- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
Topic 26: Artificial intelligence
-
15780 lượt thi
-
62 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hầu hết các nhà nghiên cứu đồng ý rằng trí tuệ nhân tạo (AI) đạt đỉnh cao vào khoảng năm 1985. Môt cộng đồng được cung cấp các bộ phim khoa học viễn tưởng và phấn khích trước sức mạnh ngày càng tăng của máy tính có kỳ vọng cao. Trong nhiều năm, các nhà nghiên cứu Al đã ngụ ý rằng một bước đột phá sắp xảy ra. Marvin Minsky nói vào năm 1967 rằng trong vòng một thế hệ, vấn đề tạo ra AI sẽ được giải quyết đáng kể. Nguyên mẫu của các chương trình chẩn đoán y tế và phần mềm nhận dạng giọng nói dường như đang đạt được tiến bộ. Điều đó đã chứng minh là một sự thất vọng. Tư duy máy tính và robot gia đình không thành hiện thực, và một phản ứng dữ dội xảy ra sau đó. “Có sự lạc quan quá mức vào đầu những năm 1980”- David Leaky, một nhà nghiên cứu tại đại học Indiana nói. “Sau đó, khi mọi người nhận ra đây là những vấn đề khó khăn, đã có sự dư thừa lao động ”. Cuối những năm 1980, thuật ngữ AI đã bị nhiều nhà nghiên cứu tránh xa, thay vào đó họ đã chọn định hướng bản thân với các ngành cụ thể như hệ thống nơ ron thần kinh, thương mại điện tử, lập luận theo tình huống.
Đáp án A
Kiến thức về phrasal verb
A. be reared on: phải trải qua, xem, chứng kiến,… nhiều cái gì trong suốt quá trình lớn lên, phát triển,…
B. drag on: tiếp tục quá lâu
C. to be stuck with: bị kẹt
D. press ahead: tiếp tục làm điều gì đó kiên quyết
Tạm dịch: “A public (1) ____ science-fiction movies and excited by the growing power of computers had high expectations.”
(Một cộng đồng đã xem nhiều bộ phim khoa học viễn tưởng và bị hào hứng bởi sức mạnh của máy tính ngày càng tăng đã có những kì vọng cao.)
Câu 2:
Đáp án B
Kiến thức về giới từ:
A. at: ở
B. around: xung quanh
C. in: trong
D. from: từ
*Ta có cụm từ sau: around/round the corner = very near: rất gần
Tạm dịch: “For years, Al researchers had implied that a breakthrough was just (2) ____ the corner.”
(Trong nhiều năm các nhà nghiên cứu AI đã ngụ ý rằng một sự đột phá rất gần)
Câu 3:
Đáp án B
Kiến thức về trạng từ:
A. utterly / ˈʌtəli/ (adv): một cách hoàn toàn
B. substantially / səbˈstænʃəli/ (adv): một cách đáng kể
C. extremely / ɪkˈstriːmli/ (adv): một cách vô cùng
D. highly / ˈhaɪli/ (adv)
Tạm dịch: “Marvin Minsky said in 1967 that within a generation the problem of creating AI would be (3) ____ solved.”
(Marvin Minsky nói vào năm 1967 rằng vấn đề tạo ra AI sẽ được giải quyết một cách đáng kể.)
Câu 4:
Đáp án A
Kiến thức về dạng từ:
A. materialize / məˈtɪəriəlaɪz/ (v): cụ thể hóa, hiện thực
B. materialistic / məˌtɪəriəˈlɪstɪk/ (adj): nặng về vật chất
C. materialism / məˈtɪəriəlɪzəm/ (n): chủ nghĩa duy vật
D. materialist / məˈtɪəriəlɪst/ (n): người tin vào chủ nghĩa duy vật
*Ta thấy: fail to do sth: thất bại làm gì => ta phải dùng động từ trong câu này
Tạm dịch: “Thinking computers and household robots failed to (4) ____, and a backlash ensued.”
(Máy tính suy nghĩ và robot gia đình không thể thành hiện thực, và xảy ra phản ứng dữ dội.)
Câu 5:
By the late 1980s, the term AI was being avoided by many researchers, who opted instead (5) ____ themselves with specific sub-disciplines such as neural networks, agent technology, case-based reasoning.
Đáp án B
A. aligning / əˈlaɪn/ (v): căn chỉnh, sắp xếp, liên kết
B. to align
C. to aligning
D. align
*Ta có cấu trúc sau: opt to so sth: chọn làm gì
Align sb with sth
Tạm dịch: “who opted instead (5) ____ themselves with specific sub disciplines such as neural networks, agent technology, case-based reasoning.”
(Thay vào đó người đã chọn liên kết với các môn học cụ thể như mạng lưới thần kinh, đại lí công nghệ, lí luận dựa trên trường hợp.)
Câu 6:
Một nhà khoa học cho biết robot sẽ thông minh hơn con người vào năm 2029. Tên nhà khoa học này là Ray Kurzweil. Ông làm việc cho Google với tư cách là giám đốc kỹ thuật. Ông là một trong những chuyên gia hàng đầu thế giới về trí tuệ nhân tạo (A.I.). Ông Kurzweil tin rằng máy tính sẽ có thể học hỏi từ trải nghiệm, giống như con người. Ông cũng nghĩ rằng chúng sẽ có thể kể chuyện cười, những câu chuyện, và thậm chí là tán tỉnh. Tiên đoán năm 2029 của Kurzweil sớm hơn nhiều so với suy nghĩ của nhiều người. Nhà khoa học cho biết, năm 1999, nhiều chuyên gia A.I cho biết sẽ mất hàng trăm năm trước khi một chiếc máy tính thông minh hơn con người. Ông nói rằng sẽ không lâu nữa, trí thông minh máy tính mạnh hơn một tỷ lần so với bộ não con người.
Ông Kurzweil nói đùa rằng nhiều năm trước, mọi người nghĩ rằng ông hơi điên khi tiên đoán máy tính sẽ thông minh như con người. Suy nghĩ của ông ấy vẫn giữ nguyên nhưng mọi người đã thay đổi suy nghĩ. Ông nói: “Quan điểm của tôi không còn triệt để nữa. Tôi thực sự đã kiên định. Phần còn lại của thế giới đang thay đổi quan điểm về nó.” Ông nhấn mạnh các ví dụ về những thứ công nghệ cao mà chúng ta sử dụng, nhìn thấy hoặc đọc mỗi ngày. Những điều này khiến chúng ta tin rằng máy tính có trí thông minh. Ông nói mọi người bây giờ suy nghĩ một cách khác biệt: “Bởi vì công chúng đã nhìn thấy những thứ như Siri (công nghệ nhận dạng giọng nói của iPhone) nơi bạn nói chuyện với máy tính, họ đã nhìn thấy những chiếc xe tự lái của Google.”
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng:
Xét các đáp án:
A. intelligence /ɪnˈtel.ɪ.dʒəns/ (n): trí thông minh
B. intelligent /ɪnˈtel.ɪ.dʒənt/ (adj): thông minh, sáng dạ
C. smarter /smɑːt ər / (adj): thông minh hơn
D. smartness /ˈsmɑːt.nəs/ (n): sự tinh ranh, khéo léo
Tạm dịch: A scientist said robots will be more (1) ____ than humans by 2029. The scientist’s name is Ray Kurzweil.
(Một nhà khoa học cho biết robot sẽ thông minh hơn con người vào năm 2029. Tên nhà khoa học đó là Ray Kurzweil.)
Câu 7:
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng:
A. speak /spiːk/ (v): nói, phát biểu, diễn thuyết
B. tell /tel/ (v): nói với, bảo, diễn đạt
C. talk /tɔːk/ (v): nói chuyện, trò chuyện
D. say /seɪ/ (v): nói, đồn, diễn đạt
Tạm dịch: Mr Kurzweil believes computers will be able to learn from experiences, just like humans. He also thinks they will be able to (2) ____ jokes and stories, and even flirt.
(Ông Kurzweil tin rằng máy tính sẽ có thể học hỏi kinh nghiệm, giông như con người. Ông ấy cũng nghĩ rằng chúng sẽ có thể kể truyện cười và những câu chuyện, và thậm chí là tán tỉnh.)
