công việc bao gồm ‘man’ đã được thay thế, ví dụ ‘police officer’ được sử dụng thay cho ‘policeman’ và ‘chair’ hoặc ‘chairperson’ thay cho ‘chairman’)


Câu 10:

The title Ms is used for women instead of ‘Miss’ or ‘Mrs’, since, like ’Mr, it does not show (5) ____ a person is married or not.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về liên từ
A. cũng thế
B. cũng không, không cái nào
C. không biết có không
D. khá hơn, thà
Tạm dịch: The title Ms is used for women instead of ‘Miss’ or ‘Mrs’, since, like ’Mr, it does not show (5) ____ a person is married or not.
(Danh hiệu Ms được sử dụng cho phụ nữ thay vì ‘Miss’ hoặc ‘Mrs’, bởi vì, giống như ‘Mr’, nó không cho thấy một người đã kết hôn hay chưa.)


Câu 11:

(1) ____, at the current time, 1 in 5 women and girls between the ages of 15-49 have reported experiencing physical or sexual violence by an intimate partner within a 12-month period
Xem đáp án

Bình đẳng giới không chỉ là một quyền cơ bản của con người, mà nó còn là một nền tảng cần thiết cho một thế giới hoà bình, thịnh vượng và phát triển bền vững. Nhưng thật không may, ở thời điểm hiện tại, 1 trong 5 phụ nữ và bé gái ở độ tuổi từ 15-49 đã báo cáo về việc phải chịu đựng sự bạo hành về thể xác và bị tấn công tình dục bởi một người thân trong vòng 12 tháng và 49 nước hiện vẫn chưa có bộ luật nào để bảo vệ người phụ nữ thoát khỏi nạn bạo lực gia đình. Quá trình này diễn ra gây nên những hành vi nguy hiểm như tảo hôn và FGM (cắt bỏ cơ quan sinh dục nữ), điều này đã giảm 30% trong thập kỉ qua, nhưng vẫn còn nhiều việc phải làm để loại bỏ hoàn toàn những hành vi đó.

Cung cấp cho phụ nữ và những bé gái quyền được tiếp cận giáo dục một cách công bằng, quyền chăm sóc sức khoẻ, có được một công việc đàng hoàng và đại diện trong quá trình đưa ra quyết định về lĩnh vực chính trị và kinh tế sẽ giúp thúc đẩy nền kinh tế bền vững và mang lại lợi ích to lớn cho xã hội và nhân loại. Việc thực hiện các khung pháp lí mới liên quan đến bình đẳng cho phái nữ tại nơi làm việc và xoá bỏ những hành vi gây hại nhắm vào người phụ nữ là rất quan trọng để chấm dứt nạn phân biệt đối xử dựa trên giới tính ở nhiều quốc gia trên thế giới.

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng:
A. Frankly (adv): thành thật, trung thực, thẳng thắn
B. Obviously (adv): rõ ràng, hiển nhiên
C. Unfortunately (adv): một cách đáng tiếc, không may
D. Luckily (adv): may mắn
Tạm dịch: Gender equality is not only a fundamental human right, but a necessary foundation for a peaceful, prosperous and sustainable world. (1) _________ , at the current time, 1 in 5 women and girls between the ages of 15-49 have reported experiencing physical or sexual violence by an intimate partner within a 12-month period
(Bình đẳng giới không chỉ là quyền cơ bản của con người mà còn là nền tảng cần thiết cho một thế giới hoà bình, thịnh vượng và bền vững. Thật không may rằng, tại thời điểm hiện tại, 1 tròn 5 phụ nữ và những trẻ em gái trong độ tuổi 15 – 49 đã báo cáo là bị bạo hành thể xác hoặc tình dục bởi những người thân trong vòng 12 tháng)


Câu 12:

49 countries currently have no laws (2) ____ women from domestic violence.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức từ vựng
A. protecting (v): bảo vệ
B. watching (v): xem, theo dõi
C. caring (v): chăm sóc
D. looking (v): nhìn
Tạm dịch: and 49 countries currently have no laws (2)_________ women from domestic violence.
(và 49 quốc gia không có luật bảo vệ phụ nữ khỏi nạn bạo hành gia đình)


Câu 13:

Progress is occurring regarding harmful practices such as child marriage and FGM (Female Genital Mutilation), which has declined by 30% in the past decade, but there is still much work to be (3) ____ to completely eliminate such practices.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cụm từ
Do work: làm việc
Tạm dịch: Progress is occurring regarding harmful practices such as child marriage and FGM (Female Genital Mutilation), which has declined by 30% in the past decade, but there is still much work to be (3) __________ to completely eliminate such practices.
(Sự tiến bộ đang diễn ra liên quan các thông lệ có hại như hôn nhân trẻ em và FGM (sự cắt bỏ bộ phận sinh dục nữ) thì đã giảm 30% trong thập kỉ qua, nhưng vẫn còn nhiều việc phải làm để loại bỏ hoàn toàn các thông lệ đó.)


Câu 14:

Providing women and girls with equal (4) ____ to education, health care, decent work, and representation in political and economic decision-making processes will fuel sustainable economies and benefit societies and humanity at large.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng
A. course (n): khoá học
B. key (n): đáp án, chìa khoá
C. access (n): sự tiếp cận
D. connection (n): sự kết nối
Tạm dịch: Providing women and girls with equal (4) _________ to education, health care, decent work, and representation in political and economic decision-making processes will fuel sustainable economies and benefit societies and humanity at large.
(Việc cung cấp cho phụ nữ và trẻ em gái quyền tiếp cận giáo dục, chăm sóc sức khoẻ, công việc tử tế và quyền đại diện trong các quá trình ra quyết định chính trị và kinh tế sẽ thúc đẩy nền kinh tế bền vững và mang lại lợi ích nhân loại và xã hội nói chung.)


Câu 15:

Implementing new legal frameworks regarding female equality in the workplace and the eradication of harmful practices (5) ____ at women is crucial to ending the gender-based discrimination prevalent in many countries around the world.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về rút gọn MĐQH bị động
Khi Verb trong MĐQH chia ở bị động ta bỏ đại từ quan hệ which/who/that, Verb đưa về VP2
S + who/which/that…. + be VP2/have, has been VP2… + V chính + O
= S + VP2 + V chính + O
Tạm dịch: Implementing new legal frameworks regarding female equality in the workplace and the eradication of harmful practices (5) __________ at women is (V chính) crucial to ending the gender-based discrimination prevalent in many countries around.
(Việc thực hiện các khung pháp lý mới liên quan đến bình đẳng nữ giới tại nơi làm việc và sự xoá bỏ các hành vi gây hại được nhắm đến phụ nữ là rất quan trọng để chấm dứt nạn phân biệt giới tính ở nhiều quốc gia trên thế giới.)


Câu 16:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Giáo dục trao quyền bình đẳng giới
B. Nữ quyền phải là trung tâm của mọi thứ
C. Không nói chuyện về bình đẳng giới trong giới trẻ
D. Chúng ta đang làm gì về bình đẳng giới?
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
That research base shows us how better sponsorship and improved training to counter unconscious bias can speed our progress to gender equality. And it reveals the changes that have—and haven’t—happened over the past few years.

(Cơ sở nghiên cứu đó cho chúng ta thấy sự tài trợ tốt hơn và sự đào tạo được cải thiện để chống lại sự thiên vị vô thức có thể đẩy nhanh tiến trình của chúng ta đến bình đẳng giới. Và nó tiết lộ những thay đổi đã và không xảy ra trong nhiều năm qua.)
=> Như vậy, đoạn văn đang nói về những việc mà con người chúng đã đã làm và không làm cho vấn đề bình đẳng giới những năm qua.


Câu 17:

According to paragraph 1, what is NOT mentioned about the findings of Women in the Workplace?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn 1, những gì không được đề cập về những phát hiện của Phụ nữ trong nơi làm việc?
A. 600 tập đoàn ở Hoa Kỳ đã được điều tra bởi phụ nữ tại nơi làm việc
B. Hai đề xướng chủ chốt được đưa vào báo cáo là các yếu tố thúc đẩy bình đẳng giới
C. Phụ nữ tại nơi làm việc đã đưa ra các báo cáo hàng năm kể từ năm 2015
D. Phụ nữ tại nơi làm việc phỏng vấn hơn 20 triệu người mỗi năm
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Since 2015, the annual Women in the Workplace benchmarking report has covered over 600 of the largest U.S. companies employing more than 20 million people, and has individually surveyed more than a quarter-million employees. That research base shows us how better sponsorship and improved training to counter unconscious bias can speed our progress to gender equality.

(Kể từ năm 2015, báo cáo mức chuẩn của phụ nữ tại nơi làm việc hàng năm đã bao gồm hơn 600 các công ty lớn nhất của Hoa Kỳ, cái mà thuê mướn hơn 20 triệu người và đã khảo sát riêng lẻ hơn hơn 250 nghìn nhân viên. Cơ sở nghiên cứu đó cho chúng ta thấy sự tài trợ tốt hơn và sự đào tạo được cải thiện để chống lại sự thiên vị vô thức có thể đẩy nhanh tiến trình của chúng ta đến bình đẳng giới.)


Câu 18:

According to paragraph 2, what can be concluded from the provided statistics?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 2, những gì có thể được kết luận từ số liệu thống kê được cung cấp?
A. Nhà tuyển dụng thành công trong việc giảm cơ hội mất đi những tài năng nữ đầy triển vọng
B. Chúng tôi đang nhận được kết quả hỗn hợp từ việc thúc đẩy bình đẳng giới
C. Phụ nữ luôn vượt trội hơn đàn ông về mặt học thuật
D. Phụ nữ thường được tài trợ và bảo trợ quá mức
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
In 2019, nearly 90% of respondent companies say that gender equality is a top priority. Almost half report having at least three women on their leadership team. And greater openness to flexible working is allowing many more women—and men—to work remotely. But some areas are proving stubbornly difficult to improve. Most strikingly, it’s much harder for women than men to achieve their first promotion. Indeed, for every 100 men who step up from an entry level position to a management role, only 78 women—and just 52 black women—will receive the same promotion. Over five years, that gap adds up to a difference of one million promoted women, with lasting repercussions further along the talent funnel: only 1 in 5 C-suite members are women, and only 1 in 25 are women of color.

(Năm 2019, gần 90% các công ty được hỏi nói rằng bình đẳng giới là ưu tiên hàng đầu. Gần một nửa báo cáo có ít nhất ba phụ nữ trong nhóm lãnh đạo của họ. Và sự cởi mở hơn với làm việc linh hoạt đang cho phép nhiều phụ nữ và nam giới làm việc từ xa hơn. Nhưng một số lĩnh vực đang tỏ ra khó khăn để cải thiện. Đáng chú ý nhất, nó khó hơn nhiều cho phụ nữ hơn nam giới để đạt được sự thăng tiến đầu tiên của họ. Thật vậy, cứ 100 người đàn ông được thăng chức từ một vị trí cấp dưới lên vai trò quản lý, chỉ có 78 phụ nữ và chỉ 52 phụ nữ da đen cũng sẽ nhận được sự thăng tiến tương tự như vậy. Trong năm năm qua, khoảng cách đó tăng thêm sự chênh lệch một triệu phụ nữ, với những hậu quả lâu dài hơn nữa dọc theo kênh tài năng: chỉ 1 trong 5 thành viên C-Suite là phụ nữ, và chỉ 1 trong 25 là phụ nữ da màu.)


Câu 19:

The word “it” in paragraph 3 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “it” ở đoạn 3 là chỉ về _____.
A. thứ bậc
B. con số
C. bộ C
D. vai trò
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Moving up the ladder, the 21% figure for women in the C-suite is also less encouraging than it seems. (Theo các chức vị càng cao, thì việc 21% phụ nữ làm việc ở các vị trí điều hành là không mấy khả quan như mặt ngoài con số này cho thấy.”)


Câu 20:

The word “line” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “line” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _______.
A. cạnh
B. chủ đề
C. sự ủng hộ
D. cốt lõi
Từ đồng nghĩa line (cốt lỗi) = core
Women are much more likely to have a staff role—chief human resources officer, general counsel, or CFO—while men take more of the line roles, running the largest business units with their own P&L lines. (Phụ nữ có nhiều khả năng đảm nhận vai trò trưởng phòng nhân sự, luật sư tư vấn, hoặc CFO trong khi đàn ông đảm nhận nhiều vai trò cốt lõi hơn, như là điều hành các đơn vị kinh doanh lớn nhất với dòng P & L của riêng họ.)


Câu 21:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Tầm quan trọng của phụ nữ trong xã hội như trước đây là gì?
B. Vai trò toàn cầu của phụ nữ ở các nước đang phát triển.
C. Tàn dư của thái độ gia trưởng đối với phụ nữ trong thời hiện đại
D. Vai trò giới ít hơn là một quan điểm không phổ biến trong nhận thức xã hội
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
It was not until 1920 when women finally got the right to vote. This was 50 years after the male ex- slaves of the United States were gaining the right to vote. … In the 1930s there was not a huge choice of workplace for women. They could still work as secretaries, nurses, teachers and social workers. These kinds of professions were considered typically female professions and were paid much less than other professions.

(Mãi đến năm 1920, phụ nữ mới có quyền bầu cử. Đây là 50 năm sau khi những người đàn ông Hoa Kỳ trước làm nô lệ đã giành được quyền bầu cử. … Trong những năm 1930, không có nhiều sự lựa chọn về nơi làm việc cho phụ nữ. Họ vẫn có thể làm thư ký, y tá, giáo viên và nhân viên xã hội. Những loại nghề nghiệp này được coi là nghề dành cho nữ điển hình và được trả ít hơn nhiều so với các ngành nghề khác.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về vai trò của phụ nữ trong xã hội cũ.


Câu 22:

The word “stereotypes” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “stereotypes /ˈster.i.ə.taɪp/ ” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với________.
A. bromide /ˈbrəʊ.maɪd/: thuốc an thần
B. proverb /ˈprɒv.ɜːb/: tục ngữ
C. clichés /ˈkliː.ʃeɪ/: định kiến
D. motifs /məʊˈtiːf/: mô típ
Từ đồng nghĩa stereotype (định kiến) = cliché
Though women had already right to vote, the stereotypes made women be restricted in their actions.

(Mặc dù phụ nữ đã có quyền bầu cử, định kiến khiến phụ nữ bị hạn chế trong hành động.)


