And this instruction can start as soon as (1) ____ begins, (usually between ages 9 and 13) if not before.
A. childhood
Tôi đã từng được hỏi một câu hỏi về việc sẵn sàng cho sự tự lập (hoặc thiếu sự tự lập) trong suốt giai đoạn cuối của tuổi thiếu niên (18-23 tuổi) là: “Làm thế nào bố mẹ có thể dạy cho ta sự tự lập?”. Từ những gì tôi đã thấy, có ít nhất 4 thành phần trong khóa đào tạo này: trách nhiệm, bổn phận giải trình, công việc và tính tự lực. Và lời chỉ dẫn này có thể bắt đầu ngay khi bước vào tuổi thiếu niên nếu không thể sớm hơn (thường từ 9-13 tuổi).
Những người trẻ học được cách sống tự lập thường nói: “Tôi kiếm được tự do bằng việc hành động có trách nhiệm (tôi đã làm những gì đúng đắn ngay cả khi nó khó thực hiện)”, “Tôi phải tự chịu trách nhiệm cho những lựa chọn tồi tệ của tôi và tôi phải tự trả giá cho những sai lầm của mình (tôi đã phải đối mặt với hậu quả mà tôi gây ra)”, “Tôi đã làm việc để có được nhiều thứ tôi muốn (tất cả đều chưa từng thuộc về tôi)”, “Tôi đã tự nâng cao sự nhanh nhạy để giúp bản thân đối phó với khó khăn (tôi đã phải trực tiếp giải quyết mọi vấn đề mà không né tránh nó)”.
Những người trẻ tuổi dường như đang bị mắc kẹt trong cách phụ thuộc của họ là thường có bố mẹ, với sự thúc đẩy yêu thương nhất, đã ngầm hủy hoại đi sự phát triển của tính độc lập. Họ trao sự tự do mà không hề đòi hỏi một chút trách nhiệm nào. “Nếu con thực sự muốn làm điều đó, thì nó là quá đủ để bố mẹ hoàn toàn chấp nhận”. Họ giải cứu hoặc phớt lờ những lựa chọn tồi tệ của con cái mà không hề khăng khăng đòi chúng phải có trách nhiệm giải trình. “Vì con không biết điều gì tốt hơn nên bố mẹ sẽ bỏ qua những lỗi lầm mà con đã làm”. Họ chu cấp bất cứ thứ gì chúng muốn mà họ không đòi hỏi đứa trẻ ấy phải làm việc gì đó để trả giá cho những gì chúng nhận được từ cha mẹ. “Bố mẹ sẽ dành nó cho con”. Chúng đã bị làm cho yếu đuối hơn bởi quá nhiều sự giúp đỡ từ bố mẹ khi có những khó khăn nảy sinh đến nỗi mà khả năng trong tính tự lực của chúng đã bị vô hiệu hóa. “Bố mẹ sẽ sửa chữa cho những gì con đã gây ra và sẽ chịu trách nhiệm về nó”.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. childhood /ˈtʃaɪldhʊd/ (n): thời thơ ấu
B. adolescence / ˌædəˈlesns/ (n): thanh thiếu niên
C. adulthood / ˈædʌlthʊd/ (n): trưởng thành
D. old age / ˌƏʊld eɪdʒ/ (n): tuổi già
Tạm dịch: “And this instruction can start as soon as (1) ____ begins, (usually between ages 9 and 13) if not before.”
(Và hướng dẫn này có thể bắt đầu ngay khi tuổi vị thành niên bắt đầu, (thường từ độ tuổi từ 9 đến 13) nếu không trước đó.)
Which of the following is NOT included in the preparatory work of renting an apartment?
The word "trade-offs" in the passage is closest in meaning to ____.
According to paragraph 4, which of the following is the most time consuming to the writer?
The word “supervision” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
According to paragraph 3, why did the author mention the figure of parents sheltering children?
The word “unwind” in paragraph is closest 2 in meaning to _______.