Cấu trúc: tell a joke: kể một câu chuyện nhằm mục đích làm cho người khác cười
Câu 8:
He said that it would not be (3) ____ before computer intelligence is one billion times more powerful than the human brain.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng:
Xét các đáp án:
A. lengthy /ˈleŋ.θi/ (adj): dài dòng, làm buồn chán
B. longs: không có từ này
C. long /lɒŋ/ (adj): dài (không gian, thời gian), xa, lâu
D. longing /ˈlɒŋ.ɪŋ/ (n); niềm khát khao
Tạm dịch: The scientist said that in 1999, many A.I. experts said it would be hundreds of years before a computer was more intelligent than a human. He said that it would not be (3) ____ before computer intelligence is one billion times more powerful than the human brain.
(Nhà khoa học cho biết rằng năm 1999, nhiều các chuyên gia A.I sẽ mất hàng trăm năm trước khi một chiếc máy tính thông minh hơn con người. Anh ấy nói rằng sẽ không lâu trước khi trí thông minh máy tính mạnh hơn một tỷ lần so với trí óc của con người.)
Câu 9:
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng:
Xét các đáp án:
A. high /haɪ/ (adj): cao, lớn, dữ dội
B. good /ɡʊd/ (adj): tốt, hay, tuyệt
C. smart /smɑːt/ (adj): thông minh, khéo léo
D. app /æp/ (n): ứng dụng
Tạm dịch: He said: “My views are not radical any more. I’ve actually stayed consistent. It’s the rest of the world that’s changing its view.” He highlighted examples of (4) ____ -tech things we use, see or read about every day.
Ông nói: “Quan điểm của tôi không còn triệt để nữa. Tôi thực sự đã rất kiên định. Phần còn lại của thế giới đang thay đổi quan điểm của nó.” Ông nhấn mạnh những ví dụ về những công nghệ cao mà chúng ta sử dụng, xem hoặc đọc mỗi ngày.
Câu 10:
He said people think (5) ____ now: “Because the public has seen things like Siri (the iPhone’s voice recognition technology) where you talk to a computer, they’ve seen the Google self-driving cars.”
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng:
Xét các đáp án:
A. differently /ˈdɪf.ər.ənt.li/ (adv): khác nhau, khác biệt
B. difference /ˈdɪf.ər.əns/ (n): sự khác biệt
C. different /ˈdɪf.ər.ənt/ (adj): khác, không giống
D. differential /ˌdɪf.əˈren.ʃəl/ (adj): khác nhau, có phân biệt
Tạm dịch: He said people think (5) ____ now: “Because the public has seen things like Siri (the iPhone’s voice recognition technology) where you talk to a computer, they’ve seen the Google self-driving cars.”
Ông ấy nói rằng bây giờ mọi người nghĩ khác: “Bởi vì công chúng đã thấy những thứ như Siri (nhận dạng giọng nói của công nghệ iPhone) khi bạn nói chuyện với máy tính, họ đã thấy những chiếc xe tự lái của Google.”
Câu 11:
Picking up eye problems early can significantly (1) ____ the chance of sight loss.
Có câu nói, đôi mắt là cửa sổ tâm hồn, nhưng cũng là cửa sổ sức khỏe. Nhận biết các vấn đề về mắt sớm có thể làm giảm đáng kể khả năng thị lực kém.
Một số chương trình đang xem xét cách kết hợp kiến thức y tế hiện có về mắt của chúng ta với các công cụ AI (Trí tuệ nhân tạo).
Google DeepMind đã hợp tác với bệnh viện Mắt Moorfields ở London để chẩn đoán hai tình trạng chính gây giảm thị lực: bệnh võng mạc tiểu đường và thoái hóa điểm vàng (AMD). Cùng nhau, những bệnh về mắt này ảnh hưởng đến hơn 625.000 người ở Anh và hơn 100 triệu người trên toàn thế giới.
Các thuật toán đã được tạo bằng cách sử dụng hàng ngàn lần quét mắt, sau đó thiết lập để hoạt động phát hiện các vấn đề tiềm ẩn, cho phép các bác sĩ đề xuất tiến trình hoạt động trong phần lớn thời gian nó thường sử dụng và với mức độ chắc chắn cao hơn. DeepMind nói rằng 300.000 bệnh nhân ở Anh mỗi năm có thể được giúp đỡ nếu hệ thống được đưa ra sử dụng rộng rãi sau khi tiến hành các thử nghiệm lâm sàng.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. cheapen /’tʃi:pən/ (n): hạ giá, làm hạ giá
B. reduce /ri’dju:s/ (v): giảm bớt
C. degrade /di’greid/ (v): làm mất phẩm giá của ai; làm cái gì tồi tệ hơn
D. increase /’inkri:s/ (v): tăng lên
Tạm dịch:
Our eyes are the window to our soul, so the saying goes, but they’re also a window into our health. Picking up eye problems early can significantly (1) ____ the chance of sight loss.
(Ngạn ngữ có câu: Đôi mắt là cửa sổ tâm hồn, nhưng chúng cũng là một cửa sổ cho sức khỏe của chúng ta. Nhận ra các vấn đề về mắt sớm có thể làm giảm đáng kể khả năng mất thị lực.)
Câu 12:
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. diminishing /di’miniʃip/ (a): hạ bớt, giảm bớt
B. checking /ˈtʃɛkɪŋ/ (v): kiểm tra
C. raising /’reiziη/ (n): sự tăng lên
D. diagnosing /’daiəgnouzɪŋ/ (v): chẩn đoán
Tạm dịch:
Google DeepMind has teamed up with Moorfields Eye Hospital in London to work on (2)____ two major conditions that cause sight loss.
(Google DeepMind đã hợp tác với Bệnh viện Mắt Moorfields ở London để nghiên cứu chẩn đoán hai tình trạng chính gây mất thị lực)
Câu 13:
Kiến thức về từ loại
A. degenerative /di’dʒenərətive/ (a): thoái hóa
B. generative /’dʤenərətiv/ (a): có khả năng sinh ra
C. generation /dʤenə’reiʃn/ (n): thế hệ, đời
D. degeneration /didʤenə’reiʃn/ (n): sự thoái hóa
Căn cứ vào từ “macular” là tính từ nên khoảng trống phải là một danh từ. Căn cứ vào nghĩa ta chọn câu D
Tạm dịch:
Google DeepMind has teamed up with Moorfields Eye Hospital in London to work on diagnosing two major conditions that cause sight loss: diabetic retinopathy and age-related macular (3) ____ (AMD).
(Google DeepMind đã hợp tác với Bệnh viện Mắt Moorfields ở London để chẩn đoán hai tình trạng chính gây mất thị lực: bệnh võng mạc tiểu đường và thoái hóa điểm vàng liên quan đến tuổi tác (AMD).)
Câu 14:
Đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Cấu trúc: Allow + V-ing: cho phép làm việc gì
Allow sb + to V: cho phép ai làm việc gì
Tạm dịch:
Algorithms have been trained using thousands of eye scans, then set to work detecting potential issues, allowing doctors (4) ____ the right course of action in a fraction of the time it would normally take and with a greater degree of certainty.
(Các thuật toán đã được đào tạo bằng cách sử dụng hàng ngàn lần quét mắt, sau đó được thiết lập để phát hiện các vấn đề tiềm ẩn, cho phép các bác sĩ đề xuất đúng hướng hành động trong thời gian ngắn hơn thông thường và với mức độ chắc chắn cao hơn.)
Câu 15:
DeepMind says that 300,000 UK patients a year could be helped (5) ____ the system is given the go ahead for general use following the completion of clinical trials.
Đáp án C
Kiến thức về liên từCấu trúc:
Although + S + V, S + V: mặc dù…
In case: trong trường hợp
If + S + V, S + V: nếu…thì
Because/For/As/Since + S + V, S + V: bởi vì…
Tạm dịch:
DeepMind says that 300,000 UK patients a year could be helped (5) ____ the system is given the go ahead for general use following the completion of clinical trials.