Câu 23:

The word “they” in paragraph 1 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “they” trong đoạn 1 đề cập đến____________.
A. y tá
B. phụ nữ
C. đàn ông
D. giáo viên
Từ “they” ở đây dùng để thay thế cho danh từ phụ nữ được nhắc tới trước đó.
Would you believe that women who were doing the same job as men were getting paid only the 60% of what man wear to paint? In fact, they were getting paid differently for doing exactly the same work. (Bạn có tin rằng những người phụ nữ đang làm những công việc tương tự như đàn ông nhưng chỉ được trả bằng 60% số tiền mà người đàn ông được trả? Trong thực tế, họ được trả những khoản tiền khác nhau để làm chính xác cùng một công việc.)


Câu 24:

According to paragraph 2, which statement is NOT how the people of the past view the behaviours of “flappers”?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn 2, khẳng định nào dưới đây KHÔNG nói về cách mà những người trong quá khứ đã đánh giá các hành vi của “flappers”? 

A. Họ coi những hành động đó là cuộc cách mạng mang tính độc đáo và sâu rộng. 

B. Họ coi những người phụ nữ đó có hành vi quá nam tính đối với giới tính được cho là của họ. 

C. Họ coi cách cư xử của những người phụ nữ nổi loạn là bất thường và không phù hợp.
D. Họ cho rằng phong trào giữa những người phụ nữ lúc đó là xuất sắc. 

Căn cứ vào thông tin đoạn hai: 

+ Đáp án A: Actions of flappers were accepted as radical, though they had their influence on the society finally. The heavy restrictions started disappearing every year and today we have what we have. 
(Hành động của “flappers” đã được xem là mới lạ và khác biệt, mặc dù cuối cùng họ cũng đã có ảnh hưởng đến xã hội. Những hạn chế nặng nề bắt đầu biến mất dần hàng năm và ngày nay chúng ta có những gì chúng ta có.) 

+ Đáp án B: “The first time in history they started wearing short skirts which were something shocking to the society. They also started driving cars, drinking alcohol, which raised a huge boom. Those kinds of things were considered “Non-feminine”."
(Lần đầu tiên trong lịch sử, họ bắt đầu mặc váy ngắn, điều này đã gây sốc cho toàn xã hội. Họ cũng bắt đầu lái xe, uống rượu, sự việc này đã tạo nên một sự bùng nổ lớn. Những việc làm trên, đều được cho là “thiếu nữ tính”.) 

+ Đáp án C: “That kind of restrictions themed unbearable for some women. They rejected to go on with this rules anymore. They changed their hair color, style appearance and started to fight against the existing stereotypes.” 

(Loại chủ đề giới hạn này là không thể chịu đựng được đối với một số phụ nữ. Họ phản đối những quy tắc này, cũng không muốn tiếp tục với nó hơn nữa. Họ thay đổi màu tóc, phong cách ngoại hình, và bắt đầu chiến đấu lại những khuôn mẫu hiện có.)

=> Do đó, chỉ đáp án D là không được đề cập đến trong bài.


Câu 25:

What is the general tone of the whole passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Âm điệu chung của toàn bộ đoạn văn là gì?
A. Technical /ˈtek.nɪ.kəl/(a): mang tính kỹ thuật
B. Introspective /ˌɪn.trəˈspek.tɪv/: tự xem xét nội tâm
C. Contemptuous /kənˈtemp.tʃu.əs/: khinh thường, coi thường; tỏ vẻ khinh bỉ, khinh người, khinh khỉnh
D. Commiserating /kəˈmɪz.ə.reɪt /sɪŋ/: thương hại (ai), thương xót (ai); ái ngại (cho ai); động lòng trắc ẩn


Câu 26:

It is stated in the passage that in an average family about 1950_____.

Xem đáp án

Đáp án D

Được nêu ra trong đoạn văn rằng khoảng năm 1950, trong 1 gia đình bình thường ______.
A. Nhiều đứa trẻ chết trước khi chúng hơn 5 tuổi.
B. Bảy hoặc tám người con sống hơn 5 tuổi.
C. Đứa nhỏ nhất sẽ được 15 tuổi.
D. Bốn hoặc năm đứa trẻ chết khi chúng năm tuổi.
Dẫn chứng của câu này ta thấy ở đoạn: “A woman marrying at the end of the nineteenth century would probably have been in her middle twenties, and would be likely to have seven or eight children, of whom four or five lived till they were five years old.”
Tạm dịch: Ở cuối thế kỉ XIX, một người phụ nữ khi kết hôn sẽ thường là khi cô ấy giữa đôi mươi, và sẽ thường sinh 7 hoặc 8 đứa con, 4 hoặc 5 đứa trẻ trong số đó (ước lượng hơn một nửa số con sinh ra) chỉ sống cho đến lúc 5 tuổi.
=> Chỉ khoảng 4-5 đứa trẻ chỉ sống đến 5 tuổi, đồng nghĩa rằng chừng đấy đứa trẻ sẽ chết khi chúng 5 tuổi.


Câu 27:

The word “which" in the first paragraph refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “which” trong đoạn văn số 1 có thể suy luận là______________.
“…would expect to live a further twenty years, during which custom, opportunity and health made it unusual for her to get paid work.”
Tạm dịch: “… hi vọng là sẽ sống thêm 20 năm nữa, trong thời gian 20 năm đó (mệnh đề quan hệ) phong tục, cơ hội và sức khỏe khiến cô ấy khó mà kiếm được việc có trả lương.”


Câu 28:

What does the word "lightened" in the first paragraph probably means________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “lightened” trong đoạn văn số 1 có thể có nghĩa là_____________.
“Even while she has the care of children, her work is lightened by household appliances and convenience food.”
Tạm dịch: Thậm chí trong khi cô ấy chăm sóc con cái thì công việc của cô ấy…….bởi thiết bị gia dụng và thức ăn đóng hộp tiện lợi.
=> lighten: làm nhẹ bớt


Câu 29:

Nowadays, a husband tends to___________.

Xem đáp án

Đáp án B

Ngày nay người chồng có xu hướng_________________.
A. Đóng vai trò lớn hơn trong việc chăm sóc con cái
B. Giúp vợ bằng cách làm nhiều việc nhà
C. Cảm thấy bất mãn với vai trò của mình trong gia đình
D. Làm một công việc bán thời gian để có thể giúp việc ở nhà
Dẫn chứng: “Such changes have led to a new relationship in marriage, with the husband accepting a greater share of the duties and satisfactions of family life, and with both husband and wife sharing more equally in providing the money, and running the home, according to their abilities and interests of each of them.”
Tạm dịch: Những thay đổi như vậy đã dẫn đến một mối quan hệ hệ mới trong hôn nhân, với việc người chồng chấp nhận chia sẻ trọng trách lớn hơn trong bổn phận và đáp ứng nhu cầu cho cuộc sống gia đình và với việc cả hai vợ chồng chia sẻ đồng đều hơn trong việc chi tiêu tiền bạc và trông nom nhà cửa theo khả năng và sở thích của mỗi người trong số họ.


Câu 30:

What is the main idea of this passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Ý chính của đoạn văn này là gì?
A. Hôn nhân của phụ nữ: trước kia và bây giờ
B. Phụ nữ và công việc của họ
C. Những thay đổi xã hội trong cuộc sống của người phụ nữ.
D. Vai trò của phụ nữ trong cuộc sống gia đình.


Câu 31:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?
A. Ý nghĩa của bình đẳng giới
B. Trọng lượng của phụ nữ trong tinh thần kinh doanh
C. Trao quyền thông qua nữ quyền trong văn hóa nhạc pop
D. Vai trò của phụ nữ thay đổi trong xã hội
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Chances are that your next CEO will be a she and your next congressman will be a congresswoman. After thousands of years of oppression, women across the world are occupying key positions in all spheres of society.

(Rất có thể là CEO tiếp theo của bạn sẽ là một phụ nữ và đại biểu quốc hội tiếp theo của bạn sẽ là một nữ nghị sĩ. Sau hàng ngàn năm bị áp bức, phụ nữ trên khắp thế giới đang nắm giữ các vị trí chủ chốt trong tất cả lĩnh vực của xã hội.)

Như vậy, đoạn văn đang nói về sự thay đổi của vai trò phụ nữ trong xã hội.


Câu 32:

The word “spheres” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “spheres” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với_________.
A. đi bộ
B. bong bóng
C. lĩnh vực
D. kỷ luật
=> Từ đồng nghĩa: spheres (lĩnh vực) = province
After thousands of years of oppression, women across the world are occupying key positions in all spheres of society. 

(Sau hàng ngàn năm bị áp bức, phụ nữ trên khắp thế giới đang nắm giữ các vị trí chủ chốt trong tất cả lĩnh vực của xã hội.)


Câu 33:

According to paragraph 2, what is NOT mentioned as one of the forces powering the rise of women?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 2, những gì không được đề cập là một trong những lực thúc đẩy sự gia tăng quyền lực của phụ nữ?
A. Chuyển đổi giữa các chức năng trong nhà và ngoài xã hội
B. Con người không bao giờ thỏa mãn lòng tham lam
C. Tăng sự chú ý đến bình đẳng giới
D. Tiến bộ công nghệ
Căn cứ vào thông tin các đoạn:
The ever-evolving human desire drives the development of men and women alike. Over the past 60 years, we have witnessed a conspicuous change in women’s desire.

(Mong muốn không ngừng phát triển của con người thúc đẩy sự phát triển của cả nam và nữ. Hơn 60 năm qua, chúng ta đã chứng kiến một sự thay đổi dễ nhận thấy ở phụ nữ.)
At the same time, the world is pushing towards greater equality, and women assume roles and responsibilities previously only filled by men.

(Đồng thời, thế giới đang hướng tới sự bình đẳng lớn hơn, và phụ nữ đảm nhận vai trò và trách nhiệm trước đây chỉ được dành cho đàn ông.)
Technology also plays a significant role in helping free up women’s time.

(Công nghệ cũng đóng vai trò vai trò quan trọng trong việc giúp giải phóng thời gian của phụ nữ.)


Câu 34:

The word “linear” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “linear” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với______.
A. thẳng thắn
B. đơn giản
C. quanh co
D. đối xứng
Từ đồng nghĩa linear (đơn) = straightforward
A man, on the other hand, is more successful in linear processes aimed at a narrow goal.

(Mặt khác, một người đàn ông thành công hơn trong các quy trình đơn nhằm vào một mục tiêu hẹp.)


Câu 35:

The word “it” in paragraph 3 refers to _____.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến_________.
A. Một cấp độ
B. thế giới
C. công thức
D. can thiệp
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ thế giới được nhắc tới trước đó.
As the world becomes more interdependent, it demands the intervention of women, as though it were asking them to put their unique qualities into practice.

(Khi thế giới trở nên phụ thuộc lẫn nhau hơn, nó đòi hỏi sự can thiệp của phụ nữ, như thể nó đã yêu cầu họ đưa những phẩm chất độc đáo của họ vào thực tế.)


Câu 36:

According to paragraph 4, what conclusion can be drawn from the comparison and contrast between male and female?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo đoạn 4, kết luận nào có thể được rút ra từ so sánh và sự tương phản giữa nam và nữ?
A. Phụ nữ và đàn ông khẳng định vai trò bổ sung hơn là thể hiện giới tính trái ngược
B. Một số khác biệt về giới có lợi cho phụ nữ và một số có lợi cho nam giới
C. Phụ nữ có khả năng quan hệ xã hội lớn hơn nam giới
D. Học tập xã hội và giá trị văn hóa đóng vai trò quan trọng trong việc xác định sự khác biệt giới tính
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
Men and women are also different in their attitude to failure in life. Figuratively speaking, a man can be as strong as iron—and yet one blow can break him. The woman is easier to bend—but like a flexible tree branch, she is much harder to break. The mutual completion of each other’s qualities is the key to building a healthy society in the new era.

(Đàn ông và phụ nữ cũng khác nhau về thái độ đối với thất bại trong cuộc sống. Nói một cách trừu tượng, một người đàn ông có thể mạnh như sắt nhưng một đòn có thể phá gãy. Người phụ nữ dễ uốn cong hơn nhưng giống như một cành cây linh hoạt, khó gãy hơn nhiều. Sự hoàn thiện lẫn nhau của các phẩm chất khác của nhau là chìa khóa để xây dựng một xã hội lành mạnh trong kỷ nguyên mới.)


Câu 37:

Which of the following statements is TRUE, according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Phụ nữ nói chung là ít hiểu biết hơn nam giới trong việc đối mặt và chống lại những thách thức
B. Một trong những vị trí tiếp theo của nghị sĩ Hoa Kỳ sẽ được giữ bởi “giới tính yếu hơn”
C. Trách nhiệm, sự vững chắc và nhẹ dạ là những đặc điểm điển hình của người phụ nữ
D. Trong khi phụ nữ là những người đa năng đa năng, thì đàn ông lại là những người chỉ theo 1 mục đích một lúc
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
A woman is capable of holding onto a large number of tasks as well as cany them out successfully. A man, on the other hand, is more successful in linear processes aimed at a narrow goal.

(Một người phụ nữ có khả năng làm một số lượng lớn các nhiệm vụ cũng như khiến chúng thành công. Mặt khác, một người đàn ông thành công hơn trong các quy trình đơn nhằm vào một mục tiêu hẹp.)


Câu 38:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Từ lâu, vai trò giới tính là kim chỉ nam của những kỳ vọng xã hội được đặt vào các gia đình hạt nhân
B. Phụ nữ đã chiến đấu hết mình để đảm bảo những thay đổi sẽ đảm bảo cho họ chất lượng cuộc sống tốt hơn
C. Phụ nữ hòa nhập hoàn toàn vào thế giới siêu kết nối do phẩm chất và nét đặc trưng của họ
D. Phụ nữ nắm giữ quyền lực trong nhà nhưng quyền lực ngoài xã hội rất hạn chế hoặc không có quyền lực chính trị nào cả
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
The integration of women in the leadership of society and other systems of human life is becoming necessaiy. The maternal qualities are expanding from the personal home to the global home. The female nature and drive to create a supportive and embracing environment will be expressed in society in creating healthy and proper conditions for bonding between people.

(Sự hòa nhập của phụ nữ trong sự lãnh đạo của xã hội và các hệ thống khác của cuộc sống con người đang trở nên cần thiết. Phẩm chất của người mẹ đang mở rộng từ nhà riêng đến nhà toàn cầu.Bản chất phụ nữ và nỗ lực để tạo ra một môi trường hỗ trợ và bao trùm sẽ được thể hiện trong xã hội trong việc tạo ra các điều kiện lành mạnh và phù hợp cho liên kết giữa người với người.)


Câu 39:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Bình đẳng giới không phải là một “vấn đề của phụ nữ”
B. Chuyển từ lĩnh vực dành cho giới tính này sang lĩnh vực giới tính khác
C. Làm thế nào để dễ dàng giải quyết bất bình đẳng giới
D. Bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Men have always played critical roles in the women’s movement. But there is still a long way to go because despite all the progress made, men still dominate positions of power. And, as a string of recent harassment scandals has shown, the behaviour of some men has had profound effects on women’s careers, their success and their lives. The good news, as we mark International Women’s Day, is that many men are acknowledging the importance of playing their part to make gender equality a reality.

(Đàn ông luôn đóng vai trò quan trọng trong phong trào phụ nữ. Nhưng vẫn còn một chặng đường dài để đi bởi vì bất chấp mọi tiến bộ đạt được, đàn ông vẫn thống trị các vị trí quyền lực. Và, như một chuỗi vụ bê bối quấy rối gần đây đã cho thấy, hành vi của một số người đàn ông đã có ảnh hưởng sâu sắc đến sự nghiệp của phụ nữ, sự thành công và cuộc sống của họ. Tin tốt, khi chúng tôi đánh dấu ngày quốc tế phụ nữ, nhiều người đàn ông đang thừa nhận tầm quan trọng của họ để làm cho giới tính bình đẳng trở thành một thực tế.)
=> Như vậy, đoạn văn đang nói về việc phong trào bình đẳng giới không chỉ là vấn đề của phụ nữ mà còn là của đàn ông.


Câu 40:

According to paragraph 1, how is the current situation of gender equality movement?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 1, tình hình hiện tại của phong trào bình đẳng giới như thế nào?
A. Có nhiều người đàn ông tự hào về nữ quyền và các nhà hoạt động tận tụy
B. Nó chỉ đang dậm chân tại chỗ trong một thời gian dài kể từ khi bắt đầu
C. Sự khác biệt về số lượng thậm chí ngày nay cũng đã biến thành sự thay đổi về chất lượng
D. Các bằng chứng gần đây cho thấy một gợi ý về sự phát triển thụt lùi
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
"Men have always played critical roles in the women’s movement. But there is still a long way to go because despite all the progress made, men still dominate positions of power. And, as a string of recent harassment scandals has shown, the behaviour of some men has had profound effects on women’s careers, their success and their lives. The good news, as we mark International Women’s Day, is that many men are acknowledging the importance of playing their part to make gender equality a reality."

(Người đàn ông luôn đóng vai trò quan trọng trong phong trào của phụ nữ. Nhưng nó vẫn còn một chặng đường dài bởi vì bất chấp mọi sự tiến bộ đã đạt được, đàn ông vẫn thống trị các vị trí quyền lực. Và, như một chuỗi các vụ bê bối quấy rối gần đây đã cho thấy, hành vi của một số người đàn ông đã ảnh hưởng sâu sắc đến sự nghiệp của phụ nữ, sự thành công và cuộc sống của họ. Tin tốt, khi chúng tôi đánh dấu ngày quốc tế Phụ nữ, là nhiều người đàn ông đang thừa nhận tầm quan trọng của việc đóng vai trò của họ để làm cho bình đẳng giới trở thành hiện thực.)

=> Qua đó, có thể thấy phong trào bình đẳng giới đang dần có sự tiến triển tốt đẹp kể từ khi có sự ra đời của ngày Quốc tế Phụ nữ. Kể từ đó, đàn ông đã nhận ra và thừa nhận tầm quan trọng của mình trong việc tạo ra một thế giới bình đẳng thay vì nắm quyền kiểm soát và lên ngôi so với phụ nữ. Nói cách khác, sự khác biệt về số lượng (xã hội coi trọng quyền lực, tiền tài, địa vị,…) thì ngày nay thậm chí cũng đã biến thành sự thay đổi về chất lượng (xã hội công bằng, dân chủ, văn minh).


Câu 41:

The word “uptake” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “uptake” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với_______.
A. sự tiêu thụ (thức ăn, năng lượng, vật chất, nhu yếu phẩm,…)
B. việc sử dụng (cho các mục đích mang tính thực tế)
C. lễ
D. sự thao túng
=> Từ đồng nghĩa: uptake (sự hấp thụ) ~ utilisation
Government policy needs to catch up with this new reality, and the evidence is clear that, unless paternity leave is non-transferable and well paid, uptake will be low.

(Chính sách của chính phủ cần bắt kịp với thực tế mới này, và bằng chứng rõ ràng rằng, trừ khi phép nghỉ của người cha (khi có con mới sinh) là không thể chuyển nhượng và được trả lương cao, sự hấp thụ sẽ thấp.)


Câu 42:

According to paragraph 3, which characteristic of gender movement acts as an incentive for male involvement?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 3, đặc điểm nào của phong trào giới tính hoạt động như một sự khuyến khích sự tham gia của nam giới?
A. Lợi ích hoặc mất mát của một giới được cân bằng chính xác bởi sự mất hoặc tăng của giới còn lại
B. Kết quả có lợi cho cả hai giới tham gia vào quá trình
C. Ban đầu nó khó khăn và thảm khốc nhưng trở nên trơn tru khi chúng tiến triển
D. Thực tế nó là một ngõ cụt có thể thúc đẩy khả năng cạnh tranh của nam giới
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Despite attempts in some quarters to paint gender equality as a zero-sum game, there are plenty of win-win propositions for these men to advocate.

(Mặc dù đã cố gắng để coi bình đẳng giới là một trò chơi có tổng bằng 0, nhưng có rất nhiều đề xuất đôi bên cùng có lợi cho những người này để ủng hộ.)


Câu 43:

The word “pronounced” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “pronounced” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ______.
A. mờ nhạt
B. đáng chú ý
C. biểu cảm
D. dày
Từ đồng nghĩa pronounced (rõ rệt) = noticeable
A study of German couples found that having a partner who works flexibly boosted the wages of men and women, with the effect most pronounced for mothers.

(Một nghiên cứu về các cặp vợ chồng người Đức đã phát hiện ra rằng có một đối tác làm việc linh hoạt, thúc đẩy lương cho cả nam và nữ, với hiệu quả rõ rệt nhất đối với các bà mẹ.)


Câu 44:

The word “them” in paragraph 4 refers to _____.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “them” trong đoạn 4 đề cập đến ______.
A. liên kết
B. đối tác
C. đàn ông
D. phụ nữ
=> Từ “them” ở đây dùng để thay thế cho danh từ phụ nữ được nhắc tới trước đó.
Tạm dịch: Conversely, women whose partners work very long hours are significantly more likely to quit the labour force - taking their talent and experience with them.

(Ngược lại, những phụ nữ có cộng sự làm việc nhiều giờ, có nhiều khả năng từ bỏ lực lượng lao động – nhận tài năng và kinh nghiệm của họ với họ.


Câu 45:

Which of the following statements is TRUE, according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo bài văn, câu nào dưới đây là đúng?
A. “Nghỉ phép cho bố” là chế độ được thiết kế bởi các nhà tuyển dụng Nhật Bản.
B. Vẫn có những người khẳng định bản chất rạch ròi thắng thua của phong trào bình đẳng giới.
C. Đã có nhiều phụ nữ như đàn ông ở những vị trí cao, quyền lực.
D. Mọi người đều đồng tình với ý kiến rằng cuộc sống gia đình và công việc có thể song hành với nhau.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Despite attempts in some quarters to paint gender equality as a zero-sum game, there are plenty of win-win propositions for these men to advocate.

(Mặc dù đã cố gắng trong một số quý để coi bình đẳng giới là trò chơi chỉ có một phe thắng hoặc thua, nhưng có rất nhiều đề xuất có lợi cả đôi bên để những người này ủng hộ.)


Câu 46:

What does the writer want to imply?

Xem đáp án

Đáp án D

Nhà văn muốn ngụ ý gì?
A. Bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ không có nghĩa là nam và nữ trở thành tương tự
B. Tiến bộ về bình đẳng giới đang tăng lên và chúng ta sắp đạt được một thế giới bình đẳng giới
C. Phụ nữ và trẻ em gái tiếp tục chịu sự phân biệt đối xử và bạo lực ở mọi nơi trên thế giới
D. Để biến sự bình đẳng thành hiện thực, chúng ta cần thu hút thêm nhiều nam giới theo thuyết nam nữ bình quyền vào công cuộc lên tiếng thảo luận về vấn đề giới tính
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
A new study by Ipsos Mori has found that while a third of British men think they are being expected to do too much to support women’s equality, far more - half - do not. In fact, three in five men in Britain agree that gender equality won’t be achieved unless they also take action to support women’s rights. 

(Một nghiên cứu mới của Ipsos Mori đã phát hiện ra rằng trong khi một phần ba đàn ông người Anh nghĩ rằng họ đang được mong đợi làm quá nhiều để ủng hộ sự bình đẳng của phụ nữ, hơn một nửa là không. Trong thực tế, ba trên năm người đàn ông người Anh đồng ý rằng sẽ không đạt được bình đẳng giới trừ khi họ cũng hành động để hỗ trợ quyền phụ nữ.)
=> Như vậy có thể suy ra, để đạt được sự bình đẳng giới, chúng ta không chỉ cần sự tham gia của nam giới mà còn cần cả sự sự tham của nữ giới.


Câu 47:

Which of the following could be the best title of the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Chủ đề về Gender equality
Tiêu đề nào dưới đây phù hợp nhất cho bài đọc?
A. Chiến dịch “thuế hồng”.
B. Sự khác biệt về giá giữa các sản phẩm của phụ nữ và nam giới.
C. Sức mạnh của tiếp thị trong cuộc sống của chúng ta.
D. Cuốc chiến về chênh lệch giá giữa hai giới.
Căn cứ vào các thông tin trong bài:
- Stevie Wise, who launched the petition, was driven by a Times investigation which claimed that women and girls are charged, on average, 37% more for clothes, beauty products and toys.

(Stevie Wise, người đưa ra kiến nghị, bị thúc giục bởi một cuộc điều tra của thời báo Times, cái mà tuyên bố rằng phụ nữ và trẻ em gái phải trả, trung bình, nhiều hơn 37% cho quần áo, sản phẩm làm đẹp và đồ chơi)
- We are delighted with Boots’ decision, but we now need to get them to look at all of their products, not just the ones highlighted in the petition. We hope this decision is just the first of many and we may broaden our campaign to focus on other retailers as well.

(Chúng tôi rất vui mừng với quyết định của Boots, nhưng bây giờ chúng tôi cần khiến họ xem xét tất cả các sản phẩm của họ, không chỉ riêng những sản phẩm được nêu bật trong bản kiến nghị. Chúng tôi hy vọng quyết định này là quyết định duy nhất và chúng tôi có thể mở rộng chiến dịch của mình để tập trung vào các nhà bán lẻ khác)
- If products are separated into male and female sections far away from each other, it’s harder to scrutinise prices.” Such a situation could either be deliberate or accidental but the campaigners are not convinced.

(Nếu các sản phẩm được phân tách thành các phần nam và nữ khác xa nhau thì việc nghiên cứu giá cả sẽ khó khăn hơn. Một tình huống như vậy có thể là vô tình hay hữu ý nhưng các nhà vận động không bị thuyết phục)
=> Như vậy có thể thấy, xuyên suốt bài đọc là cuộc tranh luận về việc giải bài toán chênh lệch về giá cả của hàng hóa giữa hai giới.
=> Do đó đáp án cuối cùng là D.


Câu 48:

What does pink-tax exactly mention in the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong bài khóa, “thuế hồng” chính xác đề cập đến điều gì?
A. thuế dành cho phụ nữ
B. phụ nữ phải trả nhiều hơn nam giới cho cùng 1 sản phẩm
C. nam giới phải trả nhiều hơn phụ nữ cho cùng 1 sản phẩm
D. phụ nữ phải trả nhiều hơn nam giới cho những sản phẩm khác nhau
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Paragraph 2, in the sentence: “Campaigners against what’s been dubbed the “pink tax” - where retailers charge women more than men for similar products - are celebrating after Boots said it would change the price of some of its goods”
(Các nhà vận động chống lại cái được gọi là “thuế hồng” - nơi các nhà bán lẻ tính phí phụ nữ nhiều hơn nam giới cho các sản phẩm giống nhau - đang ăn mừng sau khi Boots cho biết họ sẽ thay đổi giá của một số hàng hóa của mình)
=> Do đó, B là đáp án phù hợp nhất.


Câu 49:

After comparing the prices of 800 products with male and female versions, the New York Department of Consumer Affairs _______________ .

Xem đáp án

Đáp án B

Vụ Tiêu Dùng New York (cơ quan chịu trách nhiệm về các vấn đề tiêu dùng) đã làm gì sau khi so sánh giá giữa 800 sản phẩm của nam và nữ?
A. Họ không làm gì cả.
B. Họ kết luận rằng các sản phẩm của phụ nữ có mức giá đắt hơn so với các sản phẩm của nam giới.
C. Họ ủng hộ quyền của phụ nữ.
D. Họ tiếp tục kiểm soát về mặt chất lượng.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“The New York Department of Consumer Affairs had compared the prices of 800 products with male and female versions and concluded that, after controlling for quality, women’s versions were, on average, 7% more expensive than men’s.”

(Vụ Tiêu Dùng New York đã so sánh giá giữa 800 sản phẩm của cả nam và nữ, và kết luận rằng, sau khi kiểm soát chất lượng, các sản phẩm của phụ nữ có giá trung bình đắt hơn 7% so với nam giới)
=> Do đó, B là đáp án phù hợp nhất.


Câu 50:

The word “rectified” in the third paragraph is closest in meaning to ________?

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “rectified” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ________
A. làm cho (sự việc) tồi tệ hơn
B. phá hỏng, làm hư hỏng 
C. sửa chữa, điều chỉnh
D. mở rộng
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Argos said it was an error that had already been rectified and that it would never indulge in differential pricing.”

(Argos nói rằng đó là một lỗi đã được điều chỉnh và nó sẽ không bao giờ cho phép việc định giá sai lệch tái diễn.)
=> Do đó, C là đáp án phù hợp nhất: 

Rectify (v): sửa chữa lại, điều chỉnh lại cho đúng ~ fix


Câu 51:

What does the phrase “the latter example” in the fourth paragraph refer to?

Xem đáp án

Đáp án D

Cụm từ “ví dụ sau” đề cập tới ___________?
A. phiên bản in hình bông hoa
B. một dẫn chứng của Wise.
C. một người bán lẻ khác.
D. phiên bản in hình cướp biển.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
“Among the examples sent to Wise was Boots selling identical child car seats that cost more in pink. Another retailer was selling children’s balance bikes which cost more for a flowery print aimed at girls than a pirate print aimed at boys. But the latter example already appears to have been tweaked on the retailer’s website, albeit by applying a £10 discount to the flowery version.”
(Trong số các ví dụ được gửi tới Wise, có vụ bà Boots bán những chiếc ghế xe hơi dành cho trẻ em giống nhau nhưng cái có màu hồng lại đắt hơn. Một người bán lẻ khác cũng đang bán những chiếc xe đạp giữ thăng bằng cho trẻ em có giá cao hơn đối với mẫu xe có in hình bông hoa dành cho các bé gái so với phiên bản in hình cướp biển dành cho các bé trai. Nhưng ví dụ sau có vẻ như đã bị xóa khỏi trang web của người bán hàng, mặc dù là bằng cách áp dụng giảm giá 10 bảng cho phiên bản in hình bông hoa) 

=> Ta thấy ví dụ đầu là “chiếc xe hơi dành cho trẻ em”; và ví dụ thứ hai là “chiếc xe đạp giữ thăng bằng”. Và trong loại "xe đạp thăng bằng’’ lại có hai ví dụ được đưa ra: xe đạp in hình hoa cho bé nữ và xe đạp in hình cướp biển cho bé nam. 

=> Do đó, loại ví dụ thứ hai trong số 2 ví dụ được nhắc đến ở đây ta có thể suy luận là: 

+ TH1: hoặc là ám chỉ đến “chiếc xe đạp thăng bằng”

+ TH2: hoặc là “xe đạp in hình cướp biển cho bé nam”. 

Nhưng xét ngữ cảnh của câu cuối trên, vì cái ví dụ thứ hai được ám chỉ ở đây đã bị "xóa khỏi trang web của người bán hàng, mặc dù là bằng cách đã áp dụng giảm giá 10 bảng cho phiên bản in hình bông hoa" nên chứng tỏ nó không thể là nói đến chiếc xe đạp thăng bằng, nên loại suy luận TH1. Do đó, cái còn lại chỉ có thể là TH2 - "xe đạp in hình cướp biển cho bé nam)

=> Như vậy có thể thấy the latter example đề cập đến a pirate (print).


Câu 52:

The word scrutinise is closest in meaning to?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng
Từ “scrutinise” gần nghĩa với từ nào?
A. examine /ɪɡˈzæmɪn/ (v) kiểm tra, đánh giá
B. glance /ɡlæns/ (v) xem lướt
C. ignore /ɪɡˈnɔːr/ (v) lờ đi
D.retry /ˌriːˈtraɪ/ (v) thử lại
Tạm dịch: “Prof Nancy Puccinelli says that her research suggests that women are actually much more careful shoppers than men, better able to scrutinise adverts and pricing gimmicks”.

(Giáo sư Nancy Puccinelli nói rằng nghiên cứu của bà cho thấy phụ nữ thực sự là những người mua sắm cẩn thận hơn nhiều so với nam giới, có khả năng đánh giá các quảng cáo và mánh lới làm giá tốt hơn rất nhiều)
=> Do đó, A là đáp án phù hợp nhất.


Câu 53:

Which of the following is NOT TRUE about Wise’s statements?

Xem đáp án

Đáp án C

Câu nào dưới đây KHÔNG PHẢI là phát ngôn của Wise?
A. Phụ nữ phải chi nhiều hơn nam giới cho quần áo, các sản phẩm làm đẹp và đồ chơi.
B. Phụ nữ có liên quan đến sự chênh lệch về giá của nhiều công ty khác nhau.
C. Các phiên bản khác nhau của sản phẩm có thể có chi phí sản xuất khác nhau ngay cả khi chúng trông khá là giống nhau.
D. Không có câu nào trong các câu trên.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 5:

“When challenged over sexist pricing, both Levi’s and Tesco argued that different versions of things could have different production costs even if appearing fairly similar.”
(Khi bị cáo buộc về việc định giá mang tính phân biệt giới tính, cả Levi và Tesco đều phản bác rằng các phiên bản khác nhau của sản phẩm có thể có chi phí sản xuất khác nhau ngay cả khi chúng trông khá là giống nhau).
=> Do đó, C là đáp án phù hợp nhất.


Câu 54:

What of the following most accurately reflects the author’s imply in the last paragraph?

Xem đáp án

Đáp án B

Điều gì sau đây phản ánh chính xác nhất tác giả ngụ ý trong đoạn cuối?
A. Chiến dịch thành công
B. Giá cho cùng một sản phẩm sẽ thay đổi để đảm bảo bình đẳng giới
C. Mọi người sẽ thay đổi suy nghĩ về bình đẳng giới
D. Không nên cân bằng về giá của cùng một sản phẩm giữa nam và nữ
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối
Tạm dịch: “Some companies could choose not to play into this, not to play into the stereotypes and rip women off, but launch products more in tune with moves toward gender equality.”

(Một số công ty có thể chọn không tham gia vào chiến dịch này (là chiến dịch pink-tax), không chạy theo các khuôn mẫu và gạt bỏ phụ nữ, nhưng vẫn tung ra các sản phẩm phù hợp hơn với các động thái hướng tới bình đẳng giới”)
=> Do đó, B là đáp án phù hợp nhất.


Câu 55:

Which of the following could be the main topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Điều nào sau đây có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Phụ nữ thực tế cai trị theo một cách khác.
B. Sự khác biệt giữa một chính trị gia nam và nữ.
C. Bằng chứng để chứng minh phụ nữ là những chính trị gia tốt hơn.
D. Sự đóng góp của phụ nữ trong chính phủ.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
"Women’s representation in government is stalled, and in some cases moving backward. Does that make a difference to the work of governing? Yes, according to decades of data from around the world. Women govern differently than men do in some important ways. They tend to be more collaborative and bipartisan. They push for far more policies meant to support women, children, social welfare and — when they’re in executive positions — national security. But these bills are also more likely to die, largely because of gender bias, research shows."  

(Đại diện của phụ nữ trong bộ máy chính phủ đang bị kìm hãm, thậm chí trong một số trường hợp còn bị thụt lùi. Liệu rằng nó có tạo nên sự khác biệt trong công tác quản lí? Theo dữ liệu của hàng thập kỉ trước từ khắp nơi trên thế giới thì đúng là như vậy. Phụ nữ có cách điều hành khác với nam giới trong một số hướng đi quan trọng. Họ có xu hướng có nhiều hợp tác và lưỡng đảng hơn. Họ thúc đẩy các chính sách có ý nghĩa trong việc hỗ trợ phụ nữ, trẻ em, các phúc lợi xã hội – và khi họ ở trong vị trí điều hành- bao gồm cả an ninh quốc gia. Nhưng những dự luật này có vẻ khó có thể thực hiện được, chủ yếu là do sự phân biệt giới tính, theo một nghiên cứu cho biết.)
=> Như vậy, đoạn văn đang nói về khi người phụ nữ cai trị một đất nước sẽ theo một cách khác biệt. Chú ý là bài chỉ tập trung nói đến điểm khác biệt mà phụ nữa đã tạo nên trong việc cai trị; chứ không đi so sánh và làm rõ điểm khác biệt giữa chính trị gia nam và nữ nên B không phù hợp.

 


Câu 56:

The word “bipartisan” in the first paragraph is closest in meaning to ______________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “bipartisan” trong đoạn đầu tiên có nghĩa gần nhất với_________.
A. làm việc cho hai đảng chính trị cùng một lúc.
B. liên quan đến hai đảng chính trị thường phản đối chính sách của nhau.
C. ủng hộ chính sách của hai đảng chính trị khác nhau.
D. góp phần vào sự phát triển của hai đảng chính trị của các quốc gia khác nhau. 

=> Ta có: bipartisan (lưỡng đảng)
They tend to be more collaborative and bipartisan. They push for far more policies meant to support women, children, social welfare and — when they’re in executive positions — national security. 

(Họ có xu hướng được hợp tác nhiều hơn và lưỡng đảng. Họ thúc đẩy nhiều chính sách hơn để hỗ trợ phụ nữ, trẻ em, phúc lợi xã hội - khi họ ở vị trí điều hành - an ninh quốc gia.)


Câu 57:

What does the word “their” in paragraph 2 refer to?

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “their” trong đoạn 2 nói về điều gì?
A. của phụ nữ
B. của hóa đơn
C. của nam giới
D. của đại hội
Từ “their” ở đây dùng để chỉ sở hữu của phụ nữ.
Women in Congress sponsor and co-sponsor more bills than men do, and bring 9 percent more federal money to their districts, according to a study in the American Journal of Political Science.

(Phụ nữ trong Quốc hội tài trợ và đồng tài trợ nhiều hối phiếu hơn nam giới và mang 9% tiền liên bang đến khu vực của họ, theo một nghiên cứu trên Tạp chí Chính trị Hoa Kỳ Khoa học.)


Câu 58:

According to the passage, as a worker and a mother, women tried to address many issues, EXCEPT ____________.

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn văn, là một công nhân và một người mẹ, phụ nữ đã cố gắng giải quyết nhiều vấn đề, ngoại trừ__________.
A. chăm sóc trẻ em trong việc đổi mới phúc lợi
B. các quy tắc để bảo vệ phụ nữ khỏi quấy rối tình dục
C. sự tham gia của phụ nữ trong các thử nghiệm y tế
D. đầu tư giảm nghèo cho phụ nữ
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
In Congress, for instance, women fought for women’s health coverage in the Affordable Care Act, sexual harassment rules in the military, the inclusion of women in medical trials, and child care vouchers in welfare overhaul. All members of Congress have to follow their constituency, but because of their personal experiences either as women in the work force or as mothers, they might be inclined to legislate on some of these issues," said Michele L. Swers.

(Ví dụ, tại Quốc hội, phụ nữ chiến đấu vì bảo hiểm sức khỏe của phụ nữ trong Đạo luật Chăm sóc giá cả phải chăng, các quy tắc quấy rối tình dục trong quân đội, bao gồm phụ nữ trong các thử nghiệm y tế, và các chứng từ chăm sóc trẻ em trong cuộc đổi mới phúc lợi. Tất cả các thành viên của Quốc hội phải tuân theo khu vực bầu cử của họ, nhưng vì kinh nghiệm cá nhân của họ là phụ nữ trong lực lượng lao động hoặc là những người mẹ, họ có thể có khuynh hướng lập pháp về một số vấn đề này " Michele L. Swers nói)


Câu 59:

The word “inclined” in paragraph 2 is closest in meaning to ____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “inclined” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với ______.
A. sắp xếp
B. không có khả năng
C. chống đối
D. bắt buộc
Từ đồng nghĩa incline (có khuynh hướng) = dispose
All members of Congress have to follow their constituency, but because of their personal experiences either as women in the work force or as mothers, they might be inclined to legislate on some of these issues," said Michele L. Swers.

(Tất cả các thành viên của Quốc hội phải tuân theo khu vực bầu cử của họ, nhưng vì kinh nghiệm cá nhân của họ là phụ nữ trong lực lượng lao động hoặc là những người mẹ, họ có thể có khuynh hướng lập pháp về một số vấn đề này " Michele L. Swers nói)


Câu 60:

Which of the following is TRUE in comparison between male and female politicians?

Xem đáp án

Đáp án B

Điều nào sau đây là đúng khi so sánh giữa các chính trị gia nam và nữ?
A. Đàn ông thường cố gắng giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền tự do của công dân.
B. Đàn ông có xu hướng hỗ trợ chi phí quân sự hoặc bạo lực.
C. Tu luyện là một trong những mối quan tâm của phụ nữ, không phải đàn ông.
D. Cả nam và nữ đều dành nhiều thời gian để thảo luận về phúc lợi xã hội.
Căn cứ vào thông tin các đoạn:
Women are less likely to vote for war or the death penalty.

(Phụ nữ ít có khả năng bỏ phiếu cho chiến tranh hoặc án tử hình.)
A higher share of female legislators correlates with less military spending and less use of force in foreign policy, even after controlling for other explanations like partisanship.

(Một tỷ lệ cao hơn ở các nhà lập pháp nữ tương quan với chi tiêu quân sự ít hơn và sử dụng vũ lực ít hơn trong chính sách đối ngoại, ngay cả sau khi kiểm soát các giải thích khác như hợp tác,)


Câu 61:

According to the last paragraph, what does the author imply about female leaders?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo đoạn cuối, tác giả ngụ ý gì về các nhà lãnh đạo nữ?
A. Họ không có khả năng thỏa hiệp trong việc xử lý các xung đột.
B. Họ thường có xu hướng đấu tranh hài hòa.
C. Họ chịu nhiều áp lực phải vượt qua định kiến của phụ nữ là yếu đuối.
D. Họ cai trị các quốc gia cũng như đàn ông.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Yet when women are in executive positions, the opposite is true: They are more hawkish than men. The researchers said that could be in part because of a need to overcome stereotypes of women as weak. 

(Tuy nhiên, khi phụ nữ ở vị trí điều hành, điều ngược lại là đúng: Họ ủng hộ chính sách diều hâu (không thỏa hiệp) hơn đàn ông. Các nhà nghiên cứu nói rằng điều đó có thể một phần bởi vì nhu cầu vượt qua định kiến về phụ nữ là người yếu đuối.)

Câu 62:

It can be inferred from the passage that _____________.

Xem đáp án

Đáp án B

Nó có thể được suy ra từ đoạn văn là__________.
A. đàn ông và phụ nữ không chia sẻ các nguyên tắc trong việc cai trị các quốc gia.
B. phụ nữ thường quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề liên quan đến con người và cuộc sống của họ.
C. phụ nữ không được hỗ trợ để trở thành một nhà lãnh đạo điều hành.
D. đàn ông chiếm ưu thế hơn phụ nữ trong việc cai trị một quốc gia.
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
In a new analysis of the 151,824 public bills introduced in the House between 1973 and 2014, to be published in print in Political Science Research and Methods, researchers found that women were significantly more likely than men to sponsor bills in areas like civil rights, health and education.

(Trong một bảng phân tích mới về 151.824 hóa đơn công được giới thiệu trong Nhà từ năm 1973 đến 2014, được công bố trên báo in trong Phương pháp và nghiên cứu khoa học chính trị, các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng phụ nữ có nhiều khả năng hơn nam giới để tài trợ hóa đơn trong các lĩnh vực như quyền công dân, sức khỏe và giáo dục.)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan