Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Topic 4: Being independent

  • 6408 lượt thi

  • 36 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

However, (1) __________ independently, you need a number of life skills in order not to depend on your parents and older brothers or sisters.
Xem đáp án

Nhiều thanh niên phấn đấu trở nên độc lập. Điều đó có nghĩa là bạn có thể tự chăm sóc bản thân và bạn không phải dựa vào bất kỳ ai khác. Tuy nhiên, để sống độc lập, bạn cần một số kỹ năng sống để không phụ thuộc vào cha mẹ và anh chị em của bạn. Một trong những kỹ năng quan trọng nhất là quản lý thời gian, điều này có thể giúp bạn xây dựng sự tự tin và lòng tự trọng của bản thân. Với kỹ năng quản lý thời gian tốt, bạn có thể thực hiện các công việc hàng ngày của mình, bao gồm trách nhiệm của bạn ở trường và ở nhà với kết quả dễ chịu. Hơn nữa, bạn sẽ không cảm thấy căng thẳng khi ngày thi đang đến gần. Những kỹ năng này cũng có thể giúp bạn hành động độc lập và có trách nhiệm hơn, đạt điểm cao hơn ở trường và có nhiều thời gian hơn cho gia đình và bạn bè của bạn.

Phát triển các kỹ năng quản lý thời gian không khó khăn như bạn nghĩ. Thứ nhất, lập kế hoạch cho những việc bạn cần làm, bao gồm cả các cuộc hẹn và thời hạn. Sử dụng nhật ký hoặc ứng dụng trên thiết bị di động sẽ nhắc bạn về những gì bạn cần hoàn thành và khi nào bạn cần hoàn thành nó. Thứ hai, ưu tiên các hoạt động của bạn. Bạn cần phải quyết định nhiệm vụ nào là cấp bách và quan trọng nhất và sau đó, tập trung vào những công việc này trước tiên. Bằng cách này, bạn có thể không bị lúng túng khi phải đối phó với quá nhiều công việc cùng một lúc. Thứ ba, phát triển các thói quen vì khi các thói quen được thiết lập, bạn sẽ mất ít thời gian hơn khi thực hiện các nhiệm vụ.
Kỹ năng quản lý thời gian không khó phát triển; một khi bạn làm chủ chúng, bạn sẽ thấy rằng chúng là chìa khóa tuyệt vời để thành công và bạn có thể trở nên độc lập.

Đáp án A

Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
* Danh động từ:
+ Làm chủ ngữ của câu: Reading is my hobby.
+ Sau giới từ: She left without saying goodbye.
+ Sau một số động: like, love, hate… I like listening to music.
* Động từ nguyên mẫu có “to”:
+ Sau một số đông từ: want, try, decide, promise…
My father promised to buy me a new new mobile phone.
+ Sau tính từ: It isn’t easy to find a job now.
+ Chỉ mục đích: To get good marks, you have to learn hard.

                    A. to live                B. living                  C. lives                    D. lived
Tạm dịch:
However, (1) __________ independently, you need a number of life skills in order not to depend on your parents and older brothers or sisters.

(Tuy nhiên, để sống độc lập, bạn cần một số kỹ năng sống để không phụ thuộc vào cha mẹ và anh chị em của bạn.)

Câu 2:

One of the most important skills is time (2)_________ which can help you build your confidence and self-esteem.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng
A. demonstration (n): sự thể hiện, sự biểu hiện, sự chứng minh
B. administration (n): sự thi hành, sự quản trị, ban quản lý
C. consumption (n): sự tiêu thụ, sự tiêu dùng
D. management (n): sự quản lý, sự trông nom, sự điều khiển
Căn cứ vào nghĩa của câu:
One of the most important skills is time (2)_________ which can help you build your confidence and self-esteem.

(Một trong những kỹ năng quan trọng nhất là quản lý thời gian, việc này có thể giúp bạn xây dựng sự tự tin và lòng tự trọng của bản thân.)


Câu 3:

(3)___________, you will not feel stressed when exam dates are approaching.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về liên từ
A. Beside = next to: Bên cạnh, kế bên
B. Moreover: hơn nữa, ngoài ra, vả lại (dùng ở đầu câu hoặc giữa câu, nhằm đưa thêm thông tin)
C. In addition to + N/V-ing: Bên cạnh đó, hơn thế nữa
D. Indeed: thực sự, quả thực, thực vậy
Tạm dịch: (3)___________, you will not feel stressed when exam dates are approaching.

(Hơn nữa, bạn sẽ không cảm thấy căng thẳng khi ngày thi đang đến gần. )


Câu 4:

(4)______________ , make a plan for things you need to do, including appointments and deadlines.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng
A. First: Chỉ những cái trước tiên, trước nhất
B. At first: lúc đầu, ban đầu (cho tình huống mà sau đó cho nghĩa tương phản, thường theo sau bằng liên từ “but”)
C. Firstly: Trước tiên, thứ nhất (giới thiệu điều thứ nhất trong nhiều điều được đề cập đến, thường được đặt đầu câu và theo sau là dấu phẩy”
D. First of all: trước tiên, trước hết (nhấn mạnh đến cái đầu tiên)
Tạm dịch:
(4)______________ , make a plan for things you need to do, including appointments and deadlines.

(Thứ nhất, lập kế hoạch cho những việc bạn cần làm, bao gồm cả các cuộc hẹn và thời hạn.)