(DeepMind nói rằng 300.000 bệnh nhân ở Anh mỗi năm có thể được giúp đỡ nếu hệ thống được đưa ra trước để sử dụng chung sau khi hoàn thành các thử nghiệm lâm sàng.)
Câu 16:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Trí thông minh nhân tạo đã đi vào ngõ cụt
B. Chúng ta cần các quy tắc để bắt kịp nghiên cứu Al
C. Al có thể học để chơi và dạy các bậc thầy
D. Các nhà khoa học máy tính so với các bậc thầy cờ vua
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
We’re not surprised if you haven’t been following the recent developments in Al all that closely because, for the most part, it’s seemed like nothing exciting has happened for quite a long time.
(Chúng ta sẽ không có gì ngạc nhiên nếu bạn không theo dõi những phát triển gần đây của Al bởi vì đối với hầu hết các phần, nó dường như không có gì thú vị đã xảy ra trong một thời gian dài.)
Như vậy, đoạn văn đang nói đến việc đã một thời gian dài mà không có điều gì thú vị xảy ra với sự phát triển AI, nên có thể suy ra AI đã đi vào ngõ cụt.
Câu 17:
The word “sentient” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Đáp án D
Từ “sentient” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. đang sống
B. hữu cơ
C. có sinh khí
D. có ý thức
Từ đồng nghĩa sentient (có tri giác) = conscious
Concepts like ‘smart’ chatbots somehow seem to pull us further from the Star Trek or Heinlinian dream of fully sentient and intuitive computers while many products and services that claim to integrate Al seem to be nothing more than a fast way to analyze large amounts of data.
(Các khái niệm như các chatbot thông minh bằng cách nào đó dường như kéo chúng ta đi xa hơn với ước mơ của Star Trek hoặc Heinlin về máy tính hoàn toàn hữu dụng và trực quan trong khi nhiều sản phẩm và dịch vụ, yêu cầu tích hợp Al dường như không có gì khác hơn là một cách nhanh chóng để phân tích một lượng lớn dữ liệu.)
Câu 18:
According to paragraph 1, what can the current system of AI manage?
Đáp án C
Theo đoạn 1, hệ thống trí tuệ nhân tạo hiện nay đã làm được gì?
A. Máy siêu trí tuệ được thiết kế như một robot bạn bè.
B. Robot bảo mẫu và robot gia dụng cho các hộ gia đình.
C. Các chương trình mô phỏng cuộc hội thoại thông minh
D. Xe thông minh và máy bay lấy cảm hứng từ Star Trek.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
We’re not surprised if you haven’t been following the recent developments in AI all that closely because, for the most part, it’s seemed like nothing exciting has happened for quite a long time. Sci-fi dreams about computer powered best friends aside, AI for the general public has come to mean reasonably responsive and well-programmed computer assistance rather than independent thinking machines. Concepts like ‘smart’ chatbots somehow seem to pull us further from the Star Trek or Heinlinian dream of fully sentient and intuitive computers while many products and services that claim to integrate AI seem to be nothing more than a fast way to analyze large amounts of data.
(Hoàn toàn không đáng ngạc nhiên chút nào nếu bạn không theo dõi những tiến triển gần đây của AI bởi vì, phần lớn, có vẻ như không có gì hay ho xảy ra trong một thời gian dài. Ngoài những giấc mơ viễn tưởng về những người bạn thân máy móc, AI với công chúng nói chung là hỗ trợ từ máy tính được lập trình tinh tế và phản ứng cao hơn là những cỗ máy tư duy độc lập. Các khái niệm như chatbot ‘thông minh’ bằng cách nào đó dường như kéo chúng ta đi xa hơn khỏi giấc mơ Star Trek hay Heinlinian về máy tính có khả năng nhận thức và tri giác trong khi nhiều sản phẩm và dịch vụ tuyên bố tích hợp AI dường như chẳng khác gì máy tính với tốc độ phân giải cao hơn.)
=> Thông tin được highlight cho thấy rằng hệ thống trí tuệ nhân tạo hiện nay đã có thể giúp tạo ra các chương trình mô phỏng cuộc hội thoại thông minh - vì ta hiểu rằng “chatbot” chính là một thí dụ - đó là một chương trình máy tính được tạo ra giúp con người có thể trò chuyện thông qua internet. Và điều này cũng đã chứng minh rằng máy tính không những chạm đến giấc mơ mà con người từng mơ rằng máy tính có khả năng nhận thức và tri giác, mà nó còn có thể vượt xa khả năng này.
Câu 19:
The word “it” in paragraph 2 refers to _______.
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến .
A. thế giới
B. Deepblue
C. quán quân
D. sức mạnh
Từ “it” ở đây dùng để thay thế danh từ Deepblue được nhắc tới trước đó.
In fact, the last time most of us heard something hopeful about Al was when Deep Blue beat the world Chess champion, but what ever came of that Al? Surely it hasn’t used that incredible logical power to take over the world or begin making friends, so what do we even care?
(Trên thực tế, lần cuối cùng hầu hết chúng ta nghe thấy điều gì đó đầy hy vọng về AI là khi Deep Blue đánh bại nhà vô địch cờ vua thế giới, nhưng điều gì đã đến hình thức trí tuệ nhân tạo đó? Chắc chắn là nó đã không sử dụng sức mạnh logic để chiếm lĩnh thế giới hoặc bắt đầu kết bạn, vậy chúng ta còn quan tâm điều gì nữa?)
Câu 20:
According to paragraph 3, what artificial intelligence stands out among the other present systems?
Đáp án B
Theo đoạn 3, hình thức trí tuệ nhân tạo nào nổi bật giữa những thứ khác trong hệ thống hiện tại?
A. Tic-tac-toe AI
B. AlphaGo
C. DeepBlue
D. AI được thiết kế riêng
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
The real difference is not what they’re programmed for but how they are programmed to start with and, in fact, this is also what most profoundly distinguishes AlphaGo from its older-generation relative, the Chess champion DeepBlue.
(Sự khác biệt thực sự không phải là những gì chúng được lập trình mà là cách chúng được lập trình để bắt đầu và trên thực tế đây cũng là thứ được dùng nhiều nhất phân biệt một cách sâu sắc AlphaGo với thế hệ trước của nó, như nhà vô địch cờ vua DeepBlue.)
Câu 21:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án A
Câu nào được xem là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Dự đoán về việc phun trào núi lửa với AI.
B. Từ những núi lửa đến AI: môt bước chuyển lớn
C. Không còn nhiều thảm họa nữa cho các thế hệ tương lai
D. Sự cải tiến công nghệ đối với an ninh nước nhà
=> Dựa vào các nội dung chính mỗi đoạn như sau:
+ Đoạn 1: Đặt ra vấn đề chính đó là sự góp mặt của AI trong việc giúp các nhà khoa học dự đoán về sự phun trào núi lửa.
+ Đoạn 2,3: Cách thức hoạt động cũng như những lợi thế mà AI mang lại cho các nhà khoa học trong việc dự đoán, tính toán dữ liệu có liên quan.
+ Đoạn 4: Khẳng định lại về tiềm năng và triển vọng của AI.
=> Qua đó, có thể thấy rằng vấn đề mà bài đang bàn đến đó chính là AI trong việc dự đoán sự phun trào núi lửa.
Câu 22:
What does the phrase “keep tabs on” in paragraph 1 mean?
Cụm từ “keep tabs on” trong đoạn 1 có nghĩa là gì?
A. thao tác một cách bí mật
B. bắt chi trả một lượng tiền
C. đánh dấu và nhận dạng
D. kiểm soát hoạt động
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong câu:
“Most of the roughly 1,400 active volcanoes around the world, including many in the United States, do not have on-site observatories. Lacking ground-level data, scientists are turning to satellites to keep tabs on volcanoes from space.”
(Hầu hết trong số khoảng 1.400 ngọn núi lửa đang hoạt động trên khắp thế giới, bao gồm nhiều ngọn núi ở Hoa Kỳ, không có đài quan sát tại chỗ. Thiếu dữ liệu trên mặt đất, các nhà khoa học đang chuyển sang các vệ tinh để theo dõi núi lửa từ không gian.)
=> Keep tabs on sth: theo dõi, kiểm soát hoạt động của cái gì ~ to monitor the activity
Câu 23:
The word “it” in paragraph 2 refers to _______.
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 2 ám chỉ đến _______.
A. núi lửa
B. vệ tinh
C. hình ảnh
D. sự chuyển động
=> Căn cứ vào câu chứa từ được quy chiếu:
"Every time one of the satellites passes over a given volcano, it can capture an InSAR image of the volcano from which ground movement away from or toward the satellite can be calculated."
(Mỗi khi một trong số các vệ tinh đi qua một ngọn núi lửa nhất định, nó có thể chụp được hình ảnh InSAR của ngọn núi lửa mà từ đó có thể tính được chuyển động mặt đất từ hoặc về phía vệ tinh.)
=> Như vậy, “it” ở đây ám chỉ vệ tinh.
Câu 24:
What is the method of paragraph development being employed in paragraph 3?
Đáp án C
Câu 25:
According to paragraph 4, what is correct about the Sierra Negra disaster?
Đáp án B
Theo đoạn 4, cái nào đúng về thảm họa Sierra Negra?
A. Đó là sự cố thiên nhiên xảy ra bất ngờ mà bi thảm nhất năm 2018.
B. Các dấu vết của sự phun trào có thể được bắt nguồn cách đây gần 1 năm.
C. Không có nạn nhân nào trong thảm họa Sierra Negra.
D. Sự phun trào núi lửa Sierra Negra có thể tránh được.
=> Theo thông tin sau:
“To test the algorithm’s viability, the team applied it to real data from the period leading up to the 2018 eruption of Sierra Negra, a volcano in the Galápagos Islands. The algorithm worked, flagging an increase in the ground’s inflation that began about a year before the eruption.”
(Để kiểm tra khả năng sống sót của thuật toán, nhóm nghiên cứu đã áp dụng nó vào dữ liệu thực từ giai đoạn dẫn đến vụ phun trào Sierra Negra năm 2018, một ngọn núi lửa ở Quần đảo Galápagos. Thuật toán đã hoạt động, đánh dấu sự gia tăng lạm phát mặt đất bắt đầu khoảng một năm trước khi phun trào.)
=> Như vậy, ta thấy các dấu vết của sự phun trào có thể được bắt nguồn cách đây gần 1 năm.
Câu 26:
According to the passage, automated manufacture did not result from ____.
Đáp án D
Theo đoạn văn, sản xuất tự động không có kết quả từ ____.
Xét các đáp án:
A. phân công lao động
B. phát triển máy chuyển
C. cơ giới hóa nhà máy
D. thiếu nguồn nhân lực
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Automated manufacture arose out of the intimate relationship of such economic forces and technical innovations as the division of labor, power transfer and the mechanization of the factory, and the development of transfer machines and feedback systems as explained below.
(Sản xuất tự động phát sinh từ mối quan hệ mật thiết của các lực lượng kinh tế và đổi mới kỹ thuật như phân công lao động, chuyển giao quyền lực, cơ giới hóa nhà máy, và sự phát triển của máy chuyển và hệ thống phản hồi như được giải thích dưới đây.)
Câu 27:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Đáp án D
Điều nào sau đây là đúng theo đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Phân công lao động đến từ các lực lượng kinh tế.
B. Phân công lao động phát sinh từ những đổi mới kỹ thuật.
C. Phân công lao động dẫn đến giảm công nhân.
D. Phân công lao động dẫn đến đơn giản hóa công việc.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
The division of labor (that is, the reduction of a manufacturing or service process into its smallest independent steps) developed in the latter half of the 18th century and was first discussed by the Scottish economist Adam Smith in his book An Inquiry into the Nature and Causes of the Wealth of Nations (1776). In manufacturing, the division of labor results in incrẹased production and a reduction in the level of skills required of workers.
Phân công lao động (nghĩa là giảm quy trình sản xuất hoặc dịch vụ thành các bước độc lập nhỏ nhất) được phát triển vào nửa sau của thế kỷ 18 và lần đầu tiên được thảo luận bởi nhà kinh tế học Adam Smith người Scotland trong cuốn sách “Điều tra về bản chất và nguyên nhân của sự giàu có của các quốc gia (1776). Trong sản xuất, sự phân công lao động dẫn đến tăng sản xuất và giảm mức độ kỹ năng cần có của người lao động.
Câu 28:
It can be understood that the key factor of mechanization is ____.
Đáp án D
Có thể hiểu rằng yếu tố chính của cơ giới hóa là ____.
Xét các đáp án:
A. thiết kế máy móc
B. hiệu quả máy móc
C. nguồn năng lượng
D. công nghệ điện
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
As the technology of power transfer evolved, these specialized machines were motorized and their production efficiency was improved. The development of power technology also gave rise to the factory system of production, because all workers and machines had to be located near the power source.
(Khi công nghệ chuyển giao năng lượng phát triển, những chuyên ngành máy móc này đã được cơ giới hóa và hiệu quả sản xuất của họ đã được cải thiện. Sự phát triển của quyền lực công nghệ cũng tạo ra hệ thống sản xuất của nhà máy, bởi vì tất cả công nhân và máy móc phải được đặt gần nguồn điện.)
Câu 29:
The word "dexterous" in paragraph 4 is closest in meaning to ____.
Đáp án B
Từ “dexterous” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ____.
Xét các đáp án:
A. thông minh, sáng dạ
B. khéo tay, tài giỏi
C. có năng lực, hiệu quả
D. hùng mạnh, có sức mạnh lớn
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
Industrial robots, originally designed only to perform simple tasks in environments dangerous to human workers, are now extremely dexterous and are being used to transfer, handle, and index (that is, to position) both light and heavy workpieces, thus performing all the functions of a transfer machine.
Robot công nghiệp, ban đầu chỉ được thiết kế để thực hiện các nhiệm vụ đơn giản trong môi trường nguy hiểm cho người công nhân, hiện đang cực kỳ khéo léo và đang được sử dụng để chuyển nhượng, xử lý và lập chỉ mục (nghĩa là cả vị trí) cả phôi nhẹ và nặng, do đó nó thực hiện tất cả các chức năng của máy chuyển.
Câu 30:
The auto industry is mentioned in the passage as ____.
Đáp án A
Ngành công nghiệp ô tô được đề cập trong đoạn văn là ____.
Xét các đáp án:
A. một ví dụ về sản xuất tự động
B. phương pháp sản xuất ô tô
C. một hệ thống sản xuất tích hợp
D. một hệ thống sản xuất tự động
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
In the 1920s the auto industry combined these concepts into an integrated system of production. The goal of this assembly-line system was to make automobiles available to people who previously could not afford them. This method of production was adopted by most automobile manufacturers and rapidly became known as Detroit automation. Despite more recent advances, it is this system of production that most people think of as automation.
(Trong những năm 1920, ngành công nghiệp ô tô đã kết hợp những khái niệm này thành một hệ thống sản xuất tích hợp. Mục tiêu của hệ thống dây chuyền lắp ráp này là làm cho ô tô có sẵn cho những người trước đây không có khả năng chi trả. Phương pháp sản xuất này được hầu hết các nhà sản xuất ô tô áp dụng và nhanh chóng được gọi là tự động hóa Detroit. Mặc dù có nhiều tiến bộ gần đây, hầu hết mọi người nghĩ hệ thống sản xuất này là tự động hóa.)
Câu 31:
What is author’s main idea in the passage?
Đáp án D
Ý chính của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Trí tuệ nhân tạo giúp kiểm tra hành lý như thế nào
B. United Airlines và Alexa của Amazon
C. Những thách thức đối với các hãng bay nhỏ không có trí tuệ nhân tạo
D. Vai trò của trí tuệ nhân tạo trong ngành hàng không
Căn cứ ý toàn đoạn được giới thiệu trong đoạn đầu:
The aviation industry, especially the commercial aviation sector, is constantly striving to improve both the way it works and its customer satisfaction. It has begun using artificial intelligence. Though AI in the aviation industry is still in the nascent stage, some progress has been made already as certain leading carriers invest in AI. To make a long story short, AI can redefine how the aviation industry goes about its work.
(Ngành hàng không, đặc biệt là ngành hàng không thương mại, không ngừng phấn đấu để cải thiện cả cách hoạt động và sự hài lòng của khách hàng. Họ đã bắt đầu sử dụng trí thông minh nhân tạo. Mặc dù AI trong ngành công nghiệp hàng không vẫn còn trong giai đoạn non trẻ, một số tiến bộ đã được thực hiện như một số hãng bay hàng đầu đầu tư vào AI. Nói ngắn gọn, AI có thể xác định lại cách ngành công nghiệp hàng không thực hiện công việc.)
Câu 32:
The word “carriers” in paragraph 1 probably means ______.
Đáp án A
Từ “carriers” trong đoạn 1 có thể có nghĩa là ______.
A. hãng hàng không
B. máy bay
C. AI
D. khách hàng
Kiến thức từ vựng: carrier (n) = hãng bay, hãng vận chuyển
Though AI in the aviation industry is still in the nascent stage, some progress has been made already as certain leading carriers invest in AI.
(Mặc dù AI trong ngành công nghiệp hàng không vẫn còn trong giai đoạn non trẻ, một số tiến bộ đã được thực hiện như một số hãng bay hàng đầu đầu tư vào AI.)
Câu 33:
What does author want to convey in paragraph 2?
Đáp án B
Tác giả muốn truyền đạt điều gì ở đoạn 2?
A. Phát triển AI
B. Kiểm tra hành lý với sự giúp đỡ của AI
C. Thi phát triển ứng dụng AI
D. Cách AI giúp thanh toán các chi phí liên quan đến hành lý
Căn cứ thông tin đoạn 2:
In 2017, American Airlines conducted an app development competition with the goal of having an app developed for making baggage screening easier for passengers.
(Trong năm 2017, American Airlines đã tiến hành một cuộc thi phát triển ứng dụng với mục tiêu có một ứng dụng được phát triển để thực hiện việc kiểm tra hành lý dễ dàng hơn cho hành khách.)
Câu 34:
The word “queries” in paragraph 3 can best be replaced by _____.
Đáp án C
Từ “queries” trong đoạn 3 có thể được thay thế bằng _____.
A. câu
B. thốt ra
C. câu hỏi
D. bài hát
Kiến thức từ vựng và từ đồng nghĩa: query (cau hỏi) = question
Alexa answers common queries correctly, such as the status of a flight by number, check-in requests and availability of Wi-Fi on a flight.
(Alexa trả lời các truy vấn phổ biến một cách chính xác, chẳng hạn như trạng thái của một chuyến bay theo số, yêu cầu đăng ký và tính khả dụng của Wi-Fi trên chuyến bay.)
Câu 35:
According to paragraph 3, Amazon’s Alexa is ______.
Đáp án A
Theo đoạn 3, Alexa của Amazon là ______.
A. một ứng dụng mà United Airlines đang sử dụng để trả lời các câu hỏi của hành khách liên quan đến thông tin chuyến bay
B. một phần mềm để cung cấp thông tin về Amazon và các sản phẩm của mình được bán trực tuyến tự động
C. một ứng dụng hướng dẫn nhân viên của United Airlines cách có kỹ năng phục vụ khách hàng
D. một chương trình để giúp hành khách làm thủ tục check-in nhanh chóng
Căn cứ thông tin đoạn 3:
To get started, all passengers need to do is to add the United skill to their Alexa app and then start asking questions. Alexa answers common queries correctly, such as the status of a flight by number, check-in requests and availability of Wi-Fi on a flight.
(Để bắt đầu, tất cả hành khách cần làm là thêm kỹ năng United vào ứng dụng Alexa của họ và sau đó bắt đầu đặt câu hỏi. Alexa trả lời các truy vấn phổ biến một cách chính xác, chẳng hạn như trạng thái của một chuyến bay theo số, yêu cầu đăng ký và tính khả dụng của Wi-Fi trên chuyến bay.)
Câu 36:
According to paragraph 4, how is the task of tracking progress?
Đáp án D
Theo đoạn 4, nhiệm vụ theo dõi tiến độ như thế nào?
A. Nó rất lớn.
B. Nó có dữ liệu chính xác.
C. Điều quan trọng.
D. Nó phức tạp và khó khăn.
Căn cứ thông tin đoạn 4:
Tracking progress is an enormous challenge that airlines will face. The first thing they need to do is to develop analytics that will help them develop and process accurate data.
(Theo dõi tiến độ là một thách thức to lớn mà các hãng hàng không sẽ phải đối mặt. Điều đầu tiên họ cần làm là phát triển các phân tích sẽ giúp họ phát triển và xử lý dữ liệu chính xác.)
Câu 37:
Which of the following does the word “that” in paragraph 5 refer to?
Đáp án B
Từ “that” trong đoạn 5 đề cập đến điều nào sau đây?
A. Rủi ro lớn nhất
B. Bỏ lỡ những lợi ích của AI
C. Hiệu suất của các hãng bay nhỏ hơn
D. Đầu tư lớn
Kiến thức ngữ pháp và cấu trúc câu:
“điều đó” ở đây chính là việc “bỏ lỡ những lợi ích của AI một cách đầy đủ”:
AI needs huge investments, and probably the biggest risk in this is smaller, especially budget airlines are going to miss out on reaping the benefits of AI fully. Does that mean that the performance of the smaller carriers will be impacted?
(AI cần đầu tư rất lớn, và có lẽ rủi ro lớn nhất ở đây là nhỏ hơn, đặc biệt là các hãng hàng không giá rẻ sẽ bỏ lỡ những lợi ích của AI một cách đầy đủ. Điều đó có nghĩa là hiệu suất của các hãng vận chuyển nhỏ hơn sẽ bị ảnh hưởng?)
Câu 38:
Which of the following is NOT true according to the passage?
Đáp án C
Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. HackWars là cuộc thi phát triển một ứng dụng để làm cho việc kiểm tra hành lý dễ dàng hơn cho hành khách.
B. Alexa có thể trả lời chính xác thông tin chuyến bay.
C. Theo dõi tiến độ giúp khách hàng hài lòng.
D. Các hãng hàng không nhỏ hơn cũng muốn áp dụng AI vào công việc của họ.
Căn cứ thông tin các đoạn:
Đoạn 2: The competition, named HackWars, was themed upon artificial intelligence, drones and augmented and virtual reality.
(Cuộc thi được đặt tên HackWars có chủ đề dựa trên trí tuệ nhân tạo, máy bay không người lái và thực tế tăng cường và thực tế ảo.)
Đoạn 3: Alexa answers common queries correctly, such as the status of a flight by number, check-in requests and availability of Wi-Fi on a flight.
(Alexa trả lời các truy vấn phổ biến một cách chính xác, chẳng hạn như trạng thái của một chuyến bay theo số, yêu cầu đăng ký và tính khả dụng của Wi-Fi trên chuyến bay.)
Đoạn 4: Tracking progress is an enormous challenge that airlines will face.
(Theo dõi tiến độ là một thách thức to lớn mà các hãng hàng không sẽ phải đối mặt.)
Đoạn 5: It is not all gloom and doom though, because smaller airlines like Southwest have already shown some initiatives toward embracing AI.
(Tuy vậy, tình hình không phải hoàn toàn bi quan và ảm đạm bởi vì các hãng hàng không nhỏ hơn như Southwest đã cho thấy một số sáng kiến hướng tới làm chủ AI.)
Câu 39:
Which of the following could be the best title of the passage?
Đáp án B
Ý nào dưới đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Lợi ích của công nghệ 4.0.
B. Những thách thức và cơ hội của công nghệ 4.0.
C. Ảnh hưởng của công nghệ 4.0 đối với nền kinh tế thế giới.
D. Những thay đổi của lực lượng lao động trong thời kỳ công nghệ 4.0.
→ Căn cứ vào thông tin của những đáp án bên dưới, ta có thể chọn ra đáp án đúng là B.
Câu 40:
According to the passage, what is TRUE about the impact of technology on business?
Đáp án B
Theo đoạn văn, điều nào sau ĐÚNG về tác động của công nghệ đối với kinh doanh là gì?
Xét các đáp án:
A. Mọi người có thể đến bất kỳ cửa hàng nào để mua sản phẩm với cùng một mức giá.
B. Nhiều sản phẩm mới sẽ được vận chuyển đến khách hàng với phí giao hàng thấp hơn.
C. Mọi người cảm thấy thất vọng hơn với các dịch vụ của công nghệ.
D. Mức lương của công nhân tăng lên cùng lúc với sự tăng giá của sản phẩm.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
In the future, technological innovation will also lead to a supply-side miracle, with long-term gains in efficiency and productivity. Transportation and communication costs will drop, logistics and global supply chains will become more effective and the cost of trade will diminish, all of which will open new markets and drive economic growth.
(Trong tương lai, sự đổi mới công nghệ cũng sẽ dẫn đến một phép màu từ phía cung, với hiệu quả và năng suất đạt được trong thời gian dài. Chi phí vận chuyển và truyền thông sẽ giảm, hậu cần và chuỗi cung ứng toàn cầu sẽ trở nên hiệu quả hơn và chi phí thương mại sẽ giảm, tất cả sẽ mở ra mới thị trường và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.)
Câu 41:
The word “diminish” in paragraph 2 is closest in meaning to _______________.
Đáp án A
Từ “diminish” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _____________.
Xét các đáp án:
A. giảm bớt, làm nhỏ đi
B. tăng lên, tăng thêm
C. còn lại, giữ nguyên
D. cải tiến, cải thiện
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Transportation and communication costs will drop, logistics and global supply chains will become more effective and the cost of trade will diminish, all of which will open new markets and drive economic growth.
(Chi phí vận chuyển và truyền thông sẽ giảm, hậu cần và chuỗi cung ứng toàn cầu sẽ trở nên hiệu quả hơn và chi phí thương mại sẽ giảm, tất cả sẽ mở ra mới thị trường và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.)
Ta có: diminish = reduce: giảm, hạ bớt, làm nhỏ đi
Câu 42:
What will happen if the number of workers is replaced by machine?
Đáp án C
Điều gì sẽ xảy ra nếu số lượng công nhân được thay thế bằng máy móc?
Xét các đáp án:
A. Nó có thể gây ra sự cạnh tranh giữa các công nhân vì không có nhiều việc làm.
B. Những người tài năng sẽ không còn được đánh giá cao vì năng suất của máy móc.
C. Nó có thể làm tăng khoảng cách giữa lợi nhuận của nhà đầu tư và nhân viên.
D. Nó sẽ kết hợp khả năng của con người với nghề máy móc.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
At the same time, as the economists Erik Brynjolfsson and Andrew McAfee have pointed out, the revolution could yield greater inequality, particularly in its potential to disrupt labor markets. As automation substitutes for labor across the entire economy, the net displacement of workers by machines might exacerbate the gap between returns to capital and returns to labor.
(Đồng thời, như các nhà kinh tế Erik Brynjolfsson và Andrew McAfee đã chỉ ra, cuộc cách mạng có thể mang lại sự bất bình đẳng lớn hơn, đặc biệt là trong tiềm năng phá vỡ thị trường lao động. Như việc tự động hóa thay thế cho lao động trên toàn bộ nền kinh tế, sự dịch chuyển của công nhân bằng máy móc có thể làm trầm trọng thêm khoảng cách giữa lợi nhuận từ các nhà đầu tư và trở lại lao động.)
Câu 43:
What does the word “this” in the third paragraph refer to
Đáp án C
Từ “this” trong đoạn thứ ba đề cập tới điều gì?
Xét các đáp án:
A. sự sản xuất, chế tạo
B. thủ đô
C. đại diện quan trọng của tài năng trong sản xuất
D. đại diện quan trọng của vốn trong sản xuất
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
However, I am convinced of one thing — that in the future, talent, more than capital, will represent the critical factor of production. This will give rise to a job market increasingly segregated into “low-skill/ low-pay” and “high-skill/high-pay” segments, which in turn will lead to an increase in social tensions.
(Tuy nhiên, tôi tin chắc một điều - đó làtrong tương lai, tài năng, hơn cả nguồn vốn, sẽ đại diện cho yếu tố quan trọng của sản xuất. Điều này sẽ làm phát sinh một thị trường việc làm ngày càng tách biệt thành các phân khúc kỹ năng thấp/ lương thấp và những người có kỹ năng cao/lương cao lần lượt sẽ dẫn đến sự gia tăng căng thẳng xã hội.)
Câu 44:
What does the word “stagnated” in the last paragraph mean?
Đáp án D
Từ “stagnated” trong đoạn cuối có nghĩa là gì?
Xét các đáp án:
A. tiếp tục tăng
B. không thay đổi trong nhiều năm
C. bắt đầu được cải thiện hoặc phát triển
D. ngừng phát triển hoặc đạt được tiến bộ
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
Technology is therefore one of the main reasons why incomes have stagnated, or even decreased, for a majority of the population in high-income countries: the demand for highly skilled workers has increased while the demand for workers with less education and lower skills has decreased.
(Công nghệ do đó là một trong những lý do chính khiến thu nhập bị đình trệ, hoặc thậm chí giảm, đối với phần lớn dân số ở các nước thu nhập cao: nhu cầu về lao động có tay nghề cao đã tăng lên trong khi nhu cầu về công nhân có trình độ học vấn thấp hơn và kỹ năng thấp hơn đã giảm.)
Câu 45:
The following are disadvantages of technology 4.0, EXCEPT ________________.
Đáp án A
Dưới đây là những nhược điểm của công nghệ 4.0, NGOẠI TRỪ ____________.
Xét các đáp án:
A. Lợi nhuận mà các nhà đổi mới, cổ đông và nhà đầu tư có thể đạt được đang tăng lên.
B. Người lao động có kỹ năng thấp sẽ gặp khó khăn trong việc tìm kiếm một công việc tốt.
C. Những người trong tầng lớp trung lưu không hài lòng với sự trì trệ của thu nhập.
D. Cảm giác không an toàn về thu nhập của thế hệ tương lai đang khiến nhiều người lao động lo lắng.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
The largest beneficiaries of innovation tend to be the providers of intellectual and physical capital — the innovators, shareholders and investors — which explains the rising gap in wealth between those dependent on capital versus labor. Technology is therefore one of the main reasons why incomes have stagnated, or even decreased, for a majority of the population in high-income countries: the demand for highly skilled workers has increased while the demand for workers with less education and lower skills has decreased. The result is a job market with a strong demand at the high and low ends, but a hollowing out of the middle. This helps explain why so many workers are disillusioned and fearful that their own real incomes and those of their children will continue to stagnate. It also helps explain why middle classes around the world are increasingly experiencing a pervasive sense of dissatisfaction and unfairness.
(Những người hưởng lợi lớn nhất của sự đổi mới có xu hướng là nhà cung cấp vốn trí tuệ và vật chất - những người đổi mới, cổ đông và nhà đầu tư - giải thích khoảng cách gia tăng của cải giữa những người phụ thuộc vào vốn so với lao động. Công nghệ do đó là một trong những lý do chính khiến thu nhập bị đình trệ, hoặc thậm chí giảm, đối với phần lớn dân số ở các nước thu nhập cao: nhu cầu về lao động có tay nghề cao đã tăng lên trong khi nhu cầu về công nhân có trình độ học vấn thấp hơn và kỹ năng thấp hơn đã giảm. Kết quả là một thị trường việc làm với một mạnh mẽ nhu cầu ở đầu cao và thấp, nhưng lại có một lỗ hổng ở giữa. Điều này giúp giải thích tại sao rất nhiều công nhân vỡ mộng và lo sợ rằng thu nhập thực sự của chính họ và những đứa con của họ sẽ tiếp tục đình trệ. Nó cũng giúp giải thích tại sao tầng lớp trung lưu trên khắp thế giới đang ngày càng trải qua một ý thức lan tỏa của sự không hài lòng và không công bằng. Một nền kinh tế toàn thắng chỉ giới hạn truy cập vào tầng lớp trung lưu là một công thức cho sự bất ổn dân chủ và vô chủ.)
Câu 46:
It can be inferred from the passage that ______________.
Đáp án A
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn ____________.
Xét các đáp án:
A. Công nghệ 4.0 tạo thêm áp lực và yêu cầu đối với người lao động nhưng mang lại lợi ích cho khách hàng.
B. Những người lao động trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư kiếm được ít tiền hơn trong khi thu nhập của các nhà đầu tư ngày càng tăng.
C. Điều bất lợi nhất mà công nghệ 4.0 gây ra là sự bất bình đẳng trong nền kinh tế.
D. Sự dịch chuyển của công nhân bằng máy móc tăng nhanh hơn và trong nhiều lĩnh vực kinh tế hơn.
→ Dựa vào thông tin đoạn 1 và 4, ta có thể chọn ra đáp án đúng là A
Câu 47:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án B
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Là con người trong thời đại trí tuệ nhân tạo.
B. Những lời đồn về những rủi ro với con người được gây ra từ trí tuệ nhân tạo (AI)
C. Al sẽ biến thành siêu trí tuệ trong một vài thập kỷ
D. Sự bùng nổ trí thông minh và đạo đức máy móc
lost count of: không thể nhớ được tổng số
Many AI researchers roll their eyes when seeing this headline: “Stephen Hawking warns that rise of robots may be disastrous for mankind.” And as many have lost count of how many similar articles they’ve seen.
(Nhiều nhà nghiên cứu về AI đã tròn mắt khi nhìn thấy tiêu đề: “Stephen Hawking cảnh báo rằng sự trỗi dậy của robot có thể là thảm họa đối với nhân loại.” Và như nhiều người đã không thể nhớ được tổng số lượng bài báo tương tự như vậy mà họ đã xem.)
Như vậy, bài văn đang đề cập đến những rủi ro mà con người có thể gặp khi phát triển trí tuệ nhân tạo.
Câu 48:
The word “succinctly” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Đáp án A
Từ “succinctly” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. chính xác
B. bằng lời nói
C. chính xác
D. thành thạo
Từ đồng nghĩa succinctly (ngắn gọn) = exactly
On a lighter note, such articles are actually rather impressive, because they succinctly summarize the scenario that AI researchers don’t worry about.
(Trên một lưu ý ít quan trọng hơn, các bài viết như vậy thực sự khá ấn tượng, vì họ tóm tắt ngắn gọn viễn cảnh mà các nhà nghiên cứu AI không cảm thấy lo lắng.)
Câu 49:
According to paragraph 1, what aspect is NOT mentioned as the misbeliefs about AI?
Đáp án B
Theo đoạn 1, khía cạnh nào không được đề cập là những hiểu lầm về Al?
A. AI trở nên nhận thức
B. Siêu trí tuệ là không thể tránh khỏi
C. Robot nổi loạn chống lại con người
D. AI trở nên xấu xa
Căn cứ vào thông tin đoạn một:
That scenario combines as many as three separate misconceptions: concern about consciousness, evil, and robots.
(Viễn cảnh đó kết hợp nhiều nhất bởi ba quan niệm sai lầm: quan tâm về sự nhận thức, cái ác và robot.)
Câu 50:
The word “subjective” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Đáp án C
Từ “subjective” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .
A. vô tư
B. định kiến
C. cá nhân
D. phi lý
Từ đồng nghĩa subjective (chủ quan) = personal
If you drive down the road, you have a subjective experience of colors, sounds, etc.
(Nếu bạn lái xe trên đường, bạn có trải nghiệm chủ quan về màu sắc, âm thanh, …)
Câu 51:
The word “it” in paragraph 2 refers to _____.
Đáp án D
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến .
A. robot
B. kinh nghiệm
C. bí ẩn
D. xe ô tô
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ xe ô tô được nhắc tới trước đó.
But does a self-driving car have a subjective experience? Does it feel like anything at all to be a self- driving car?
(Nhưng một chiếc xe tự lái có kinh nghiệm chủ quan hay không? Nó có cảm nhận được bất cứ điều gì để tự lái xe hơi không?)
Câu 52:
According to paragraph 3, why is the possible misalignment in interests of human and AI such a problem?
Đáp án D
Theo đoạn 3, tại sao sự sai lệch có thể có trong lợi ích của con người và AI lại là một vấn đề như vậy?
A. Siêu trí tuệ có khả năng thể hiện cảm xúc của con người, do đó trở nên nhân từ hoặc độc ác
B. Vũ khí tự trị là hệ thống trí tuệ nhân tạo được thiết kế để tiêu diệt
C. AI có thể vượt trội hơn con người ở tất cả các nhiệm vụ cụ thể và gần như mọi nhiệm vụ nhận thức
D. Mặc dù AI được lập trình là có lợi, nhưng nó có thể phát triển một phương pháp phá hoại để đạt được mục tiêu của nó
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
A superintelligent AI is by definition very good at attaining its goals, whatever they may be, so we need to ensure that its goals are aligned with ours.
(Một AI siêu thông minh theo định nghĩa rất giỏi trong việc đạt được mục tiêu của mình, bất kể chúng có thể là cái gì, vì vậy chúng ta cần đảm bảo rằng các mục tiêu của nó được liên kết với con người.)
Câu 53:
The following sentences are true, EXCEPT ______.
Đáp án C
Các câu sau đây là đúng, ngoại trừ .
A. Lo lắng thực sự là AI trở nên có năng lực, có những mục tiêu không phù hợp với con người
B. Stephen Hawking lo lắng về trí thông minh nhân tạo tiêu diệt hết loài người
C. Chỉ những người lạc hậu mới thể hiện mối lo ngại về nguy cơ AI siêu thông minh
D. Robot không phải là mối quan tâm chính vì AI không yêu cầu hình thức vật lý, chỉ có kết nối internet
Many AI researchers roll their eyes when seeing this headline: “Stephen Hawking warns that rise of robots may be disastrous for mankind.” And as many have lost count of how many similar articles they’ve seen.
(Nhiều nhà nghiên cứu về AI đã tròn mắt khi nhìn thấy tiêu đề: “Stephen Hawking cảnh báo rằng sự trỗi dậy của robot có thể là thảm họa đối với nhân loại.” Và như nhiều người đã không thể nhớ được tổng số lượng bài báo tương tự như vậy mà họ đã xem.)
Ta thấy ở đây, chính những nhà khoa học, nhà nghiên cứu khoa học cũng cảm thấy lo lắng về trí tuệ nhân tạo siêu thông minh chứ không phải là những người lạc hậu.
Câu 54:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án A
Có thể suy ra điều gì từ cả bài văn?
A. Nếu chúng ta bỏ mất vị trí thông minh nhất trên hành tinh của mình, thì chúng ta cũng sẽ mất quyền kiểm soát.
B. Trí tuệ nhân tạo có khả năng hợp thể với con người trong tương lai không xa.
C. Là người tạo ra AI, con người chắc chắn có cách lường trước phương hướng hành động của chúng.
D. Đề cao trí thông minh của con người bằng trí tuệ nhân tạo có thể giúp nền văn minh phát triển hơn bao giờ hết.
Amplifying human intelligence with artificial intelligence can help civilization flourish like never before.
Căn cứ thông tin đoạn 5:
The robot misconception is related to the myth that machines can’t control humans. Intelligence enables control: humans control tigers not because we are stronger, but because we are smarter.
(Quan niệm sai lầm về robot có liên quan đến ý tưởng hoang đường rằng máy móc có thể điều khiển con người. Trí thông minh mới là thứ tạo nên kiểm soát: con người thuần phục được hổ không phải vì chúng ta mạnh hơn mà vì chúng ta thông minh hơn.)
Câu 55:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án D
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Điều gì vẫn còn thiếu trong nghiên cứu về trí tuệ nhân tạo?
B. Những giá trị thực sự của sự ra đời của trí tuệ nhân tạo
C. Trí tuệ nhân tạo có thể thay thế một người bạn hoặc một người bạn chơi?
D. AlphaGo là một công cụ thay đổi trò chơi lớn cho trí tuệ nhân tạo
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Deep Mind managed to create a machine that could master the game, without being programmed with explicit rules and without being taught by a professional Go player. AlphaGo mainly played against itself and learned from this self-play. At its core, it learned like a human learns, by looking at the board, evaluating the options, making moves, and learning from mistakes - it just did it a lot faster than any human can.
(Deep Mind đã thành công trong việc tạo ra một cỗ máy có thể làm chủ trò chơi mà không cần lập trình với những quy tắc rõ ràng và không được dạy bởi một người chơi Go chuyên nghiệp. AlphaGo chủ yếu chơi với chính nó và học từ việc tự chơi này. Tại cốt lõi của nó, nó học như cách một con người học, bằng cách nhìn vào bảng, đánh giá các lựa chọn, thực hiện các động tác và học hỏi từ những sai lầm - nó đã làm điều đó nhanh hơn rất nhiều so với bất kỳ con người có thể.)
Như vậy đoạn văn đang muốn nói về AlphaGo.
Câu 56:
The word “It” in paragraph 1 refers to _____.
Đáp án D
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến .
A. Quy tắc
B. Ban
C. Chiến lược
D. Go
Từ “It” ở đây dùng để thay thế cho danh từ trò chơi Go được nhắc tới trước đó.
Go is a game that has been around for 3000 years. It is widely accepted as the most challenging strategy game that exists.
(Go là một trò chơi đã tồn tại 3000 năm. Nó được chấp nhận rộng rãi như là trò chơi chiến lược thách thức nhất hiện tồn tại.)
Câu 57:
The word “explicit” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Đáp án A
Từ “explicit” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. cụ thể
B. đồ họa
C. ngầm
D. tích cực
Từ đồng nghĩa explicit (rõ ràng) = specific
Deep Mind managed to create a machine that could master the game, without being programmed with explicit rules and without being taught by a professional Go player.
(Deep Mind đã thành công trong việc tạo ra một cỗ máy có thể làm chủ trò chơi mà không cần lập trình với những quy tắc rõ ràng và không được dạy bởi một người chơi Go chuyên nghiệp.)
Câu 58:
According to paragraph 2, what is the emphasised difference between AlphaGo and human?
Đáp án B
Theo đoạn 2, sự khác biệt được nhấn mạnh giữa AlphaGo và con người?
A. AlphaGo có thể đánh giá hội đồng quản trị để xác định lựa chọn vị trí tốt và xấu trong khi con người không thể
B. AlphaGo có thể có tiếp thu trí tuệ tích lũy hàng trăm năm qua có hiệu quả trong một thời gian ngắn thời gian
C. AlphaGo có thể học hỏi từ những sai lầm của mình trong khi con người không biết gì về trải nghiệm
D. AlphaGo chán nản trong quá trình luyện tập lặp đi lặp lại trong khi, con người, với tình yêu dành cho trò chơi, thì không
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
AlphaGo beating the world’s best Go player proves that Al has the potential to do anything. It can learn anything and understand anything, and from that learning and understanding it can accomplish what humans can accomplish in a much shorter period of time.
(AlphaGo đánh bại người chơi cờ vây hay nhất thế giới, chứng minh rằng Al có tiềm năng để làm bất cứ điều gì. Nó có thể học bất cứ điều gì và hiểu bất cứ điều gì, và từ việc học và hiểu đó, nó có thể hoàn thành những gì con người có thể hoàn thành trong một khoảng thời gian ngắn hơn rất nhiều.)
Câu 59:
The word “realm” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Đáp án D
Từ “realam” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A. quỹ đạo
B. đế chế
C. kỷ luật
D. phạm vi, lĩnh vực
Từ đồng nghĩa realam (lĩnh vực) = domain
It learned from practice and experience, just like we do, and the ability to create amazing new solutions to ancient puzzles suggests a realm of digital creativity never before fathomed.
(Nó học được từ thực tiễn và kinh nghiệm, giống như chúng ta, và khả năng để tạo ra các giải pháp mới tuyệt vời cho các câu đố cổ xưa cho thấy một lĩnh vực sáng tạo kỹ thuật số chưa từng có trong suy nghĩ trước đây.)
Câu 60:
According to paragraph 3, what does AlphaGo NOT employ as an AI game machine?
Đáp án C
Theo đoạn 3, AlphaGo không sử dụng cái gì như một máy trò chơi Al?
A. Cấu trúc dữ liệu cây để tìm kiếm
B. Cơ sở dữ liệu rộng lớn của sắp xếp bảng
C. Nhân rộng cảm xúc của con người
D. Tự hoàn thiện thông qua kinh nghiệm
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
AlphaGo can learn the most complex, intuition and creativity based logic game known to man and it didn’t do so through a finite database or search trees alone. It learned from practice and experience, just like we do, and the ability to create amazing new solutions to ancient puzzles suggests a realm of digital creativity never before fathomed.
(AlphaGo có thể học được nhiều trò chơi logic dựa trên sự phức tạp, trực giác và sự sáng tạo nhất mà con người biết đến và nó không chỉ làm như vậy thông qua một cơ sở dữ liệu hữu hạn hoặc cây tìm kiếm. Nó học được từ thực tiễn và kinh nghiệm, giống như chúng ta, và khả năng để tạo ra các giải pháp mới tuyệt vời cho các câu đố cổ xưa cho thấy một lĩnh vực sáng tạo kỹ thuật số chưa từng có trong suy nghĩ trước đây.)
Câu 61:
The following statements are true, EXCEPT _______.
Đáp án B
Các tuyên bố sau đây là đúng, ngoại trừ .
A. Go là một trò chơi chiến lược cổ xưa, tự hào với gần 3000 năm lịch sử.
B. Một máy tính không bao giờ có thể học cách đánh bại các nhà vô địch của con người trong một trò chơi cụ thể.
C. AlphaGo được Deepmind lập trình và phát triển dưới dạng máy Go.
D. AlphaGo là một dự án mang tính cách mạng trong số các máy chơi trò chơi khác.
Căn cứ vào thông tin các đoạn:
Go is a game that has been around for 3000 years. It is widely accepted as the most challenging strategy game that exists.
(Go là một trò chơi đã tồn tại 3000 năm. Nó được chấp nhận rộng rãi như là trò chơi chiến lược thách thức nhất hiện tồn tại.)
Deep Mind managed to create a machine that could master the game, without being programmed with explicit rules and without being taught by a professional Go player.
(Deep Mind đã thành công trong việc tạo ra một cỗ máy có thể làm chủ trò chơi mà không cần lập trình với những quy tắc rõ ràng và không được dạy bởi một người chơi Go chuyên nghiệp.)
AlphaGo is not like other game playing AIs that have come before it. It is the future of intelligent and intuitive machines, one that we plan to turn toward more than just board games.
(AlphaGo không giống như các trò chơi AI khác xuất hiện trước đó. Đó là tương lai của máy móc thông minh và trực quan, một trong những thứ mà chúng ta dự định hướng tới không chỉ là trò chơi trên bàn cờ.)
Câu 62:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Sự kết hợp giữa AlphaGo và sức mạnh tính toán và lý luận của con người có thể áp dụng cho vô số mục đích
B. Sci-fi muốn mô tả trí tuệ nhân tạo như những cỗ máy biết suy nghĩ, trong khi các doanh nghiệp nói khác nhau
C. Go và cờ vua đều là những trò chơi hữu hạn nhưng các chương trình được sử dụng cho từng loại AI không giống nhau
D. AlphaGo được thiết kế để trở thành một bước đột phá nhưng không may dẫn AI nghiên cứu đến một ngõ cụt
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
AlphaGo is sure to be the first of a new generation of self-learning intuitive AIs that go above and beyond the limited calculating capacities of its older siblings and contemporaries.
(AlphaGo chắc chắn sẽ là thế hệ đầu tiên mới tạo ra các AI trực quan tự học vượt lên khả năng tính toán hạn chế của các thế hệ trước và các công nghệ cùng thời của nó.)