Câu 5:

This way, you may not be at a (5)_________ to deal with too much work at the same time.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định
B. to be at a loss: lúng túng, bối rối, luống cuống


Câu 6:

(1)_______, you need to be independent in order to survive in the world.
Xem đáp án

Khả năng độc lập là điều mà không phải ai cũng sở hữu. Tuy nhiên, bạn cần phải độc lập để tồn tại trên thế giới. Học cách tự hỗ trợ bản thân là nền tảng cho bất kì thành công nào bạn từng hi vọng để đạt được.

Đến cuối cùng thì điều quan trọng nhất đó là bạn chỉ có chính bản thân mình để dựa vào, vì thế điều đó vô cùng quan trọng để có thể tự xử lý tất cả mọi việc. Đó là tất cả những điều an toàn với bạn và những gì bạn tin tưởng vào. Nó hoàn toàn đang cho bạn quyền để biết rằng bạn đang kiểm soát cuộc sống và mọi sự lựa chọn cho riêng mình. Lắng nghe giọng nói cất lên từ bên trong con người bạn sẽ có ích hơn nhiều so với những ý kiến có ý trách móc khi bạn không nghe theo đến từ một ai khác.

Chúng ta dựa dẫm vào người khác nhiều hơn mức cần thiết. Con người đặt hạnh phúc của mình vào tay của người mà họ yêu thương, và nghĩ rằng điều này sẽ mang lại cho người kia sự đủ đầy. Đây là một sai lầm ảnh hưởng đến vận mệnh tương lai về sau mà quá nhiều người ngày nay đang mắc phải.

Có phải bạn luôn muốn phụ thuộc và người khác không? Dĩ nhiên là không. Điều đó không những có nghĩa rằng bạn đang tự giới hạn bản thân mình mà bạn còn có nhiều khả năng trở thành gánh nặng cho người mà bạn dựa dẫm. Chúng ta cần phải học cách để tự đưa ra quyết định. Tôi hiểu khi bạn muốn hỏi ý kiến bạn bè mình về một quyết định thời trang, nhưng chúng ta có thực sự cần hỏi ý kiến người khác về mọi quyết định tối thiểu mà chúng ta phải tự làm không? Hãy nghĩ về những điều mà bạn thích thú nhất và chọn nó.

Đáp án B

Chủ đề về BECOMING INDEPENDENT
Kiến thức về liên từ
A. But: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản trong cùng 1 câu)
B. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có nghĩa tương phản)
C. Therefore: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có quan hệ nguyên nhân – hệ quả)
D. Thereby: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân – hệ quả; sau “thereby” là V-ing)
Căn cứ vào ngữ cảnh thì đây là 2 câu đơn có nghĩa tương phản. Do đó, đáp án là B.
Tạm dịch: “The ability to be independent is something that not everyone possesses. ()_______, you need to be independent in order to survive in the world.”

(Khả năng độc lập là điều mà không phải ai cũng sở hữu. () _______, bạn cần phải độc lập để tồn tại trên thế giới.)


Câu 7:

Learning to support yourself is (2) ________ for any success you ever hope to achieve.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ loại
A. fundament /´fʌndəmənt/ (n) : nền tảng, cơ sở
B. fundamentalism /¸fʌndə´mentə¸lizəm/ (n) trào lưu chính thống
C. fundamental /,fʌndə’mentl/ (adj): cở bản, chủ yếu
D. fundamentals /,fʌndə’mentlz/ (n) : quy tắc cơ bản
Vị trí còn thiếu cần 1 tính từ, nên A, B, D loại.
Tạm dịch: “Learning to support yourself is fundamental for any success you ever hope to achieve.”

(Học cách hỗ trợ bản thân là nền tảng cho bất kỳ thành công nào bạn từng hy vọng đạt được).


Câu 8:

It is extremely empowering knowing that you are (3)________control of your own life and your own choices.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ
A. in
B. on
C. under
D. out
*Ta có 2 cụm từ sau:

+ Under control: được kiểm soát, được giải quyết thành công

+ Be in control (of sb/sth): kiểm soát, nắm quyền áp đảo, điều khiển ai/cái gì
Tạm dịch: “It is extremely empowering knowing that you are (3)________control of your own life and your own choices.”

(Thật vô cùng quan trọng khi biết rằng bạn biết cách để kiểm soát cuộc sống của chính bạn và lựa chọn của chính bạn.)


Câu 9:

It is much more beneficial to listen to the voice inside yourself rather than the berating (4) ________of others.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng
A. choices: sự lựa chọn
B. opinions: quan điểm
C. thoughts: suy nghĩ
D. feelings: cảm xúc
Căn từ vào ý nghĩa của câu, ta chọn B.
Tạm dịch: “It is much more beneficial to listen to the voice inside yourself rather than the berating opinion of others”

(Lắng nghe tiếng nói từ đáy lòng mình sẽ tốt hơn việc bạn cứ lắng nghe những quan điểm chỉ trích từ người khác.)


Câu 10:

Think of things (5)________ are in your best interest and choose that option.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về đại từ quan hệ
A. what
B. why
C. which
D. that
Trong trường hợp này đáp án B loại vì đại từ quan hệ “why” được dùng để thay thế cho từ/cụm từ chỉ nguyên nhân/lý do.
Đại từ quan hệ “what, which, that” đều thay thế cho từ/cụm từ chỉ vật.
Tuy nhiên, khi trong câu xuất hiện các từ như “thing, something, everything,…” thì chúng ta sử dụng đại từ quan hệ “that” để thay thế.
Tạm dịch: “Think of things that are in your best interest and choose that option”

(Hãy nghĩ về những điều mà bạn quan tâm nhất và chọn lựa chọn đó)

Câu 11:

And this instruction can start as soon as (1) ____ begins, (usually between ages 9 and 13) if not before.

Xem đáp án

Tôi đã từng được hỏi một câu hỏi về việc sẵn sàng cho sự tự lập (hoặc thiếu sự tự lập) trong suốt giai đoạn cuối của tuổi thiếu niên (18-23 tuổi) là: “Làm thế nào bố mẹ có thể dạy cho ta sự tự lập?”. Từ những gì tôi đã thấy, có ít nhất 4 thành phần trong khóa đào tạo này: trách nhiệm, bổn phận giải trình, công việc và tính tự lực. Và lời chỉ dẫn này có thể bắt đầu ngay khi bước vào tuổi thiếu niên nếu không thể sớm hơn (thường từ 9-13 tuổi).

Những người trẻ học được cách sống tự lập thường nói: “Tôi kiếm được tự do bằng việc hành động có trách nhiệm (tôi đã làm những gì đúng đắn ngay cả khi nó khó thực hiện)”, “Tôi phải tự chịu trách nhiệm cho những lựa chọn tồi tệ của tôi và tôi phải tự trả giá cho những sai lầm của mình (tôi đã phải đối mặt với hậu quả mà tôi gây ra)”, “Tôi đã làm việc để có được nhiều thứ tôi muốn (tất cả đều chưa từng thuộc về tôi)”, “Tôi đã tự nâng cao sự nhanh nhạy để giúp bản thân đối phó với khó khăn (tôi đã phải trực tiếp giải quyết mọi vấn đề mà không né tránh nó)”.

Những người trẻ tuổi dường như đang bị mắc kẹt trong cách phụ thuộc của họ là thường có bố mẹ, với sự thúc đẩy yêu thương nhất, đã ngầm hủy hoại đi sự phát triển của tính độc lập. Họ trao sự tự do mà không hề đòi hỏi một chút trách nhiệm nào. “Nếu con thực sự muốn làm điều đó, thì nó là quá đủ để bố mẹ hoàn toàn chấp nhận”. Họ giải cứu hoặc phớt lờ những lựa chọn tồi tệ của con cái mà không hề khăng khăng đòi chúng phải có trách nhiệm giải trình. “Vì con không biết điều gì tốt hơn nên bố mẹ sẽ bỏ qua những lỗi lầm mà con đã làm”. Họ chu cấp bất cứ thứ gì chúng muốn mà họ không đòi hỏi đứa trẻ ấy phải làm việc gì đó để trả giá cho những gì chúng nhận được từ cha mẹ. “Bố mẹ sẽ dành nó cho con”. Chúng đã bị làm cho yếu đuối hơn bởi quá nhiều sự giúp đỡ từ bố mẹ khi có những khó khăn nảy sinh đến nỗi mà khả năng trong tính tự lực của chúng đã bị vô hiệu hóa. “Bố mẹ sẽ sửa chữa cho những gì con đã gây ra và sẽ chịu trách nhiệm về nó”.

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng
A. childhood /ˈtʃaɪldhʊd/ (n): thời thơ ấu
B. adolescence / ˌædəˈlesns/ (n): thanh thiếu niên
C. adulthood / ˈædʌlthʊd/ (n): trưởng thành
D. old age / ˌƏʊld eɪdʒ/ (n): tuổi già
Tạm dịch: “And this instruction can start as soon as (1) ____ begins, (usually between ages 9 and 13) if not before.”
(Và hướng dẫn này có thể bắt đầu ngay khi tuổi vị thành niên bắt đầu, (thường từ độ tuổi từ 9 đến 13) nếu không trước đó.)


Câu 12:

Young people who learn independence can often say: “I (2) ____ my freedom by acting responsibly (I did what was right even when it was hard to do),”
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng
A. do /du:/ (v): làm
B. lose /lu:z/ (v): đánh mất
C. earn /ɜːn/ (v): có được, kiếm
D. make /meɪk/ (v): làm
Tạm dịch: “Young people who learn independence can often say: ”I (2) ____ my freedom by acting responsibly (I did what was right even when it was hard to do),"
(Những người trẻ học được tính độc lập thường có thể nói:” Tôi có được sự tự do của mình bằng cách hành động có trách nhiệm ( tôi đã làm được những gì đúng ngay cả khi nó khó hiện thực.)


Câu 13:

“I was held (3) ____ for my bad choices and paid for my mistakes (I faced my consequences),” “I worked to get a lot of what I wanted (it wasn’t all handed to me),”
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng
A. accountable (for sth) /əˈkaʊntəbl/ (adj): chịu trách nhiệm cho cái gì
B. innocent / ˈɪnəsnt/ (adj): vô tội
C. strong /strɒŋ/ (adj): mạnh mẽ
D. irresponsible / ˌɪrɪˈspɒnsəbl/ (adj): vô trách nhiệm
Tạm dịch: “I was held (3) ____ for my bad choices and paid for my mistakes (I faced my consequences).”
(Tôi phải chịu trách nhiệm cho những gì tồi tệ và trả giá cho những lồi lầm của chính mình (tôi đối với những hậu quả của tôi).)


Câu 14:

“I developed the resourcefulness to help myself (4) ____ with difficulty (I met my problems head on).”
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cụm từ
A. run /rʌn/ (v): chạy
B. sell /sel/ (v): bán
C. solve /sɒlv/ (v): giải quyết
D. deal /diːl/ (v): giải quyết
Ta có cụm từ: Deal with= solve= tackle: giải quyết
Tạm dịch: “I developed the resourcefulness to help myself (4) ____ with difficulty (I met my problems head on).”
(Tôi đã phát triển sự tháo vác để giúp bản thân mình giải quyết khó khăn (tôi đã gặp phải vấn đề của mình).)


Câu 15:

They rescue from or ignore bad choices without (5) ____ on accountability.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ
A. have /həv/ (v): có
B. require /rɪˈkwaɪər/ (v): yêu cầu
C. insist /ɪnˈsɪst/ (v): khăng khăng
D. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì
Ta có cụm từ: Insist on ving: khăng khăng làm điều gì đó
Tạm dịch: “They rescue from or ignore bad choices without (5) ____ on accountability.”
(Họ thoát khỏi và lờ đi những lựa chọn tồi tệ mà không khăng khăng về trách nhiệm).


Câu 16:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Cho phép thanh thiếu niên đưa ra nhiều lựa chọn của riêng họ đã được cho là chiến lược phổ biến nhất được sử dụng để khuyến khích sự tự lập. Nhiều bậc cha mẹ cũng báo cáo rằng họ đang thúc đẩy thiếu niên bằng cách không còn làm những việc nhất định nào đó cho chúng nữa. Bất chấp những nỗ lực của họ, một phần tư phụ huynh được khảo sát vẫn tin rằng họ là rào cản chính đối với sự tự lập của thanh thiếu niên vì họ không giao trách nhiệm nhiều hơn.

“Khi trẻ em trở thành thanh thiếu niên, vai trò của cha mẹ thay đổi để giúp chúng có được kiến thức và kinh nghiệm cần thiết để trở thành những người trưởng thành biết tự lập”, Sarah Clark, đồng giám đốc cuộc thăm dò ý kiến giải thích. “Đây là quá trình chuyển đổi từ thời thơ ấu sang tuổi trưởng thành bao gồm tất cả mọi thứ từ việc chuẩn bị cho công việc và trách nhiệm tài chính, đến chăm sóc sức khỏe và hạnh phúc của một người. Cuộc thăm dò ý kiến của chúng tôi cho thấy các bậc cha mẹ thường không thả lỏng khỏi những sự ràng buộc để họ có thể giúp các thanh thiếu niên thực hiện thành công quá trình chuyển đổi đó.”

Cuộc khảo sát mới từ Đại học Michigan có sự tham gia của gần 900 phụ huynh với ít nhất một thiếu niên trong độ tuổi từ 14 đến 18. Nhìn chung, 60% số người được hỏi cho rằng con họ thiếu tính tự lập với các đặc điểm như không trưởng thành hoặc không đủ hiểu biết để có thể đảm nhận trách nhiệm nhiều hơn. Ngược lại, 25 % cha mẹ thừa nhận rằng việc để cho chúng tự làm mọi thứ sẽ nhanh hơn và ít rắc rối hơn. “Rõ ràng là cha mẹ nhận ra sự căng thẳng trong việc giúp thanh thiếu niên tiến tới sự tự lập và họ đồng ý rằng những kinh nghiệm học tập có giá trị thường xuất phát từ một quyết định tồi tệ”, Clark nói. “Một số cha mẹ biện minh cho việc kiểm soát những trách nhiệm nhất định bởi vì họ không tin rằng con mình ‘đủ trưởng thành. Cha mẹ cần phải dành nhiều thời gian cố gắng hơn để hỗ trợ thanh thiếu niên trong bước chuyển dịch sang giai đoạn tuổi trưởng thành.”

Đáp án A

Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Cha mẹ đã cản trở việc cho con họ trở nên tự lập
B. Nỗi sợ hãi bất thường của cha mẹ với sự trưởng thành đột ngột của con cái
C. Khuyến khích bất thường của sự phát triển sớm
D. Cha mẹ và con cái xung đột trong thời kỳ dậy thì
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Allowing adolescents to make more of their own choices was found to be the most common strategy used to encourage independence. Many parents also reported that they are pushing their teenager by no longer doing certain things for them. Regardless of their effort, one quarter of parents surveyed still believe they are the main barrier to their teen’s independence because they are failing to hand over more responsibility. (Cho phép thanh thiếu niên đưa ra nhiều lựa chọn của riêng họ là điều phổ biến nhất chiến lược được sử dụng để khuyến khích sự tự lập. Nhiều phụ huynh cũng nói rằng họ đang thúc đẩy thiếu niên bằng cách không còn làm một vài điều cho chúng. Bất kể nỗ lực của họ, một phần tư cha mẹ được khảo sát vẫn tin rằng họ là rào cản chính đối với sự tự lập của con họ bởi vì họ đang thất bại trong việc giao thêm trách nhiệm.)
=> Từ thông tin trên, ta có thể suy ra bài văn nói về việc bố mẹ có thái độ và hành động như thế nào với sự tự lập của con cái họ.

*Note: Stand in the way of sb/sth = prevent/stop sb/sth: ngăn cản, cản trở ai/cái gì


Câu 17:

According to paragraph 1, what is the problem for the parents regarding children independence?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 1, vấn đề của cha mẹ liên quan đến sự tự lập của trẻ là gì?
A. Lượng thời gian chất lượng mà cha mẹ dành cho việc nuôi dạy trẻ đang cạn kiệt
B. Các bậc cha mẹ hiện đại bận rộn với công việc thường bỏ bê con cái
C. Cha mẹ có thể là trở ngại ngăn cản thanh thiếu niên tự lập hơn
D. Trẻ em đang trong độ tuổi nổi loạn thường phớt lờ lời khuyên của cha mẹ
Căn cứ vào thông tin đoạn một:
Regardless of their effort, one quarter of parents surveyed still believe they are the main barrier to their teen’s independence because they are failing to hand over more responsibility.

(Bất kể nỗ lực của họ, một phần tư cha mẹ được khảo sát vẫn tin rằng họ là rào cản chính đối với sự tự lập của con họ bởi vì họ đang thất bại trong việc giao thêm trách nhiệm.)


Câu 18:

The word “them” in paragraph 2 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến .
A. cha mẹ
B. trẻ em
C. sự lựa chọn
D. người lớn
Từ “them” ở đây dùng để thay thế cho danh từ trẻ em được nhắc tới trước đó.
“As children become teenagers, the role of parents shifts to helping them gain the knowledge and experience they will need for being independent adults,” explained poll co-director Sarah Clark.

(“Khi trẻ em trở thành thanh thiếu niên, vai trò của cha mẹ thay đổi để giúp chúng có được kiến thức và kinh nghiệm mà chúng sẽ cần để trở thành người trưởng thành tự lập”, đồng giám đốc cuộc khảo sát Sarah Clark giải thích.”)


Câu 19:

According to paragraph 3, why did the author mention the figure of parents sheltering children?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 3, tại sao tác giả lại đề cập đến con số cha mẹ che chở cho con?
A. Để minh họa cho sự bao la của tình yêu của cha mẹ dành cho con cái của họ
B. Để nhấn mạnh rằng loại logic này ức chế thanh thiếu niên trở nên trưởng thành hơn
C. Để chứng minh sự tương phản giữa các loại suy nghĩ khác nhau giữa các bậc cha mẹ
D. Để làm nổi bật sự không công bằng của cha mẹ luôn đưa ra quyết định cho con cái của họ
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Overall, 60 percent of the respondents attributed their child’s lack of independence to characteristics such as not being mature or knowledgeable enough to take on more responsibility. By contrast, 25 percent of parents admitted that it is faster and less of a hassle to do things themselves.

(Nhìn chung, 60% số người được hỏi cho rằng trẻ con thiếu sự tự lập với các đặc điểm như không trưởng thành hoặc không hiểu biết đủ để đảm nhận nhiều trách nhiệm hơn. Ngược lại, 25% cha mẹ thừa nhận rằng mọi việc sẽ nhanh hơn và ít rắc rối hơn để họ tự làm mọi việc.)


Câu 20:

The word “hassle” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “hassle” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A. sự cãi lộn
B. sự bực bội, khó chịu vì bị quấy rầy, làm phiền (mang tính chất phải chịu ảnh hưởng đó bởi một ai/cái khác)
C. sự căng thẳng
D. thứ gây rắc rối, khó chịu, bực mình (mang tính chất là chủ thể gây ra cảm giác đó cho ai khác)
=> Từ đồng nghĩa: Hassle (n): một tình huống gây ra bực tức, rắc rối vì phải làm điều gì khó khăn hoặc phức tạp

=> Theo hàm nghĩa mang tính chủ động, tức là cần một danh từ mang tính chất là chủ thể gây ra hành động, nên D là phương án cần lựa chọn.
By contrast, 25 percent of parents admitted that it is faster and less of a hassle to do things themselves. (Ngược lại, 25% cha mẹ thừa nhận rằng mọi việc sẽ nhanh hơn và ít rắc rối hơn để họ tự làm mọi việc.)

Câu 21:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Sự cộng tác của phụ huynh, giáo viên và cộng đồng
B. Động lực để trẻ tự lập
C. Những giá trị đích thực của sự giải phóng tuổi trẻ
D. Thanh thiếu niên tiến tới tự lập
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
We recommend that parents look for opportunities to teach independence, starting in childhood.

(Chúng tôi khuyên phụ huynh nên tìm cơ hội để dạy sự tự lập, bắt đầu từ thời thơ ấu.)
Căn cứ vào thông tin trên, và nội dung suy ra từ toàn bài đọc, ta có thể suy ra, bài đọc đang nói về việc cha mẹ đang bắt đầu dạy con họ tự lập và con của họ thì đang tiến tới sự tự lập.


Câu 22:

The word “them” in paragraph 1 refers to _____.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “them” trong đoạn 1 đề cập đến ________.
A. người lớn
B. cha mẹ
C. các mối quan hệ
D. thanh thiếu niên
=> Từ “them” ở đây dùng để thay thế cho danh từ thanh thiếu niên được nhắc tới trước đó.
Even though it’s sometimes hard for parents to think about letting go of their child, the best relationships are the ones that teens come back to, as adults, recognizing how their parents have helped them into adulthood by not clinging or pushing them away too soon.

(Mặc dù đôi khi, rất khó để cha mẹ nghĩ về việc để cho con họ tự do, mối quan hệ tốt nhất là mối quan hệ mà thanh thiếu niên quay trở lại, khi trưởng thành, nhận ra cha mẹ mình đã giúp mình đến tuổi trưởng thành bằng cách không theo sát hoặc đẩy họ ra xa quá sớm.)


Câu 23:

The word “unwind” in paragraph is closest 2 in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “unwind” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất là .
A. thư giãn
B. xa xỉ
C. cởi trói
D. phòng chờ
Từ đồng nghĩa unwind (thư giãn) = relax
“How long to do you need to unwind after school?”

(“Bạn cần thư giãn bao lâu sau giờ học?”


Câu 24:

The word “supervision” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “supervision” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .
A. sự thống trị
B. quyền nuôi con
C. khả năng lãnh đạo
D. hướng dẫn
=> Từ đồng nghĩa: Supervision (sự chỉ bảo) = guidance
You may want to let her try out her schedule through, say, one grading
period. If grades go down, the schedule needs work and maybe more supervision from you.

(Bạn có thể muốn để cô ấy thử lịch trình của mình trong một giai đoạn. Nếu điểm số giảm, lịch trình cần làm việc và có thể cần có nhiều sự chỉ bảo hơn từ bạn.)


Câu 25:

According to paragraph 3, what can be concluded about the mentioned educational philosophy in managing money?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 3, những gì có thể được kết luận về triết lý giáo dục được đề cập trong quản lý tiền?
A. Đó là hướng cha mẹ không can thiệp là cần thiết
B. Một chút kinh nghiệm có thể dạy được nhiều điều hơn một bài giảng trên lớp học.
C. Kế hoạch tài chính khác với tiết kiệm tiền
D. Học cách chi tiêu là điều kiện tiên quyết để tiết kiệm
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Look for chances to teach basic money skills. Some parents give their teen a set amount of money and let her plan the weekly grocery shopping or family vacation. Have her help you pay utility bills and budget for expenses. Explain carefully about credit cards and limit access to credit. Teens are impulsive, and easily get stuck in the trap of charging more than they can pay off. An after-school job is a great opportunity for your teen to start practicing.

(Hãy tìm kiếm cơ hội để dạy các kỹ năng cơ bản về tiền . Một số phụ huynh cho con mình một số tiền và để cô ấy lên kế hoạch mua sắm hàng tuần hoặc kỳ nghỉ gia đình. Nhờ cô ấy giúp bạn trả hóa đơn tiện ích và các chi phí. Hãy giải thích cẩn thận về thẻ tín dụng và giới hạn quyền truy cập tín dụng. Thanh thiếu niên hấp tấp và dễ dàng bị mắc kẹt trong cái bẫy chi tiêu nhiều hơn số tiền họ có thể chi trả. Một công việc sau giờ học là một cơ hội tuyệt vời để con bạn bắt đầu trải nghiệm.)
=> Qua thông tin, ta thấy đoạn này đang muốn nhấn mạnh đến việc học hỏi kỹ năng và kinh nghiệm qua các cơ hội việc làm và va chạm cuộc sống của thanh thiếu niên để từ đó có được kỹ năng tiết kiệm tiền trong chi tiêu cho bản thân mình. Nói cách khác, hơn cả những bài giảng trên lớp (hay những bài học thụ động trong sách vở) thì triết lý giáo dục về việc quản lý tài chính được rút ra đó là cơ hội cho chính bản thân trải nghiệm và học hỏi bằng cách làm việc.


Câu 26:

According to paragraph 4, what is NOT correct about the approach of reflecting on mistakes?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 4, điều nào KHÔNG đúng về cách tiếp cận của việc phản ánh những sai lầm?
A. Những sai lầm cần được hiểu và chấp nhận
B. Sai lầm chết người là rất hiếm
C. Hầu hết các bậc cha mẹ chọn để cho cuộc sống dạy cho con cái những bài học đáng nhớ
D. Đi xe với một người lái xe say rượu được coi là một sai lầm nghiêm trọng
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
As a parent, your job is to try to make sure that the mistakes your teen makes aren’t life-threatening, like getting into the car with a drunk driver. Most mistakes, though, will not fall into that category.

(Là cha mẹ, công việc của bạn là cố gắng chắc chắn rằng những sai lầm của con bạn không đe dọa tính mạng, như lên xe hơi với tài xế say rượu. Mặc dù vậy, hầu hết các sai lầm sẽ không thuộc loại đó.)
It’s important that teen see that you do not expect perfection from him or from yourself, and that you can admit your mistakes when you make them. Letting your teen make mistakes, and letting him suffer the consequences of a mistake, can be hard to do. But when you give your teen permission to make mistakes, and let him know you love him anyway, you tell him that you believe in his ability to take a fall, get up and learn from it.

(Điều quan trọng là để thanh thiếu niên thấy rằng bạn không mong đợi sự hoàn hảo từ chúng hoặc từ chính mình, và bạn có thể thừa nhận sai lầm của mình khi bạn thực hiện chúng. Để con bạn phạm sai lầm, và để chúng gánh chịu hậu quả của một sai lầm, có thể khó thực hiện. Nhưng khi bạn cho phép thanh thiếu niên phạm sai lầm, và cho chúng biết bạn yêu chúng bằng mọi cách, bạn nói với chúng rằng bạn tin vào khả năng của chúng để chấp nhận vấp ngã, đứng dậy và học hỏi từ nó.)


Câu 27:

Which of the following statements is TRUE, according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Mỗi thiếu niên nên có đồng hồ báo thức của riêng mình để kiểm soát lịch trình
B. Câu trả lời mơ hồ về thời gian là tín hiệu cho nhu cầu về thời gian biểu
C. Quản lý thời gian và tiền bạc của bạn là những gì người lớn muốn làm
D. Không nên khuyến khích thanh thiếu niên mở tài khoản tiết kiệm của riêng mình
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
“How much time do you need for homework?” “How long to do you need to unwind after school?” If the answers to these questions are “None” and “Until midnight”, then your teen needs some help making a schedule. 

(“Bạn cần bao nhiêu thời gian để làm bài tập về nhà?” “Bạn cần bao lâu để thư giãn sau giờ học?” Nếu câu trả lời cho những điều này các câu hỏi là “Không” và “đến nửa đêm”, thì con bạn cần một số trợ giúp để lên lịch trình.)


Câu 28:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Có thể suy ra điều gì từ cả bài văn?
A. Có rất nhiều cách để thúc đẩy sự độc lập của thanh thiếu niên.
B. Trải nghiệm những điều mới càng trở nên quan trọng hơn trong những năm niên thiếu.
C. Trở nên độc lập là mục tiêu tối hậu của con người ở mọi lứa tuổi.
D. Thanh thiếu niên rất muốn trở thành người lớn, nhưng cũng sợ điều đó.
=> Sau câu ở đoạn 1 “We recommend that parents look for opportunities to teach independence, starting in childhood”

(Chúng tôi khuyên các bậc cha mẹ nên tìm cơ hội để rèn luyện sự độc lập, bắt đầu từ thời thơ ấu)

=> là các đoạn văn liệt kê những cách và bước để cha mẹ có thể rèn luyện sự độc lập cho con.


Câu 29:

Why does the writer want to move out?

Xem đáp án

Đáp án D

Tại sao nhà văn muốn chuyển ra ngoài sống?
A. Nhiều người cho rằng anh ta nên sống độc lập.
B. Cha mẹ anh ấy muốn anh ấy sống xa họ.
C. Bố mẹ anh ấy không ủng hộ và tôn trọng quyết định của anh ấy.
D. Chuyện đó làm cho việc đi lại của anh ấy trở nên thuận tiện hơn.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“When I tell people about the idea of moving out, many people’s reaction is like, ”what do your parents say?" because they assume the parents would not like their children to leave them. Well I don’t know if my parents like it but I can tell you my parents support and respect my decision. They think it is good for me to try and live on my own and then I would know it is the best to stay with my family. The most important reason for independent living is to save the travelling time to work. It used to take me one hour fifteen minutes to travel to work from my previous living place.”
(Khi tôi nói với mọi người về ý định chuyển ra ngoài sống, phản ứng của nhiều người như kiểu “Cha mẹ bạn nói gì?” bởi vì họ cho rằng cha mẹ sẽ không muốn con cái họ rời xa họ. Tôi không biết bố mẹ tôi có thích hay không nhưng tôi có thể nói với bạn rằng bố mẹ tôi ủng hộ và tôn trọng quyết định của tôi. Họ nghĩ rằng sẽ tốt cho tôi khi thử sống một mình và sau đó tôi sẽ biết ở với gia đình mình là điều tốt nhất. Lý do quan trọng nhất để sống độc lập là để tiết kiệm thời gian đi làm. Tôi thường mất một giờ mười lăm phút để đi làm từ nơi ở trước đây của tôi.)


Câu 30:

All of the following are mentioned as the benefits of living in the new place EXCEPT ____.

Xem đáp án

Đáp án C

Tất cả những điều sau đây được đề cập là lợi ích của việc sống ở nơi mới NGOẠI TRỪ ____.
A. tiết kiệm thời gian và tiền bạc
B. đưa ra quyết định của riêng mình
C. thức khuya với bạn bè
D. tận hưởng nhiều tự do hơn
Căn cứ vào thông tin:
“From my new apartment, it just takes me thirty minutes so I saved forty-five minutes’ traveling time. I don’t have to get up so early and I save two-third of my traveling cost. It does not only save my time to travel for work but also from most of the places in Hong Kong. In addition, I gain my personal space and freedom by independent living. I make my own decision all the time, I do not have to say whether I would go home for dinner, I can invite my friends to come up and stay late.”
(Từ căn hộ mới của tôi, tôi chỉ mất ba mươi phút để đi làm vì thế tôi tiết kiệm bốn mươi lăm phút thời gian di chuyển. Tôi không phải dậy sớm và tôi tiết kiệm được hai phần ba chi phí đi lại của mình. Tôi không chỉ tiết kiệm thời gian đến chỗ làm việc mà hầu hết các nơi ở Hồng Kông. Ngoài ra, tôi có được không gian cá nhân và tự do bằng cách sống độc lập. Tôi tự đưa ra quyết định mọi lúc, tôi không phải nói liệu tôi có về nhà ăn tối không, tôi có thể mời bạn bè đến và thức khuya hay không.)
=> Như vậy, tiết kiệm thời gian và tiền bạc, đưa ra quyết định của riêng mình, tận hưởng nhiều tự do hơn đều là lợi ích của việc sống ở chỗ mới. Còn “thức khuya với bạn bè” chỉ là suy nghĩ, sự lựa chọn của người viết đưa ra.


Câu 31:

The word "trade-offs" in the passage is closest in meaning to ____.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “trade-offs” trong đoạn văn có nghĩa gần nhất với ____.
A. các quy định
B. những nhược điểm, bất lợi
C. sự chuẩn bị
D. những lợi ích
Căn cứ vào thông tin:
“Of course, there are some trade-offs in living on your own. If you want to rent an apartment, there are lots of preparatory work to do. You have to keep visiting the apartments to search for your ideal one. You have to negotiate with the landlord about the price, furniture inclusion, who is responsible for the maintenance of the furniture and equipment.”
(Tất nhiên, có một số bất lợi trong cuộc sống của riêng bạn. Nếu bạn muốn thuê một căn hộ, có rất nhiều công việc cần chuẩn bị để làm. Bạn phải đi thăm quan nhiều căn hộ để tìm ra căn hộ lí tưởng của mình. Bạn phải thương lượng với chủ nhà về giá cả, bao gồm đồ nội thất, người chịu trách nhiệm bảo trì đồ đạc và thiết bị.)
=> trade-offs (n): bất lợi, nhược điểm = disadvantages (n).


Câu 32:

Which of the following is NOT included in the preparatory work of renting an apartment?

Xem đáp án

Đáp án B

Điều nào sau đây KHÔNG được bao gồm trong công việc chuẩn bị thuê một căn hộ?
A. Mặc cả giá
B. Sửa chữa các thiết bị lỗi
C. Tham quan nhiều căn hộ khác nhau
D. Thảo luận về việc gồm có nội thất nào
Căn cứ vào thông tin:
“If you want to rent an apartment, there are lots of preparatory work to do. You have to keep visiting the apartments to search for your ideal one. You have to negotiate with the landlord about the price, furniture inclusion, who is responsible for the maintenance of the furniture and equipment.”
(Nếu bạn muốn thuê một căn hộ, có rất nhiều công việc cần chuẩn bị để làm. Bạn phải đi thăm quan nhiều căn hộ để tìm ra căn hộ lí tưởng của mình. Bạn phải thương lượng với chủ nhà về giá cả, bao gồm đồ nội thất, người chịu trách nhiệm bảo trì đồ đạc và thiết bị.)
=> Thương lượng về giá cả, tham quan nhiều căn hộ khác nhau, thảo luận về việc gồm có nội thất nào đều là những công việc phải chuẩn bị trước khi thuê chỗ ở mới và một trong 2 bên sẽ chịu trách nhiệm cho bảo trì thiết bị chứ không phải là sửa chữa các thiết bị lỗi.


Câu 33:

According to paragraph 4, which of the following is the most time consuming to the writer?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn 4, điều nào sau đây là tốn thời gian nhất đối với nhà văn?
A. Tiết kiệm hóa đơn
B. Dọn dẹp căn hộ
C. Thời gian vận chuyển
D. Nấu ăn và làm việc nhà
Căn cứ vào thông tin:
“Although I find my transportation time much shorter, the saved time is spent on other things, such as cooking and some other household chores. I think preparing and cooking the food do occupy a significant portion of my time, therefore I always try to make simple meals. On the other hand, I have to regularly tidy up my apartment and wash my clothes, so it doesn’t really save much of my time after all.”
(Mặc dù tôi thấy thời gian vận chuyển của mình ít, nhưng thời gian tiết kiệm lại dành cho những việc khác, chẳng hạn như nấu ăn và một số công việc gia đình khác. Tôi nghĩ rằng chuẩn bị và nấu thức ăn chiếm một phần đáng kể thời gian của tôi, vì vậy tôi luôn cố gắng làm những bữa ăn đơn giản. Mặt khác, tôi phải thường xuyên dọn dẹp căn hộ của mình và giặt quần áo, vì vậy nó không thực sự tiết kiệm nhiều thời gian của tôi.)


Câu 34:

The word "strike" in the passage is closest in meaning to ____.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “strike” trong đoạn văn có nghĩa gần nhất với
A. destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v): phá hoại, phá huỷ, tàn phá
B. consider /kənˈsɪdə(r)/ (v): cân nhắc, xem xét
C. reach /riːtʃ/ (v): vươn tới, đi tới, đạt được
D. upset /ʌpˈset/ (v): làm đổ, đánh đổ, lật đổ
Căn cứ vào thông tin:
“Now everything is settled down, I’m getting used to my new life and I am enjoying it. I feel that moving out makes it easier for me to strike a balance between my work, my social life, my study and my family.”
(Bây giờ mọi thứ đã ổn định, tôi đã quen với cuộc sống mới của mình và tôi đang tận hưởng nó. Tôi cảm thấy việc chuyển ra ngoài sống giúp tôi dễ dàng đạt được sự cân bằng giữa công việc, đời sống xã hội, học tập và gia đình.)
=> strike /straɪk/ (v): đạt được, hoàn thành được = reach (v).


Câu 35:

The word "it" in the passage refers to ____.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “it” trong đoạn văn nói đến ____.
A. công việc của tôi
B. đời sống xã hội
C. việc tận hưởng cuộc sống
D. việc chuyển ra ngoài sống
Căn cứ vào thông tin:
“Now everything is settled down, I’m getting used to my new life and I am enjoying it. I feel that moving out makes it easier for me to strike a balance between my work, my social life, my study and my family. It may be troublesome but it may worth.”
(Bây giờ mọi thứ đã ổn định, tôi đã quen với cuộc sống mới của mình và tôi đang tận hưởng nó. Tôi cảm thấy việc chuyển ra ngoài sống giúp tôi dễ dàng đạt được sự cân bằng giữa công việc, đời sống xã hội, học tập và gia đình. Điều đó có thể vất vả nhưng rất đáng để làm như vậy.)
=> Để biết “It” nói đến chuyện gì ta dựa vào nội dung trước và sau nó. Câu trước đó, tác giả nhắc đến chủ thể là việc chuyển ra ngoài sống có tác động thế nào đối với tác giả và câu sau viết: chuyện đó tuy vất vả nhưng rất đáng làm => “It” chính là nói đến việc chuyển ra ngoài sống.


Câu 36:

What conclusion does the writer make about moving out?

Xem đáp án

Đáp án B

Nhà văn đưa ra kết luận gì về việc chuyển ra ngoài sống?
A. Thật là rắc rối khi phải sống một mình.
B. Chuyện đó tạo cho anh ấy đạt được sự cân bằng trong cuộc sống.
C. Chuyện đó dễ dàng hơn với những người khác không phải với anh ấy.
D. Anh ấy đang tận hưởng những rắc rối mà chuyện đó mang lại.
Thông tin nằm ở đoạn cuối của bài văn:
“I feel that moving out makes it easier for me to strike a balance between my work, my social life, my study and my family.”

(Tôi cảm thấy việc chuyển ra ngoài sống giúp tôi dễ dàng đạt được sự cân bằng giữa công việc, đời sống xã hội, học tập và gia đình.)
=> Đáp án B đúng, các đáp án còn lại sai vì lúc đầu chuyển ra ngoài sống gây ra một chút rắc rối nhưng bây giờ thì mọi chuyện đã ổn định và tác giả đang tận hưởng cuộc sống mới rất vui vẻ.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan