- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
Topic 10: Volunteer
-
15759 lượt thi
-
59 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mọi người đã hiến máu từ đầu thế kỷ XX để giúp những người bị tai nạn và bệnh nhân trải qua phẫu thuật. Thông thường, với một panh máu được hiến tặng, nó sau đó được chia thành tiểu cầu, bạch cầu và hồng cầu. Mọi người có thể hiến máu (đối với hồng cầu) khoảng hai tháng một lần. Truyền máu từ người hiến tặng cho người nhận là đơn giản. Nó đồng nghĩa với việc lấy máu từ tĩnh mạch cánh tay của người hiến bằng ống tiêm dưới da. Máu chảy qua ống nhựa vào túi hoặc chai chứa natri citrate, giúp ngăn máu đông. Khi máu được truyền cho bệnh nhân, một ống nhựa và kim dưới da được nối với cánh tay của người nhận. Máu chảy xuống từ bình chứa bằng trọng lực. Đây là một quá trình chậm và có thể kéo dài đến 2 giờ để hoàn thành truyền máu vào cho người nhận. Bệnh nhân được bảo vệ khỏi bị nhiễm bệnh trong quá trình truyền máu. Chỉ sử dụng các bình chứa, ống và kim vô trùng, điều này giúp đảm bảo rằng máu truyền hoặc lưu trữ không bị nhiễm vi khuẩn gây bệnh.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. procedures /prəˈsiːdʒər/ (n): thủ tục, tiến trình
B. process /ˈprəʊ.ses/ (n): quá trình
C. progress /ˈprəʊɡres/ (n): tiến bộ
D. method /’meθəd/ (n): phương pháp, cách thức
Ta có cụm danh từ:
surgical procedures: phẫu thuật
Câu 2:
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. Transfusion /træns´fju:ʒən/ (n): sự truyền
=> blood transfusion: truyền máu
B. Transfusing là danh động từ
C. Transfuse /træns´fju:z/ (v): truyền
D. Transfusable (a): có thể truyền
Xét câu sau: “(2)_____ the blood from the donor to the recipient is straightforward.”
(Truyền máu từ người hiến tặng cho người nhận là điều đơn giản.)
Ở vị trí trống cần một danh động từ đóng vai trò làm chủ ngữ của câu.
Câu 3:
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Involve + Ving: đòi hỏi phải làm gì đó/đồng nghĩa với việc phải làm gì đó
Câu 4:
Đáp án C
Kiến thức về đại từ quan hệ
A. whose: là đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách.
B. who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người.
C. that: là đại từ quan hệ có thể thay thế cho danh từ chỉ cả người lẫn vật.
D. what không phải là đại từ quan hệ nên nó không thể thay thế cho danh từ đứng trước nó.
Căn cứ vào cụm từ “a collection bag or bottle” nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật.
Câu 5:
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
protect sb/st from sb/st: bảo vệ ai/cái gì khỏi ai/cái gì
Câu 6:
Nhiều người lớn ở Mỹ và số lượng ngày càng tăng ở nơi khác tham gia vào các chương trình cố vấn. Một người cố vấn là một người trưởng thành cung cấp hỗ trợ và tình bạn cho một người trẻ tuổi. Có rất nhiều cách khác nhau để cố vấn: truyền lại các kỹ năng, chia sẻ kinh nghiệm, đưa ra hướng dẫn. Đôi khi điều hữu ích nhất chỉ là lắng nghe. Cố vấn là dành cho bất kỳ ai - không yêu cầu kinh nghiệm chuyên môn cụ thể, chỉ mong muốn tạo sự khác biệt cho cuộc sống của một người trẻ tuổi cần sự giúp đỡ. Điều này có vẻ là một điều khó khăn lúc đầu, nhưng nhiều người thấy họ có một tài năng thực sự cho nó.
Sự hỗ trợ của một người cố vấn có thể đóng một phần quan trọng trong sự phát triển của trẻ và thường có thể bù đắp vào sự thiếu hướng dẫn trong cuộc sống của một người trẻ. Nó cũng có thể cải thiện thái độ của người trẻ đối với xã hội và xây dựng sự tự tin của họ trong việc đối phó với các thách thức của cuộc sống. Đối với người cố vấn, có thể rất bổ ích khi biết rằng họ đã có ảnh hưởng đáng kể đến một đứa trẻ và giúp chúng có cơ hội tốt nhất có thể trong cuộc sống. Thật vậy, không chỉ người lớn mới có khả năng đảm nhận vai trò này. Hiện nay có nhu cầu ngày càng tăng đối với thanh thiếu niên để cố vấn cho trẻ nhỏ, ví dụ bằng cách giúp chúng đọc sách hoặc các việc khác ở trường.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
time (n): thời gian, thời kì
approach (n): sự đến gần, sự lại gần
way (n): cách, phương pháp
supply (n): sự cung cấp
There are numerous different (1)_____ of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance.
Tạm dịch: Có rất nhiều cách khác nhau để cố vấn: truyền lại các kỹ năng, chia sẻ kinh nghiệm, đưa ra hướng dẫn.
Câu 7:
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựngGiải thích:
difficult (a): khó, khó khăn
trained (a): lành nghề, được huấn luyện
skilled (a): đòi hỏi kỹ năng
professional (a): chuyên nghiệp, chuyên môn
Mentoring is open to anybody - no particular (2) _____ experience is required, just a desire to make a difference to the life of a young person who needs help.
Tạm dịch: Cố vấn là dành cho bất kỳ ai - không yêu cầu kinh nghiệm chuyên môn cụ thể, chỉ mong muốn tạo sự khác biệt cho cuộc sống của một người trẻ tuổi cần sự giúp đỡ
Câu 8:
Đáp án B
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
Ta có cụm:
- make up to sb: xun xoe, nịnh bợ ai
- make up for: bù đắp cho
- make up with sb: làm hòa với ai
The support of a mentor can play an important part in a child’s development and can often make up (3) _____ a lack of guidance in a young person’s life.
Tạm dịch: Sự hỗ trợ của một người cố vấn có thể đóng một phần quan trọng trong sự phát triển của trẻ và thường có thể bù đắp vào sự thiếu hướng dẫn trong cuộc sống của một người trẻ.
Câu 9:
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
difficulty (n): sự khó khăn
chance (n): cơ hội
availability (n): khả năng có thể
risk (n): điều rủi ro
For the mentor, it can be incredibly rewarding to know that they have had a significant influence on a child and helped to give the best possible (4) _____ in life.
Tạm dịch: Đối với người cố vấn, có thể rất bổ ích khi biết rằng họ đã có ảnh hưởng đáng kể đến một đứa trẻ và giúp chúng có cơ hội tốt nhất có thể trong cuộc sống.
Câu 10:
There is now an increasing (5) _____ for teenagers to mentor young children, for example by helping them with reading or other school work.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
wish (n): mong ước
want (n,v): muốn, sự mong muốn
demand (n): nhu cầu
lack (n): sự thiếu thốn
There is now an increasing (5) _____ for teenagers to mentor young children, for example by helping them with reading or other school work.
Tạm dịch: Hiện nay có nhu cầu ngày càng tăng đối với thanh thiếu niên để cố vấn cho trẻ nhỏ, ví dụ bằng cách giúp chúng đọc sách hoặc các việc khác ở trường.
Câu 11:
Khi bạn đi tình nguyện, đó có thể là một trong những cách tốt nhất để lấy kinh nghiệm thực tiễn cho sự nghiệp tương lai. Và chung tay giúp đỡ cộng đồng sẽ không chỉ dẫn đến những cơ hội kết nối tuyệt vời, mà kinh nghiệm đó còn có thể là điểm cộng cho phần kỹ năng mà bạn có được và còn cho cả trong CV của bạn nữa. Với mỗi công việc tình nguyện mới là sự đào tạo những kỹ năng khác nhau đi kèm. Những kỹ năng này có vẻ đơn giản và không hữu ích trong lúc đào tạo nhưng sớm có thể trở thành một lợi ích tuyệt vời. Nếu bạn phát triển những khả năng mới, nó sẽ giúp bạn nổi bật hơn trong thị trường công việc. Nó cũng có thể giúp bạn năng suất hơn và thành công hơn. Việc nguyện mở rộng kinh nghiệm và sự va chạm với cuộc sống của bạn. Và nó không chỉ giúp bạn tạo sự khác biệt trong một cộng đồng, mà nó còn có thể giúp bạn tăng trình độ cá nhân. Bạn có đang lên kế hoạch trở thành một y tá hay bác sĩ? Hãy từ thiện tại bệnh viên ở địa phương của bạn. Bạn có đang theo đuổi một công việc trong ngành khoa học môi trường? Hãy tìm một chương trình đi khôi phục các vết tích. Đây là cơ hội hoàn hảo để lấy kinh nghiệm lãnh đạo thiết yếu mà tất cả những nhà tuyển dụng muốn thấy.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định: give/lend a helping hand to: giúp đỡ
Tạm dịch: “When you volunteer, it might be one of the best ways to gain hands-on experience for a future career. And giving a (1) ____________ hand to a community won’t just result in great networking opportunities but the experience can also be a great addition to your skill set and CV.”
(Khi bạn làm tình nguyện, nó có thể là một trong những cách tốt nhất để tích luỹ kinh nghiệm thực tiễn cho sự nghiệp trong tương lai. Và giúp đỡ cộng đồng không những mang lại những cơ hội để hòa nhập mà kinh nghiệm bạn đạt được từ đó còn là 1 sự bổ sung cho kĩ năng và CV của bạn.)
Câu 12:
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng, ngữ pháp
A. amount (n): lượng
B. body (n): thân, cơ thể
C. class (n): tầng lớp, lớp học
D. set (n): tập hợp, bộ
- a different ______ of skills => chỗ trống cần điền 1 danh từ
- an amount of N không đếm được => đáp án A loại
- Đáp án B, C không phù hợp về nghĩa
- a different set of skills: một tập hợp những kĩ năng khác nhau
Tạm dịch: “With each new volunteering job comes training with a different (2) _________ skills”
(Với mỗi công việc tình nguyện mới mang đến sự đào tạo chuyên môn với một tập hợp những kỹ năng khác nhau.)
Câu 13:
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ:
A. set sb/st apart: phân biệt ai/cái gì, ai/cái gì tốt hơn hoặc khác biệt với người khác
B. set aside: kháng án, quyết định (của toà)
Tạm dịch: “These skills might seem basic and unhelpful while training but can become a great benefit soon. If you develop new abilities, it’ll help set you (3) __________ in the job market. It can also make you more productive and successful”
(Những kỹ năng này dường như đơn giản và ít có lợi trong khi đào tạo nhưng nó sẽ sớm trở nên có ích. Nếu bạn phát triển các khả năng mới, nó sẽ giúp bạn trở nên khác biệt trong thị trường công việc.)
Câu 14:
Đáp án A
Kiến thức ngữ pháp:
A. also: cũng, còn
- ALSO đứng sau TO BE (AM/IS/ARE, WAS/WERE)
- ALSO đứng trước động từ thường đơn lẻ (không có trợ động từ). (động từ thường là động từ không phải TO BE, không phải ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT)
- ALSO đứng sau trợ động từ (HAVE/HAS, SHOULD/COULD/CAN…)
B. as well: cũng như
- Vị trí của AS WELL luôn ở cuối câu.
C. alike: giống nhau
- ALIKE luôn đứng một mình, ở sau hai danh từ hoặc danh từ số nhiều. Không dùng ALIKE đứng trước một danh từ.
D. too: cũng
- Thường đặt TOO ở cuối câu.
Tạm dịch: “It can also make you more productive and successful. Volunteering broadens your experience and exposure to life. And it won’t just help you make a difference in a community, it’ll (4) _________ help you on a personal level.”
(Nó cũng làm cho bạn làm việc hiệu quả và thành công hơn. Việc tình nguyện mở rộng kinh nghiệm của bàn và tiếp cận với cuộc sống ngoài kia. Và nó sẽ không chỉ giúp bạn tạo nên sự khác biệt trong xã hội mà nó còn giúp bạn xác định được vị trí của bản thân.)
Câu 15:
Đáp án A
Kiến thức về cụm danh từ: trail restoration: phục hồi đường ray
Tạm dịch: “ Are you planning on becoming a nurse or doctor? Volunteer at your local hospital. Are you following a career in environmental science? Find a (5) ____________ restoration programme. This is the perfect opportunity to gain essential leadership experience that all employers want to see.”
(Bạn đang có dự định trở thành một y tá hay bác sĩ? Hãy làm việc tình nguyện tại một bênh viện địa phương bạn. Bạn đang theo học nghề khoa học môi trường? Hãy tìm một chương trình phục hồi đường ray. Đó là cơ hội hoàn hảo để đạt được những kinh nghiệm cần thiết mà tất cả các nhà tuyển dụng đều muốn thấy.)
Câu 16:
Nếu bạn muốn làm tình nguyện để giúp thúc đẩy sự nghiệp của mình, hãy suy nghĩ cẩn thận về các kỹ năng và kinh nghiệm bạn cần. Đừng sợ phải thẳng thắn với điều này khi bạn nộp đơn xin cơ hội - miễn là bạn sẵn sàng thể hiện cam kết với công việc tình nguyện của mình, hầu hết các tổ chức sẽ hoan nghênh thực tế rằng nó có thể mang lại lợi ích cho bạn. Tình nguyện có thể cung cấp cho bạn một loạt các cơ hội học tập:
• Nhiều vị trí tình nguyện sẽ cho phép bạn học và phát triển các kỹ năng quan trọng của bạn, một trong những kỹ năng bạn cần có trong công việc, trong học tập và trong cuộc sống.
• Một số tình nguyện viên được đào tạo nghề trong các lĩnh vực chuyên môn như chăm sóc xã hội, làm việc với người già hoặc làm việc với trẻ em.
• Một số vai trò yêu cầu đào tạo cụ thể như tình nguyện là một nhóm đặc biệt với lực lượng cảnh sát địa phương của bạn.
Tổ chức bạn làm việc thường chi trả chi phí đào tạo và chi phí để đổi lấy thời gian và sự cam kết của bạn.
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
Apply for sth: nộp đơn xin việc
Apply to sth: xin ứng tuyển vào đâu (dùng cho các danh từ như “company, university, court,….”)
=> Ngữ cảnh này đang ám chỉ đến xin việc nên ta dùng “apply for”.
Tạm dịch: If you want to volunteer to help boost your career, think carefully about the skills and experience you need. Don’t be afraid to be upfront about this when you apply (1) __________ opportunities – as long as you are willing to show commitment to your voluntary work, most organizations will welcome the fact that it could have benefits for you.
(Nếu bạn muốn làm việc tình nguyện giúp thúc đẩy sự nghiệp của mình, hãy suy nghĩ cẩn thận về các kỹ năng và kinh nghiệm bạn cần. Đừng ngại trao đổi thẳng thắn về vấn đề này khi bạn nộp đơn xin vào những cơ hội nào đó - miễn là bạn sẵn sàng thể hiện sự tận tuỵ với công việc tự nguyện của mình, hầu hết các tổ chức sẽ chào đón bạn với sự thật rằng nó có thể mang lại nhiều lợi ích cho bạn.)
Câu 17:
Volunteering can give you a broad (2) ________ of learning opportunities:
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng, cụm từ- A variety of: đề cập đến nhiều kiểu/thứ trong cùng một loại có đặc tính hoặc chất lượng riêng biệt => rất nhiều, đa dạng, phong phú… muôn vàn kiểu/thứ trong cùng một loại.
- A wide/broad range of: đề cập đến một tập hợp, một loạt các thứ tương tự nhau
- a series of: một loạt, một chuỗi (sự kiện hoặc cái gì đó tương tự liên quan cái này nối tiếp cái kia)
- a sequence of: một chuỗi (sự kiện, con số, hành động)
Tạm dịch: Volunteering can give you a broad (2) _______ of learning opportunities:
(Làm việc tình nguyện có thể cung cấp cho bạn rất nhiều các cơ hội học tập)
Câu 18:
Many volunteer placements will allow you to study and develop your “key skills”, (3) _________ skills you need to get on in the workplace, in learning and in life.
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ- This/that + N số ít
- The + N số ít/số nhiều: dùng “the” với danh từ đã được nhắc đến ở phía trước
- All + N số nhiều: tất cả
Tạm dịch: Many volunteer placements will allow you to study and develop your “key skills”, (3) ________ skills you need to get on in the workplace, in learning and in life.
(Nhiều vị trí tình nguyện sẽ cho phép bạn học hỏi và phát triển các kỹ năng quan trọng của mình, các kỹ năng mà bạn cần có ở nơi làm việc, trong học tập và cả cuộc sống.)
Câu 19:
Some volunteers receive vocational training in (4) _________ areas such as social care, working with the elderly, or working with children.
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. specialize (v): chuyên môn hoá
C. specialist (a/n): chuyên môn; chuyên viên, nhà chuyên khoa
D. specialization (n): sự chuyên môn hoá
* Ô trống cần điền 1 tính từ, bổ nghĩa cho danh từ “areas”, tạo thành cụm danh từ đứng sau giới từ “in”.
Tạm dịch: Some volunteers receive vocational training in (4) __________ areas such as social care, working with the elderly, or working with children.
(Một số tình nguyện viên được đào tạo nghề trong các lĩnh vực chuyên môn như chăm sóc xã hội, làm việc với người già và trẻ em.)
Câu 20:
The organization you work for usually covers your training costs and expenses in (5) ________ for your time and commitment.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. return (n): sự trở lại, sự trở về
=> In return for sth: đổi lại, sự bù lại (ám chỉ đến việc làm ơn, khi bạn yêu cầu, hỏi xin sự giúp đỡ hoặc nhận sự giúp đỡ từ ai và sau đó có sự đổi lại, như một quy tắc đạo lý làm người)
B. exchange (n): sự đổi, sự trao đổi
=> In exchange for sth: đổi lấy cái gì, trao đổi cho cái gì (thường ám chỉ đến việc trao đổi, thỏa thuận qua lại giữa hai bên, như một quy luật, nguyên tắc hiển nhiên)
C. accordance (n): tuỳ theo
In accordance with: phù hợp với cái gì, theo đúng cái gì
D. congruence (n): đồng dạng, sự thích đáng
Tạm dịch: The organization you work for usually covers your training costs and expenses in (5) ___________for your time and commitment.
(Tổ chức bạn làm việc thường bao gồm chi phí đào tạo và các phụ phí để đổi lấy thời gian và sự tận tâm của bạn.)
=> Đáp án B. Vì theo ngữ cảnh trong câu, nó ám chỉ đến sự thỏa thuận giữa hai bên trong việc kinh doanh, làm việc.
Câu 21:
Which best serves as the title for the passage?
Bác sĩ Daniel Quon đã là bác sĩ phẫu thuật răng hàm mặt ở Jackson hơn 30 năm. “Lớn lên trong một gia đình làm kinh doanh, tôi biết được rằng, để đạt được điều gì đó, bạn phải biết cho đi.” Quon nói. “Và ở trong lĩnh vực nha khoa, chúng tôi cũng có những món quà đặt biệt, cái mà chúng tôi có thể giúp đỡ mọi người và tôi nghĩ đó là một cách phù hợp để giúp đỡ người khác.”
Quon tình nguyện làm các dịch vụ nha khoa ở phòng khám sức khỏe miễn phí Jackson cho các bệnh nhân không có khả năng chi trả viện phí. Thông qua hiệp hội Nha khoa Mississippi, Quon cũng đã cung cấp sự chăm sóc về nha khoa miễn phí cho dịch vụ hỗ trợ của chương trình Mercy. Trợ lý nha khoa Carley Welch cũng góp phần trong lần trải nghiệm này. “Thực ra năm ngoái chúng tôi đã làm cùng nhau và chúng tôi lên kế hoạch cùng làm lại một lần nữa vào năm nay.” anh ta nói. “Là người chủ tốt nhất mà bạn có thể yêu cầu.” Wetch tiếp tục nói. “Rất kiên nhẫn, luôn sẵn sang dạy bảo bạn; ngay cả với những vấn đề mà hầu hết người khác sẽ không hướng dẫn bạn kỹ càng, ông ấy sẽ làm. Bởi vậy bạn sẽ có kinh nghiệm.”
Nhưng Quon cũng giúp đỡ theo nhiều cách khác. “Tôi và vợ làm tình nguyện ở Stewpot. Chúng tôi phục vụ bữa trưa vào mỗi thứ bảy khi chúng tôi có thể. Cho đến hết năm nay, tôi đã làm ở Stewpot được 3 năm.” Và ông ấy còn hiến máu cho dịch vụ huyết học Mississippi. “Tôi đã hiến gần 18gallon máu tính đến thời điểm này.” “Đó là một lượng lớn máu! Mặc dù vẫn còn lại một ít.” “Cần rất ít thời gian để làm tình nguyện. Thật là một điều tuyệt vời khi bạn có thể giúp những người đang cần sự giúp đỡ.” “Tôi nghĩ ông ấy đã đóng góp nhiều nhất có thể.” Welch nói thêm. “Bất kể điều đó là giúp về vấn đề nha khoa hay chỉ là giúp đỡ cộng đồng nói chung.”
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Bác sĩ phẫu thuật răng miệng cung cấp dịch vụ chăm sóc nha khoa miễn phí cho những người gặp khó khăn
B. Một hành động kỳ diệu từ một ân nhân bất ngờ
C. Làm cho mình độc đáo và xứng đáng thông qua tình nguyện
D. Một bác sĩ quyên góp một khoản tiền trị giá quốc gia
Căn cứ vào thông tin các đoạn:
“And being in the field of dentistry, we have a special gift that we can help people and I thought that was an appropriate way to help out.”
(Và trong lĩnh vực nha khoa, chúng tôi có một món quà đặc biệt mà chúng tôi có thể giúp đỡ mọi người và tôi nghĩ đó là một cách thích hợp để giúp đỡ.)
Quon volunteers his dental services at the Jackson Free Health Clinic to patients who can’t afford it. (Quon tình nguyện cung cấp các dịch vụ nha khoa của mình tại phòng khám sức khỏe miễn phí Jackson cho những bệnh nhân không có khả năng chi trả.)
Từ hai thông tin trên, ta có thể suy ra đoạn văn đang nói về hành động cung cấp dịch vụ nha khoa tại phòng khám sức khỏe miễn phí cho những bệnh nhân không có khả năng chi trả của một vị bác sĩ.
Câu 22:
The word “oral” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Đáp án D
Từ “oral” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với_____ .
A. bằng lời nói
B. thanh nhạc
C. nói
D. miệng
Từ đồng nghĩa oral (miệng) = mouth
Dr. Daniel Quon has been an oral surgeon in Jackson for over 30 years.
(Bác sĩ Daniel Quon là một bác sĩ phẫu thuật miệng ở Jackson trong hơn 30 năm.)
Câu 23:
According to paragraph 2, what activity has Carley Welch taken part in?
Đáp án C
Theo đoạn 2, Carley Welch đã tham gia hoạt động nào?
A. Dự án tình nguyện Stewpot
B. Các dịch vụ phòng khám sức khỏe miễn phí ở Jackson
C. Chương trình Mission Service of Mercy
D. Các dịch vụ máu Mississippi
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
Through the Mississippi Dental Association, Quon also provides free dental care for the Mission Service of Mercy program.
(Thông qua Hiệp hội Nha khoa Mississippi, Quon cũng cung cấp dịch vụ chăm sóc nha khoa miễn phí cho chương trình Mission Service of Mercy.)
Câu 24:
The word “that” in paragraph 2 refers to _______.
Đáp án B
Từ “that” trong đoạn 2 đề cập đến .
A. dịch vụ
B. chương trình
C. quà tặng
D. kinh doanh
=> Dựa vào thông tin và ngữ cảnh trong câu:
“Through the Mississippi Dental Association, Quon also provides free dental care for the Mission Service of Mercy program. Dental Assistant Carley Welch has been a part of this experience. ”We actually did that last year together and we plan on doing that again this year together," he said."
(Thông qua hiệp hội Nha khoa Mississippi, Quon cũng đã cung cấp sự chăm sóc về nha khoa miễn phí cho chương trình Mission Service of Mercy. Trợ lý nha khoa Carley Welch đã là một phần của trải nghiệm này. “Chúng tôi thực sự đã làm điều đó năm ngoái cùng nhau và chúng tôi dự định sẽ làm điều đó một lần nữa trong năm nay cùng nhau”, ông ấy nói.)
=> Như vậy, “that” ở đây ám chỉ “this experience”; mà “this experience” lại chính là “chương trình Mission Service of Mercy”. Do đó, tóm lại “that” chính là “program”.
Câu 25:
According to paragraph 3, what can be concluded about the thought of Carley Welch for Dr. Daniel Quon?
Đáp án B
Theo đoạn 3, những gì có thể được kết luận về suy nghĩ của Carley Welch đối với bác sĩ Daniel Quon?
A. Ông bày tỏ thái độ cạnh tranh với bác sĩ Quon
B. Ông rất tôn trọng hành động của tiến sĩ Quon
C. Ông cảm thấy mối quan hệ tuyệt vời với tiến sĩ Daniel Quon
D. Ông coi nỗ lực của tiến sĩ Quon là vô ích
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
“I think he does his part to contribute as much as possible,” Welch added. “Whether it’s helping dental wise or even just in general with the public.”
“Tôi nghĩ là ông ấy đóng góp nhiều nhất có thể,” Welch nói thêm. “Cho dù đó là hành vi giúp đỡ nha khoa hoặc thậm chí chỉ nói chung với công chúng.”
Câu 26:
Which best serves as the title for the passage?
Mặc dù tràn ngập rất nhiều tin tức dịch bệnh về virus corana bùng phát, Munyaradzi Gurure, sinh viên 21 tuổi của trường đại học Tài chính và Kinh tế Quảng tây đến từ Cộng hòa dân chủ nhân dân Nam Phi, vẫn ra ngoài làm việc với tư cách là một tình nguyên viên ở ga tàu để chiến đấu chống lại bệnh dịch.
“Tôi đã trang bị đầy đủ kiến thức về việc ngăn ngừa và kiểm soát tình huống dịch bệnh rất tốt.” anh ấy nói “Vì rất nhiều người chủ động trong việc tham gia vào việc chiến đấu với dịch, tôi cũng góp phần công sức của mình và tự nguyện giúp đỡ tại ga tàu.” Với số lượng lớn ca mắc virus corona ngày càng tăng cả bên trong và bên ngoài Trung Quốc, gia đình của Gurure ở quê nhà đã rất lo lắng về sức khỏe của anh ấy, và hy vọng rằng anh ấy sẽ bỏ công việc tình nguyện viên này. “Tôi đã nói với bố mẹ tôi rằng Trung Quốc có nhiều biện pháp mạnh tay trong việc cách ly và thực sự an toàn.” Anh ấy nói “Tôi muốn làm bất cứ thứ mà tôi có thể ngăn ngừa tốc độ lây nhiễm. Đất nước này thật sự đã chăm sóc cho tôi rất tốt trong 3 năm qua.”
Làm việc 4 giờ một ngày, Gurure phải khoác bình phun điện 8kg để sát khuẩn phòng chờ hoặc là kiểm tra thân nhiệt của các hành khách ngay khi họ bước vào ga tàu. Anh ấy cũng phải đảm bảo chắc chắn các hành khách ở trạng thái sức khỏe tốt và đeo khẩu trang mọi lúc. Mặc dù đây không phải là một công việc dễ dàng, Gurure bắt gặp rất nhiều người Trung Quốc, người mà đã vô cùng bất ngờ khi nhìn thấy một gương mặt người nước ngoài, nhưng sau đó họ đã vô cùng ủng hộ và nói “làm rất tốt” với anh ấy bằng tiếng Trung. Nhiều người bạn nước ngoài học cùng lớp với Gurure đã thấy được công việc tình nguyện của anh ấy và gửi tin nhắn nói rằng “làm tốt lắm”, số khác lại bày tỏ sự thích thú trong việc tham gia cùng anh ấy để giúp kìm hãm tốc độ lây lan của virus.
Đáp án A
Câu nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Tình nguyện viên nước ngoài ở Trung Quốc
B. Tình hữu nghị giữa hai quốc gia
C. Nền kinh tế chịu ảnh hưởng bởi vi rút
D. Khoảng thời gian tự cách ly là sự cảnh giác
Căn cứ vào thông tin trong bài:
- “Though overwhelmed by the news of the novel coronavirus outbreak, Munyaradzi Gurure, the 21-year-old student at Guangxi University of Finance and Economics from South Africa, has still stepped out to serve as a volunteer in the train station to help battle the epidemic.”
(Mặc dù bị lấn át bởi các tin tức về sự bùng phát của vi rút corona lạ, Munyaradzi Gurure, một học sinh 21 tuổi tại trường đại học Tài chính và Kinh tế Quảng Tây đến từ Nam Phi, đã dấn thân vào phục vụ cộng đồng như một tình nguyện viên tại trạm tàu hỏa để giúp chống lại cơn đại dịch này.)
- “Though it’s not easy work, Gurure came across many Chinese who are very surprised to see a foreign face, but then give a thumbs up and say “very good” to him in Chinese. Gurure’s foreign classmates found out about his volunteer job and sent messages saying “good job”, some showing interest in joining him to help curb the spread of the virus.”
(Mặc dù đây không phải là một công việc dễ dàng, Gurure đã bắt gặp những người Trung Quốc họ rất ngạc nhiên khi nhìn thấy người nước ngoài, nhưng sau đó đã ra hiệu tán thành và nói là “rất tốt” với anh ấy bằng tiếng Trung Quốc. Các bạn ngoại quốc cùng lớp với Gurure cũng nhận thấy công việc tình nguyện của anh ấy và gửi tin nhắn bảo rằng “làm tốt lắm”, một vài người thì thể hiện sự thích thú trong việc cùng tham gia với anh ấy để giúp hạn chế sự lây lan của vi rút.)
Câu 27:
The word “novel” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Đáp án D
Từ “novel” trong đoạn 1 gần nghĩa với ________ .
Xét các đáp án:
A. Thuộc về thuyết vị lai
B. Không chính giáo
C. Có tài sáng tạo
D. Không biết
Từ đồng nghĩa: Novel (lạ, chưa biết) = Unknown
Câu 28:
According to paragraph 2, what is NOT one of the reasons for Gurure’s vonlunteering?
Đáp án C
Theo như đoạn 2, điều nào sau đây không phải là một trong những nguyên nhân cho việc tình nguyện của Gurure?
Xét các đáp án:
A. Anh ấy muốn hạn chế khu vực ảnh hưởng của căn bệnh
B. Anh ấy cảm thấy rằng đây là cơ hội để đáp lại sự tử tế của đất nước Trung Quốc
C. Anh ấy biết rằng công việc ấy thật sự không nguy hiểm
D. Anh ấy được tiếp thêm động lực bởi những người tham gia
Căn cứ vào thông tin trong bài:
- “Gurure’s foreign classmates found out about his volunteer job and sent messages saying “good job”, some showing interest in joining him to help curb the spread of the virus.”
(Các bạn ngoại quốc cùng lớp với Gurure cũng đã nhận thấy công việc tình nguyện của anh ấy và gửi tin nhắn bảo rằng “làm tốt lắm”, một vài người thì thể hiện sự thích thú trong việc cùng tham gia với anh ấy để giúp hạn chế sự lây lan của vi rút.)
- “The country took really good care of me during the last three years.”
(Đất nước này đã cho tôi một môi trường sống tuyệt vời và đã chăm sóc tôi rất tốt trong 3 năm qua.)
- “Seeing that many people actively joined in the fight, I also wanted to do my part and volunteer at the station.”
(Nhìn thấy rất nhiều người chủ động tham gia vào những chuyến bay, tôi cũng muốn góp công sức của mình và làm việc tình nguyện tại trạm tàu.)
Câu 29:
The word “they” in paragraph 3 refers to _______.
Đáp án B
Từ “they” ở đoạn thứ 3 đề cập đến _______ .
Xét các đáp án:
A. Người Trung Quốc
B. Hành khách
C. Cha mẹ
D. Tình nguyện viên
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 3:
- “Working about four hours a day, Gurure either carries an 8-kilogram electric sprayer to disinfect the waiting room or checks passengers’ temperature as soon as they walk into the station.”
(Làm việc khoảng 4 tiếng một ngày, Gurure hoặc là mang trên mình một bình xịt điện 8 ký trên người để khử trùng phòng chờ hoặc là kiểm tra nhiệt độ của hành khách ngay khi họ bước vào trạm.)
Câu 30:
According to paragraph 3, why did the author mention other people’s reaction to Gurure’s volunteering?
Đáp án B
Theo như đoạn 3, tại sao tác giả lại đề cập đến phản ứng của những người khác đối với hành động của Gurure?
Xét các đáp án:
A. Cho thấy sự ngưỡng mộ của họ đối với hành động tử tế của Gurure giữa mùa dịch
B. Cho thấy rằng đó là những điều đã khích lệ anh ấy tiếp tục công việc đầy khó khăn này
C. Để cho thấy rằng mọi người ở thời hiện đại không còn tin vào chủ nghĩa bài ngoại
D. Để so sánh những cách khác nhau trong việc bày tỏ lòng biết ơn giữa các quốc gia
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 3:
- “Working about four hours a day, Gurure either carries an 8-kilogram electric sprayer to disinfect the waiting room or checks passengers’ temperature as soon as they walk into the station. He also makes sure people are in good health and wearing masks at all times. Though it’s not easy work, Gurure came across many Chinese who are very surprised to see a foreign face, but then give a thumbs up and say “very good” to him in Chinese. Gurure’s foreign classmates found out about his volunteer job and sent messages saying “good job”, some showing interest in joining him to help curb the spread of the virus.”
(Làm việc khoảng 4 tiếng một ngày, Gurure hoặc là mang trên mình một bình xịt điện 8 ký trên người để khử trùng phòng chờ hoặc là kiểm tra nhiệt độ của hành khách ngay khi họ bước vào trạm. Anh ấy cũng phải đảm bảo rằng mọi người trong tình trạng sức khỏe tốt và mang khẩu trang mọi lúc. Mặc dù đây không phải là một công việc dễ dàng, Gurure đã bắt gặp những người Trung Quốc họ rất ngạc nhiên khi nhìn thấy người nước ngoài, nhưng sau đó đã ra hiệu tán thành và nói là “rất tốt” với anh ấy bằng tiếng Trung Quốc. Các bạn ngoại quốc cùng lớp với Gurure cũng đã nhận thấy công việc tình nguyện của anh ấy và gửi tin nhắn bảo rằng “làm tốt lắm”, một vài người thì thể hiện sự thích thú trong việc cùng tham gia với anh ấy để giúp hạn chế sự lây lan của vi rút.)
=> Tác giả đề cập đến việc những người khác, bao gồm cả người ngoại quốc đã thể hiện những phản ứng tích cực với hành động của Gurure như vậy đã là nguồn động lực to lớn để khuyến khích anh ta tiếp tục giữ lửa và tiếp tục công việc của mình.
+ Ở đây không có ý ngưỡng mộ gì cả như đáp án A, họ đơn thuần chỉ khen ngợi vì cảm thấy hài lòng, và hàm ý tác giả nhắc đến điều đó là để thể hiện tính khích lệ của nó.
Câu 31:
What is it like to make friends with disabled people?
Có rất nhiều cách mà bạn có thể giúp đỡ những người khuyết tật, tuy nhiên, bạn cũng phải nhận thức rằng đôi lúc bạn sẽ gây trở ngại thay vì giúp đỡ họ. Hãy đọc kỹ những lời khuyên dưới đây trước khi bạn có ý định giúp đỡ những người khuyết tật. Sau đây là những quy tắc chung trong việc giúp đỡ họ.
Luôn đối xử công bằng với những người bị khuyết tật, bởi ai cũng muốn có bạn, có niềm vui và những trải nghiệm cuộc sống đến mức tối đa. Vậy nên những người khuyết tật cũng không ngoại lệ. Đừng bao giờ cảm thấy sợ, nghi ngờ hay bối rối khi tiếp cận với người bị khuyết tật. Họ sẽ cảm thấy rất là vui vì điều đó.
Luôn hỏi họ trước khi bạn có ý định giúp đỡ họ. Những người bị khuyết tật cũng có nhiều mức độ khác nhau về khả năng tự lập. Đừng cho rằng bất cứ ai bị khuyết tật đều có mức độ độc lập ở mức thấp. Có người có thể rất cảm kích trước việc được giúp đỡ hoặc họ cũng có thể mong bạn để họ tự lập, thậm chí nếu bạn thấy cô ấy đang rất vật lộn, có thể cô ấy chỉ đang cố để trở nên tự lập, không phụ thuộc hơn mà thôi, việc mà cần có sự luyện tập trong mọi tình huống đời thường.
Đừng bao giờ phân biệt một người là họ có bị khuyết tật, hay không bởi mỗi người đều khác nhau. Đôi khi, người bị khuyết có thể có cách hành xử, cảm giác và suy nghĩ khác hay hơn của bạn. Đừng bao giờ cho rằng vì họ bị khuyết tật, mà đơn giản hãy đối xử với họ nhưng một cá thể, bởi tất cả mọi người nên được đối xử công bằng.
Đừng nhìn chằm chằm. Đôi khi nhìn thấy người bị khuyết tật ngoài cộng đồng là một trải nghiệm giúp ta hiểu biết nhiều hơn. Tuy nhiên, người bị khuyết tật sống cuộc sống cũng giống như bất cứ ai khác. Bạn có thể được phép nhìn, nhưng đừng nên nhìn chằm chằm vào họ. Hãy cứ nhìn họ bằng ánh mắt bạn dùng để nhìn những người khác.
Hiểu và tôn trọng quyền riêng tư. Người bị khuyết tật cũng có cuộc sống riêng. Họ không bị ép buộc để nói cho bạn về khả năng tàn tật của họ. Nếu một người nói với bạn về khả năng khuyết tật của anh ấy hay cô ấy, đừng cho rằng cô ấy cũng cảm thấy thoải mái khi bạn đem chuyện đó nói với người khác. Luôn xin phép trước khi bạn có ý thảo luận vì tình trạng khuyết tật của họ.
Đáp án A
Cảm giác thế nào khi kết bạn với người khuyết tật?
A. Là bình thường
B. Là không thể
C. Vui vẻ hơn khi làm bạn với người bình thường
D. Là xấu hổ
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 2 (câu 4): “Always treat people with disabilities as equals. All people want to have friends, fun, and experience life to the maximum. People with disabilities are no exception. Never be afraid, skeptical, or embarrassed to approach someone with a disability. People with disabilities have just as much fun!”
(Luôn luôn đối xử với người khuyết tật một cách bình đẳng. Tất cả mọi người đều muốn có bạn, có niềm vui và những trải nghiệm cuộc sống hết mức có thể. Người khuyết tật không phải là ngoại lệ. Không e ngại, hoài nghi, hay xấu hổ để tiếp cận với ai đó bị khuyết tật. Họ cũng có nhiều niềm vui.)
Câu 32:
What should we do if we want to help someone?
Đáp án A
Chúng ta nên làm gì nếu chúng ta muốn giúp một ai đó?
A. Hỏi họ trước.
B. Làm cho người khác tham gia cùng bạn
C. Để cho họ tự làm
D. Nói về những người bạn của bạn đầu tiên.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3 (2 câu đầu): “Always ask before you help. People with disabilities have varying levels of independence”
(Luôn luôn hỏi trước khi bạn giúp. Người khuyết tật có mức độ không phụ thuộc khác nhau.)
Câu 33:
Which of the following best replaces the word “assume” in Paragraph 4?
Đáp án B
Từ nào dưới đây thay thế tốt nhất cho từ “assume ở đoạn 4?
A. doubt (v): nghi ngờ
B. think (v): nghĩ, suy nghĩ, cho là, coi như
C. forget (v): quên
D. report (v): báo cáo
Căn cứ vào ngữ cảnh đoạn 4 (2 câu đầu): Never assume someone does or does not have a disability. Everyone is different.
(Không bao ngờ nghĩ rằng ai đó có hay không sự ốm yếu tàn tật. Mọi người là khác nhau.)
=> assume (v): cho rằng, thừa nhận ~ think
Câu 34:
It’s rude to _______________ people with disabilities.
Đáp án D
Thật là bất lịch sự _______ người khuyết tật.
A. look at: nhìn
B. listen to: nghe
C. follow: theo dõi
D. stare at: nhìn chằm chằm
Căn cứ thông tin trong đoạn 5: “Do not stare. Sometimes it is an eye-opening experience to see someone with a disability in public.”
(Đừng nhìn chằm chằm. Đôi khi đó là một kinh nghiệm khi nhìn thấy người khuyết tật ở nơi công cộng”
Câu 35:
People with disabilities _______________ tell others about their disabilities.
Đáp án C
Những người khuyết tật _______ nói cho người khác nghe về vấn đề của họ.A. shoudn’t: không nên
B. mustn’t: không phải
C. needn’t: không cần
D. can’t: không thể
Căn cứ và thông tin đoạn 6 (đoạn cuối – 4 câu đầu): “Respect and understand confidentiality. People with disabilities have a right to privacy. They are not obligated to tell you about their disability. If someone does tell you about his/her disability, do not assume that he/she is comfortable with you telling other people about his/her disability”
(Hãy tôn trọng và hiểu rõ sự bảo mật. Người khuyết tật có quyền riêng tư. Họ không bị bắt buộc phải nói cho bạn nghe về vấn đề của họ. Nếu ai đó nói bạn nghe về vấn đề khuyết tật của họ, đừng cho rằng họ thoải mái với việc nói ra điều đó với người khác.)
* needn’t ở đây được dùng là một modal verb.
* Ta không chọn đáp án B bởi: must là 1 modal verb dùng để diễn đạt sự ra lệnh. Mà ở đây, người khuyết tật có quyền về bảo mật thông tin về vấn đề mà họ mắc phải. Họ có thể chia sẻ hoặc có thể không. Do đó ta dùng “needn’t”
Câu 36:
Which best serves as the title for the passage?
Một nhóm những người dân và người tình nguyện từ cơ quan chính phủ của Tri-City đã tập hợp lại tại một khu vườn trị liệu bị bỏ hoang trong khuôn viên của bệnh viện Riverview cuối tuần trước để đưa ra những ý tưởng mới và góp công sức của mình cho không gian xanh. Được trồng đầu tiên bởi một y tá thuộc khoa tâm thầm Art Finnie vào những năm 1950 sau khi ông bị thương trong lúc làm việc, khu vườn của Finnie đã trở thành một trong những thí nghiệm đầu tiên trong liệu pháp điều trị từ việc trồng trọt. Như Lauren English, giám đốc điều hành của dự án phát triển đất cho Riverview, đã xem phương pháp điều trị từ việc làm vườn là cuộc cách mạng trong ngành y học. “Ông ấy hiểu được những giá trị mà thiên nhiên mang lại và cách nó chữa được bệnh như thế nào trước khi trở nên phổ biến - để tìm đến sự yên bình, nguồn an ủi và cảm giác an nhàn.”, Selina Robinson của hiệp hội ngôn ngữ hiện đại – người đã tham gia vào sự kiện thứ bảy tuần trước, đã cho biết thêm.
Vào thời điểm đó, bệnh viện Riverview là một trong những bệnh viện điều trị tâm thần lớn nhất ở bang Columbia của Anh, với hơn 5,000 bệnh nhân đang chữa bệnh tại đây. Và khu vườn của Finnie giữ vai trò nhiều hơn là một khu vườn bình thường. Trên những dãy ngô, hoa và một hồ cá, người dân có thể đi dạo trong khu vực ngoài trời hoặc đánh những quả bóng gỗ tròn theo đường cong lăn trên sân cỏ. Nhưng trong khi đó ý tưởng khu vườn của Finnie là dùng làm nơi tụ tập cho người dân tự sáng tạo cho riêng mình, họ không còn là những người đầu tiên có thể thấy thoải mái và tự do như ở nhà nữa.
Những nhà khảo cổ học, kể cả người ở hiện trường cuối tuần trước, đã tìm thấy bằng chứng những người bản địa đã sở hữu khu vực đó từ hàng ngàn năm. Ngày nay, văn phòng chính phủ ở Coquitolam, Canada đang gìn giữ một vùng đất thuộc sở hữu của Riverview, và trong ngôn ngữ của họ, khu vực được biết đến như là “Smu’q wa ala,” hay “Place of the Great Blue Heron”. “Họ đã tìm thấy đá đánh lửa, họ đã tìm thấy đá sôi, họ đã tìm thấy đầu mũi tên, họ đã tìm thấy những công cụ”, English nói, dưới những con mắt tỉ mỉ của nhóm các nhà khảo cổ. “Đó không chỉ là lịch sử của thuộc địa nữa, nó là lịch sử liên lạc của thời trước – quay trở về từ hàng ngàn năm trước.”
Ngày nay, trong khi rất nhiều tòa nhà của bệnh viện lúc trước đang trong tình trạng hư nát, 184 người vẫn yêu cầu những ngôi nhà tiện nghi trên đỉnh đồi, và một ngày nào đó không xa, có lẽ họ sẽ bắt đầu sử dụng nó một lần nữa trong quá trình điều trị để phục hồi của mình. Sự kiện được tổ chức mỗi năm khi Treefest bị hủy bỏ bởi sự thiếu hụt của những nhà tổ chức , và trong khi công việc được đổi mới tại vườn của Finnie không có nghĩa sẽ thay thế Treefest, nó cung cấp một phương tiện thõa mãn những người chuyên trồng cây mà khỏi bị vấy bẩn và đen da.
Một sự kiện làm vườn cộng đồng cuối cùng tại vườn Finnie sẽ có khả năng diễn ra trong tháng 10. Bằng cách loại bỏ cỏ dại, những cây cỏ xâm lấn và phủ thêm lớp cỏ vào, các nhóm dự định để dành chỗ, sẵn sàng cho lần trồng cây ở mùa xuân tới.
Đáp án D
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. 1,5 triệu tình nguyện viên trồng 66 triệu cây trong 12 giờ
B. Công việc tình nguyện trong trồng rừng là cơn sốt mới
C. Chương trình trồng cây đang vượt ra khỏi tầm tay
D. Những tình nguyện viên có khiếu chăm sóc cây làm tái sinh lại khu vườn của Finnie
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
A group of Tri-City residents and volunteers from BC Housing gathered at a neglected therapeutic garden on the old Riverview Hospital grounds last weekend to breathe life into a green space.
(Một nhóm cư dân Tri-City và tình nguyện viên từ BC Housing đã tập trung tại một khu vườn trị liệu bị bỏ quên trong khuôn viên bệnh viện Riverview cũ vào cuối tuần trước để tái sinh một không gian xanh.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về việc các tình nguyện viên đã tham gia làm tái sinh lại khu vườn của Finnie.
Câu 37:
The word “solace” in paragraph is closest 1 in meaning to _______.
Đáp án C
Từ “solace” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất là .
A. lòng thương xót
B. cảm giác
C. sự an ủi
D. sự mãn nguyện
Từ đồng nghĩa solace (sự an ủi) = consolation
He understood the value of nature and how therapeutic it was before it became the rage _________to find peace and to find solace and to find comfort," added MLA Selina Robinson, who attended last Saturday’s event.
(Ông hiểu giá trị của thiên nhiên và cách trị liệu trước khi nó trở thành cơn thịnh nộ - để tìm sự bình yên, tìm sự an ủi và tìm sự thoải mái ", MLA Selina Robinson nói thêm, người tham dự sự kiện thứ bảy tuần trước.)
Câu 38:
According to paragraph 1, what kind of therapeutic effects does Finnie’s Garden serve?
Đáp án B
Theo đoạn 1, khu vườn Finnie có tác dụng trị liệu gì?
A. Nó sử dụng hiệu ứng giả thu hút ý thức của mọi người vào một điều kiện sức khỏe đáng tin
B. Tính thẩm mỹ thị giác của thực vật giúp khơi gợi cảm giác bình yên nội tâm và tạo ra những cảm xúc tích cực
C. Sự thống nhất của cơ thể, tâm trí và tinh thần tạo ra một cảm giác trọn vẹn cho tất cả các cá nhân
D. Liệu pháp này bao gồm chủ nghĩa nhân văn, sáng tạo, hòa giải các xung đột cảm xúc, bồi dưỡng nhận thức bản thân và phát triển cá nhân
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
“ First planted by psychiatric nurse Art Finnie in the 1950s after he was injured on the job, Finnie’s Garden grew into one of the first experiments in horticultural therapy. As Lauren English, director of land development for Riverview, put it, gardening as therapy was a revolutionary practice. ”He understood the value of nature and how therapeutic it was before it became the rage — to find peace and to find solace and to find comfort," added MLA Selina Robinson, who attended last Saturday’s event."
(Được trồng đầu tiên bởi một y tá thuộc khoa tâm thầm Art Finnie vào những năm 1950 sau khi ông bị thương trong lúc làm việc, khu vườn của Finnie đã trở thành một trong những thí nghiệm đầu tiên trong liệu pháp điều trị từ việc trồng trọt. Như Lauren English, giám đốc điều hành của dự án phát triển đất cho Riverview, đã xem phương pháp điều trị từ việc làm vườn là cuộc cách mạng trong ngành y học. “Ông ấy hiểu được những giá trị mà thiên nhiên mang lại và cách nó chữa được bệnh như thế nào trước khi trở nên phổ biến - để tìm đến sự yên bình, nguồn an ủi và cảm giác an nhàn.”, Selina Robinson của hiệp hội ngôn ngữ hiện đại – người đã tham gia vào sự kiện thứ bảy tuần trước , đã cho biết thêm.)
Câu 39:
The word “they” in paragraph 3 refers to _____.
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 3 nói đến .
A. công cụ
B. đá
C. nhà khảo cổ học
D. người bản địa
Từ “they” ở đây dùng để thay thế cho danh từ nhà khảo cổ học được nhắc trước đó.
Archeologists, including one on site last weekend, have found evidence Indigenous people occupied the area for thousands of years. … "They found fire-altered rocks, they found boiling rocks, they found arrowheads, they found tools," said English, under the watchful eye of the group’s archeologist.
(Các nhà khảo cổ, bao gồm nhà khảo cổ học tại chỗ, vào cuối tuần trước, đã tìm thấy bằng chứng người bản địa chiếm diện tích hàng ngàn năm. … Họ tìm thấy những tảng đá biến đổi lửa, họ tìm thấy những tảng đá sôi, họ tìm thấy đầu mũi tên, họ tìm thấy các công cụ, English nói, dưới con mắt thận trọng của một nhà khảo cổ học.)
Câu 40:
According to paragraph 2 and 3, who is the people implied in the line “…they weren’t the first ones to make themselves at home.”?
Đáp án B
Theo đoạn 2 và 3, ai là người được ngụ ý trong dòng “… họ không phải là những người đầu tiên tự làm ở nhà. ”?
A. Quốc gia đầu tiên của Kwikwetlem
B. Người bản địa
C. Các nhà khảo cổ tại chỗ
D. Các bệnh nhân người Anh
Căn cứ vào thông tin đoạn hai và ba:
But while the idea of Finnie’s Garden was to have a place of gathering that residents created themselves, they weren’t the first ones to make themselves at home.
(Nhưng trong khi đó ý tưởng khu vườn của Finnie là dùng làm nơi tụ tập cho người dân tự sáng tạo cho riêng mình, họ không còn là những người đầu tiên có thể thấy thoải mái và tự do như ở nhà nữa.)
Câu 41:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Đáp án A
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Nhiều tòa nhà và cơ sở cũ của Bệnh viện Riverview đã bị hỏng
B. Cơ sở thử nghiệm đầu tiên cho phương pháp khắc phục hậu quả là vườn của Finnie
C. Sự kiện Treefest đã bị hủy do thiếu ngân sách tổ chức
D. Sự kiện làm vườn cộng đồng cuối cùng tại vườn Finnie vào tháng 10 bao gồm chủ đề
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
Today, while many of the former hospital’s buildings lay in disrepair,…
(Ngày nay, trong khi nhiều tòa nhà của bệnh viện cũ nằm trong tình trạng hư hỏng,..)
Câu 42:
The word “outlet” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Đáp án A
Từ “outlet” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với__________ .
A. lối thoát, sự giải thoát, bộc lộ ra
B. cửa hàng
C. hố
D. bán lẻ
=> Dựa vào ngữ cảnh của câu:
Tạm dịch: The event comes in a year when Treefest was cancelled because of a lack of organizers, and while the renewed work at Finnie’s Garden isn’t meant to replace Treefest, it does offer a outlet for green-thumbs without a patch of dirt.
(Sự kiện này diễn ra trong một năm khi Treefest bị hủy vì thiếu các nhà tổ chức, và trong khi công việc làm mới tại khu vườn của Finnie không nhằm thay thế cho Treefest, thì nó cung cấp một cách để thể hiện được khiếu/khả năng trồng và chăm sóc cây tốt mà không có dính một vết bẩn.)
=> Outlet (+ for sth) (n): một cách để thể hiện, bày tỏ, bộc lộ một đặc tính, khả năng về lĩnh vực gì ~ escape
Câu 43:
What is the tone of the passage?
Đáp án D
Giọng điệu của đoạn văn là gì?
A. Chê bai
B. Bảo trợ
C. Giáo điều
D. Cảm động
Ta thấy đoạn văn đang nói về việc các tình nguyện viên đã tham gia làm tái sinh lại khu vườn của Finnie nên có thể suy ra giọng điệu của đoạn văn sẽ là bày tỏ sự cảm động về hành động đó.
Câu 44:
Which best serves as the title for the passage?
Số lượng người tiếp cận với các chương trình và chính sách ưu tiên của chính phủ và cộng đồng ngày càng tăng, bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Đào Ngọc Dũng cho biết. Việt Nam có khoảng 6,2 triệu người trên hai tuổi bị khuyết tật, chiếm 7,06% dân số đất nước. Trong đó, 28% bị tàn tật nặng, 58% nữ, 28% trẻ em và 10% sống trong nghèo đói. Hầu hết sống ở nông thôn và nhiều người là nạn nhân của chất độc màu da cam.
Bộ trưởng Dũng cho biết, trước đây, Nhà nước, Đảng và nhân dân Việt Nam đã dành nhiều sự quan tâm cho người khuyết tật. Việt Nam đã phê chuẩn công ước Liên Hợp Quốc về quyền của người khuyết tật vào năm 2014. Vào tháng 3 năm nay, nước này đã phê chuẩn công ước Tổ chức Lao động Quốc tế 159 về việc làm cho người khuyết tật. Nó khẳng định mạnh mẽ cam kết của Việt Nam là đảm bảo người khuyết tật sẽ không bị phân biệt đối xử trong công việc.
Tháng trước, ủy ban thư ký đã ban hành chỉ thị 39 về công việc hàng đầu của Đảng về các vấn đề liên quan đến người khuyết tật. Quốc hội sau đó đã phê chuẩn luật Lao động sửa đổi với nhiều điều chỉnh liên quan đến người khuyết tật. Ông Dũng cho biết, hàng năm, hàng triệu người khuyết tật nhận được trợ cấp từ Nhà nước và tất cả các tỉnh, thành phố đều có trung tâm phục hồi chức năng. Tham dự sự kiện, bà Trương Thị Mai, trưởng ban ủy ban trung ương đảng ủy cho vận động quần chúng cho biết bên cạnh những thành tựu, Việt Nam vẫn còn gặp nhiều trở ngại. Cơ sở hạ tầng vẫn còn hạn chế nhu cầu đối với người khuyết tật và nhiều người sống dưới mức nghèo khổ phụ thuộc nhiều vào gia đình họ.
Bà Mai yêu cầu các tổ chức cải thiện giáo dục để nâng cao nhận thức của mọi người về ý nghĩa của công việc hỗ trợ cho người khuyết tật. Năm nay, hơn 17 nghìn tỷ đồng (735,4 triệu USD) từ ngân sách nhà nước đã được phân bổ cho các tỉnh, thành phố để thực hiện chính sách cho người khuyết tật, theo bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hôm thứ 5 đã phát động chương trình “Cây gậy dẫn đường dành cho người khiếm thị Việt Nam”. Mục đích của nó là giới thiệu một triệu cây gậy dẫn đường cho những người khiếm thị trên cả nước. Việc đào tạo để sử dụng thiết bị này cũng sẽ được cung cấp. Bộ trưởng bộ Kế hoạch và Đầu tư Nguyễn Chí Dũng cho biết Bộ sẽ lắng nghe những người khuyết tật, những yêu cầu và mong muốn của họ và đưa họ vào chính sách của mình. Phó Chủ tịch Quốc hội Tòng Thị Phóng cho biết Việt Nam đã cam kết phát triển kinh tế xã hội, chăm sóc công bằng xã hội và nâng cao khả năng quản lý xã hội.
Đáp án D
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Hoàn cảnh có rất nhiều người tàn tật
B. Dân càng khỏe, dân tộc càng mạnh
C. Hỗ trợ tài chính rộng rãi cho người khiếm thị
D. Nhiều người khuyết tật tiếp cận các chính sách hỗ trợ
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
The number of people accessing the State’s and community’s priority policies and programmes is increasing, said Minister of Labour, Invalids and Social Affairs Dao Ngoc Dung.
(Số lượng người tiếp cận với các chương trình và chính sách ưu tiên của cộng đồng ngày càng tăng, Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Đào Ngọc Dũng cho biết.)
Căn cứ vào thông tin trên và thông tin suy ra từ toàn bộ bài đọc, ta có thể thấy bài đọc đang đề cập đến vấn đề ngày càng có nhiều người khuyết tật tiếp cận được với các chính sách hỗ trợ của nhà nước.
Câu 45:
The word “Invalids” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Đáp án A
Từ “Invalids” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. người bị thiệt hại
B. người tàn tật
C. người đang dưỡng bệnh
D. Bệnh nhân nằm liệt giường
=> Từ đồng nghĩa invalid (thương binh) = Sufferer
The number of people accessing the State’s and community’s priority policies and programmes is increasing, said Minister of Labour, Invalids and Social Affairs Dao Ngoc Dung.
(Số lượng người tiếp cận với các chương trình và chính sách ưu tiên của cộng đồng ngày càng tăng, Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Đào Ngọc Dũng cho biết.)
Câu 46:
The word “It” in paragraph 2 refers to _____.
Đáp án D
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến .
A. Cam kết
B. Khuyết tật
C. Quốc gia
D. Công ước
Từ “it” ở đây dùng để thay cho danh từ công ước được nhắc tới trước đó.
In March this year, the country ratified the International Labour Organisation’s Convention 159 about jobs for people with disability. It strongly confirmed Vietnam’s commitment ensuring the disabled would not be discriminated at work.
(Vào tháng 3 năm nay, nước này đã phê chuẩn Công ước tổ chức Lao động quốc tế 159 về việc làm cho người khuyết tật. Nó khẳng định mạnh mẽ cam kết của Việt Nam về đảm bảo người khuyết tật sẽ không bị phân biệt đối xử trong công việc.)
Câu 47:
According to paragraph 3, what was the view of Vietnam’s governing bodies towards the disabled?
Đáp án B
Theo đoạn 3, quan điểm của các cơ quan quản lý Việt Nam hướng tới người tàn tật?
A. Họ thể hiện một hành động hoàn toàn vị tha
B. Họ bày tỏ thái độ từ thiện và hỗ trợ
C. Họ vô tình ban hành luật vì lợi ích của người dân
D. Họ đã cố gắng hết sức nhưng xử lý tình huống một cách thờ ơ
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Last month, the Secretariat Committee issued the Instruction 39 about the Party’s leading work on affairs related to people with disability. The National Assembly later ratified the amended Law on Labour with many adjustments relating to disabled people. Dung said that every year, millions of disabled people receive an allowance from the State and all of provinces and cities had rehabilitation centres.
(Tháng trước, Ủy ban thư ký đã ban hành Chỉ thị 39 về công việc hàng đầu của Đảng về các vấn đề liên quan đến người khuyết tật. Quốc hội sau đó đã phê chuẩn Luật sửa đổi về Lao động với nhiều điều chỉnh liên quan đến người khuyết tật. Ông Dũng nói rằng mỗi năm, hàng triệu người khuyết tật nhận được sự trợ cấp từ Nhà nước và tất cả các tỉnh, thành phố đã có trung tâm phục hồi chức năng.)
Câu 48:
The word “implement” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Đáp án D
Từ “implement” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với .
A. chuẩn bị
B. theo dõi
C. làm rõ
D. thành lập
Từ đồng nghĩa implement (thực hiện) = establish
This year, more than VNĐ17 trillion (US$735.4 million) from the State budget was allocated to provinces and cities to implement policies for people with disability, according to the Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs.
(Năm nay, hơn 17 nghìn tỷ đồng (735,4 triệu USD) từ ngân sách nhà nước được phân bổ cho các tỉnh, thành phố để thực hiện chính sách cho người khuyết tật, theo Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.)
Câu 49:
According to paragraph 5, what did the Ministry of Planning and Investment have in mind when launching the project?
Đáp án C
Theo đoạn 5, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có ý định làm gì khi khởi động dự án?
A. Khuyến khích người khuyết tật tự tin
B. Hoàn thành trách nhiệm là một phần của quốc gia
C. Đảm bảo không có người gặp khó khăn nào sẽ bị bỏ lại phía sau
D. Cải thiện hình ảnh tổng thể của chính phủ
Căn cứ vào thông tin đoạn năm
Its aim is to present one million white sticks to visually impaired people across the country. Training to use the device will also be provided. Minister of
Planning and Investment Nguyen Chi Dung said the ministry will listen to disabled people’s demands and wishes and put them into its policies.
(Mục đích của nó là để cung cấp 1 triệu cây gậy dẫn đường cho người khiếm thị trên cả nước. Việc đào tạo để sử dụng thiết bị cũng sẽ được cung cấp. Bộ trưởng Kế hoạch và Đầu tư Nguyễn Chí Dũng cho biết Bộ sẽ lắng nghe nhu cầu và mong muốn của người khuyết tật và đưa chúng vào chính sách của họ.)
Câu 50:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Vấn đề liên quan đến phúc lợi xã hội khuyết tật chỉ được công nhận trong những năm gần đây
B. Người khuyết tật hàng năm được chính phủ hỗ trợ về tài chính và thể chất
C. Các ngành và địa phương đã soạn thảo chính sách cho chiến lược phát triển bền vững của họ.
D. Đào Ngọc Dũng là Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hiện tại của Việt Nam
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
The National Assembly later ratified the amended Law on Labour with many adjustments relating to disabled people. Dung said that every year, millions of disabled people receive an allowance from the State and all of provinces and cities had rehabilitation centres.
(Quốc hội sau đó đã phê chuẩn Luật sửa đổi về Lao động với nhiều điều chỉnh liên quan đến người khuyết tật. Ông Dũng nói rằng mỗi năm, hàng triệu người khuyết tật nhận được sự trợ cấp từ Nhà nước và tất cả các tỉnh, thành phố đã có trung tâm phục hồi chức năng.)
Câu 51:
What is the tone of the whole passage?
Đáp án A
Giọng điệu của toàn bộ đoạn văn là gì?
A. Nhân văn
B. Đạo đức
C. Phô trương
D. Giáo điều
Suy ra từ nội dung bài đọc, ta thấy cả bài đang nói về những nỗ lực của chính phủ Việt Nam để giúp đỡ người tàn tật, cũng như không để họ bị phân biệt đối xử. Nên suy ra giọng điệu chính của đoạn văn sẽ mang tính nhân văn.
Câu 52:
Which is the most suitable title for the passage?
Ông O’Connor, một lính chữa cháy tình nguyện ở sở cứu hỏa nông thôn New South Wales đã dành ra bảy tuần nghỉ phép, cộng với ba tuần nghỉ ốm trợ cấp để chiến đấu với các đám cháy rừng trong khắp toàn bang.Ông O’Connor là một trong khoảng hơn 72,000 thành viên của RFS, một lực lượng tình nguyện được cho là dịch vụ cứu hỏa lớn nhất thế giới. Những dịch vụ tình nguyện này đã làm được những việc khó khăn và quan trọng nhất trong cuộc chiến chống cháy rừng dữ dội trên khắp nước Úc mà vừa phá hủy hơn 10,7 triệu hec-ta, một khu vực rộng lớn hơn so với Hàn Quốc.
Đội RFS, bắt đầu 120 năm trước, không chỉ tham gia vào việc cứu hỏa các vụ cháy rừng diện rộng, dập lửa tại nhà ở và các tòa nhà mà còn hỗ trợ trong các cơn bão, hoạt động tìm kiếm cứu nạn và tai nạn xe hơi… Trong năm 2018, đội đã giải quyết 26,903 sự cố,bao gồm 10,636 vụ cháy rừng lan nhanh và 1,283 vụ cháy tòa nhà. Ông Mick Holton, chủ tịch của Hiệp hội tình nguyện cứu trợ hỏa hoạn NSW, một tổ chức đại diện cho những tình nguyện viên đã nói rằng người ta tình nguyện làm việc này khi cần vì những lí do khác nhau, bao gồm sự bao dung, các nhân tố xã hội hay muốn trải nghiệm cảm giác phiêu lưu hoặc là do chính sự khao khát muốn bảo vệ những trang trại và ngôi nhà của họ. Ông nói với tờ Straight Times: “ Mọi người cảm thấy hạnh phúc khi được trở thành một phần của nhóm để giúp ích cho cộng đồng. Đó chính là một phần lớn ý nghĩa của nhóm đối với hầu hết các tình nguyện viên. Mọi người có cảm giác rằng họ muốn giúp đỡ.”
Nhưng những vụ cháy rừng diện rộng ở Úc đang dần trở nên thường xuyên và khốc liệt hơn. Năm nay, nhiều người như ông O’Connor đã hy sinh lớn để bảo vệ con người và nhà cửa. Một cách đầy tranh cãi, thủ tướng Scott Morrison đã nhất trí vào cuối tháng 12 rằng sẽ đền bù cho một số lính cứu hỏa sau khi chịu ảnh hưởng nghiêm trọng từ áp lực nặng nề để cổ vũ họ. Kế hoạch bồi thường đó đồng ý cho những người tình nguyện viên đang làm công việc tự do hoặc làm tư có thể yêu cầu 300 đô mỗi ngày nếu họ phục vụ hơn 10 ngày trong đợt cứu hỏa lần này. Số tiền trả tối đa là 6000 đô. Nhưng một vài lính cứu hỏa có thâm niên đã phản đối điều đó, trong số đó có cả ủy viên hội đồng của RFS, ông Shane Fitzsimmons, người mà đã nói rằng: “ Ôi chúa ơi, chúng ta hãy dừng việc lấy đi tinh thần phi thường ấy của họ, mà ở đây chính là chủ nghĩa tình nguyện.” Ông còn nhấn mạnh rằng: “ Mặc dù tôi biết tình nguyện viên của RFS không cố gắng yêu cầu được trả phí cho sự phục vụ của họ nhưng tôi không muốn thấy những tình nguyện viên đó hay gia đình của họ trong hoàn cảnh không trả được hóa đơn hay gặp khó khăn về tài chính như là kết quả của sự hy sinh quên mình mà họ đang làm”.
Đáp án D
Cái nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Sự thương tiếc đối với những người lính cứu hỏa đã rơi vào đám cháy rừng
B. Sự tin cậy không phổ biến ở nước Úc đối với những người lính cứu hỏa tình nguyện
C. Những người lính cứu hỏa không được trả lương là bộ phận chủ chốt trong việc ứng phó với đám cháy
D. Các đám cháy ở Úc đã tạo áp lực đối với những người lính cứu hỏa tình nguyện
=> Căn cứ vào các ý chính trong mỗi đoạn:
+ Đoạn 1: “Mr O’Connor, a volunteer firefighter with the New South Wales Rural Fire Service (RFS), has used all seven weeks of his holiday leave, plus his three weeks of allotted sick leave, to fight fires across the state. Mr O’Connor is among the more than 72,000 members of the RFS, a volunteer force that is the largest firefighting service in the world.”
(Ông O’Connor, một lính cứu hỏa tình nguyện cùng với Sở Cứu hỏa Nông thôn NSW, đã dành ra 7 tuần nghỉ phép, cộng với 3 tuần nghỉ bệnh được chia phần, để chiến đấu với các đám cháy rừng trong toàn bang. Ông O’Connor là một trong khoảng hơn 72,000 thành viên của của RFS, một lực lượng tình nguyện viên được cho là dịch vụ cứu hỏa lớn nhất trên thế giới.)
=> Nêu ra đóng góp lớn của lính cứu hỏa tình nguyện đối với các vụ cháy ở Úc, cụ thể là ông O’connor.
+ Đoạn 2: “The RFS, which began 120 years ago, not only attends to bush fires and home and building fires but also assists in storms, search and rescue operations and car accidents. In 2018, it attended 26,903 incidents, including 10,036 bush fires and 1,283 building fires.”
(Đội RFS, bắt đầu 120 năm trước, không chỉ tham gia vào việc cứu hỏa các vụ cháy rừng diện rộng, dập lửa tại nhà ở và các tòa nhà mà còn hỗ trợ trong các cơn bão, hoạt động tìm kiếm cứu nạn và tai nạn xe hơi… Trong năm 2018, đội đã giải quyết 26,903 sự cố,bao gồm 10,636 vụ cháy rừng lan nhanh và 1,283 vụ cháy tòa nhà.)
"“People are happy to be part of a group that benefits the community. That is a large part of it for most volunteers. People have a sense that they want to help,” he told The Straits Times."
(Ông nói với tờ Straight Times: “ Mọi người cảm thấy hạnh phúc khi được trở thành một phần của nhóm để giúp ích cho cộng đồng. Đó chính là một phần lớn ý nghĩa của nhóm đối với hầu hết các tình nguyện viên. Mọi người có cảm giác rằng họ muốn giúp đỡ.”)
=> Những thách thức mà họ phải trải qua và lý do cho việc tham gia của họ.
+ Đoạn 3: “But Australia’s bush fires are becoming more severe and more frequent. This year, many, like Mr O’Connor, have made large sacrifices to protect people and homes. Controversially, Prime Minister Scott Morrison agreed in late December to compensate some of the firefighters after coming under heavy pressure to provide them with support.”
(Nhưng những vụ cháy rừng diện rộng ở Úc đang dần trở nên thường xuyên và khốc liệt hơn. Năm nay, nhiều người như ông O’Connor đã hy sinh lớn để bảo vệ con người và nhà cửa. Một cách đầy tranh cãi, thủ tướng Scott Morrison đã nhất trí vào cuối tháng 12 rằng sẽ đền bù cho một số lính cứu hỏa sau khi chịu ảnh hưởng nghiêm trọng từ áp lực nặng nề để cổ vũ họ.)
=> Các đám cháy ở Úc đã tạo áp lực đối với những người lính cứu hỏa tình nguyện.
=> Đến đoạn cuối thì vấn đề chính mới được thảo luận. Vì các đoạn đầu đang đóng vai trò như những tiền đề để đoạn cuối được thấy rõ ràng hơn những áp lực, sức ép ngày càng nặng nề hơn mà những người lính cứu hỏa tình nguyện phải chịu. Do đó ta chọn D.
Câu 53:
The word “allotted” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Đáp án C
Từ “allotted” trong đoạn văn đầu tiên gần nghĩa với ________ .
Xét các đáp án:
A. Phân phát
B. Đưa ra
C. Chia theo tỉ lệ
D. Đồng ý
Từ đồng nghĩa: Allotted (chia phần) = Prorated
Câu 54:
The word “ferocious” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Đáp án A
Từ “ferocious” trong đoạn 1 gần nghĩa với ______ .
Xét các đáp án:
A. Hung dữ
B. Sắc bén
C. Kinh tởm
D. Yếu đuối
Từ đồng nghĩa: Ferocious (dữ tợn, hung ác) = Fierce
Câu 55:
According to paragraph 2, what is mentioned about Australia’s volunteering services?
Đáp án B
Theo như đoạn 2, điều nào sau đây được đề cập về các dịch vụ tình nguyện của nước Úc?
Xét các đáp án:
A. Họ chỉ hành động khi nước Úc đang trong mùa cháy tệ đến mức không thể tưởng tượng
B. Tất cả mọi người sẵn sàng giúp đỡ các dịch vụ tình nguyện của nước Úc
C. Các tình nguyện viên đa phần là những người có trải nghiệm bi thương đối với đám cháy trong quá khứ
D. Hiệp hội các lính cứu hỏa tình nguyện NSW đã đưa vào hoạt động hơn 200 năm
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2:
- “The RFS, which began 120 years ago, not only attends to bushfires and home and building fires but also assists in storms, search and rescue operations and car accidents. In 2018, it attended 26,903
incidents, including 10,036 bush fires and 1,283 building fires. Mr Mick Holton, president of the NSW Volunteer Firefighters Association, an organisation which represents volunteers, said people step up for various reasons, including altruism, social factors, a sense of adventure, or a desire to protect their own farms or houses. “People are happy to be part of a group that benefits the community. That is a large part of it for most volunteers. People have a sense that they want to help,” he told The Straits Times.”
(RFS, bắt đầu vào khoảng 120 năm trước, không chỉ tham gia khắc phục các đám cháy rừng và các đám cháy nhà hoặc tòa nhà mà còn giúp đỡ trong các cơn bão, tìm kiếm và cứu trợ quá trình hoạt động và các vụ tai nạn xe. Vào năm 2018, tổ công tác tham gia cứu trợ 26,903 vụ tai nạn, bao gồm 10,036 vụ cháy rừng và 1,283 vụ cháy tòa nhà. Ông Mick Holton, chủ tịch của hiệp hội các lính cứu hỏa tình nguyện NSW, một tổ chức thay mặt cho các tình nguyện viên, nói rằng mọi người dấn thân vào vì rất nhiều nguyên nhân, bao gồm chủ nghĩa vị tha, các yếu tố xã hội, cảm giác phiêu lưu, hoặc là khát khao được bảo vệ nông trại và ngôi nhà của mình. “Mọi người rất vui khi được trở thành một phần của nhóm mang lại lợi ích cho cộng đồng. Phần lớn trong số họ là tình nguyện viên. Mọi người có cảm giác rằng họ cần phải giúp đỡ.” ông ấy nói với tờ The Straits Times.)
Câu 56:
According to paragraph 3, what is the thinking of the Prime Minister of Australia?
Đáp án A
Theo như đoạn 3, điều nào sau đây là suy nghĩ của Thủ tướng nước Úc?
Xét các đáp án:
A. Lời tuyên bố rằng không có trách nhiệm cung cấp về tiền công ngoại trừ về sự đề bù
B. Tiền công có thể làm giảm giá trị của văn hóa và sự chuẩn mực trong việc tình nguyện ở nước Úc
C. Mùa cháy hiện tại truyền dẫn một cảm giác của sự tận tâm đến với người Úc
D. Bang cần phải thay đổi nguyên tắc xem xét đến số tiền để trả cho sự cống hiến của tình nguyện viên
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2:
- “Controversially, Prime Minister Scott Morrison agreed in late December to compensate some of the firefighters after coming under heavy pressure to provide them with support.”
(Ngược lại, Thủ tướng nước Úc đồng ý vào khoảng cuối tháng 12 là đền bù cho các lính cứu hỏa sau khi trải qua sức ép nặng nề về việc phải cung cấp cho các lính cứu hỏa sự hỗ trợ.)
Câu 57:
The word “they” in paragraph refers to _____.
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn văn đề cập đến trong đoạn văn ________ .
Xét các đáp án:
A. Các ngôi nhà
B. Các doanh nghiệp
C. Các tình nguyện viên
D. Sự hy sinh
Căn cứ vào thông tin trong đoạn cuối:
- “The compensation scheme allows volunteers who are self- employed or work for small businesses to claim A$300 (S$277) per day if they have served more than 10 days this fire season.”
(Kế hoạch đền bù cho phép các tình nguyện viên làm việc tự do hoặc là làm cho các doanh nghiệp nhỏ nhận 300 đô Úc (277 đô Mỹ) một ngày nếu như họ phục vụ hơn mười ngày trong mùa cháy rừng.)
Câu 58:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Đáp án D
Điều nào sau đây là đúng theo như đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Nước Úc đã xoay sở bằng cách phác họa lòng vị tha và bộ tộc của con người ở đất nước đó
B. Lực lượng quản lý các trường hợp khẩn cấp quốc gia Úc đa phần là tình nguyện viên
C. Các cơ quan chính quyền trực tiếp chịu trách nhiệm cho sự sẵn sàng và sự ứng phó thiên tai
D. Một người có thể dễ dàng kiếm được 9000 đô Úc bằng cách làm lính cứu hỏa tình nguyện trong vòng một tháng
Căn cứ vào thông tin trong đoạn cuối:
- “The compensation scheme allows volunteers who are self-employed or work for small businesses to claim A$300 (S$277) per day if they have served more than 10 days this fire season. The maximum payment is A$6,000.”
(Kế hoạch đền bù cho phép các tình nguyện viên những người mà làm công việc tự do hoặc làm cho những doanh nghiệp nhỏ sẽ nhận được 300 đô Úc (277 đô Mỹ) trên một ngày nếu họ làm hơn 10 ngày trong mùa cháy rừng. Mức tiền công cao nhất là khoảng 6000 đô Úc.)
Câu 59:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án B
Điều nào sau đây có thể rút ra từ đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Chính phủ lo lắng về sự thiếu hụt trong chất lượng và huấn luyện nhất quán trong việc chữa cháy
B. Có những ý kiến trái chiều trong việc xem xét quyền lợi của các tình nguyện viên
C. 10 nghìn người gấp rút trở thành lính cứu hỏa tình nguyện giữa trận cháy rừng
D. Trận cháy rừng là sự minh họa của chủ nghĩa yêu nước được đưa vào phép thử bởi các trường hợp khắc nghiệt
Căn cứ vào thông tin trong đoạn văn:
- “The compensation scheme allows volunteers who are self-employed or work for small businesses to claim A$300 (S$277) per day if they have served more than 10 days this fire season. The maximum payment is A$6,000. But the move had been opposed by some senior firefighters, including the RFS Commissioner, Mr Shane Fitzsimmons, who has said that ”For goodness sake, let’s not take away from the extraordinary spirit that is volunteerism." But Mr Morrison insisted that: "While I know RFS volunteers don’t seek payment for their service, I don’t want to see volunteers or their
families unable to pay bills or struggle financially as a result of the selfless contribution they are making.” (Kế hoạch đền bù cho phép các tình nguyện viên làm việc tự do hoặc là làm cho các doanh nghiệp nhỏ nhận 300 đô Úc (277 đô Mỹ) một ngày nếu như họ phục vụ hơn mười ngày trong mùa cháy rừng. Mức tiền công cao nhất là khoảng 6000 đô Úc. Thế nhưng bước đi ấy đã vấp phải sự phản đối bởi một vài lính cứu hỏa có thâm niên, bao gồm người được ủy quyền RFS, ông Shane Fitzsimmons, người mà đã nói rằng “Trời đất ơi, chúng ta hãy dừng việc lấy đi những tinh thần đặc biệt ở đây là chủ nghĩa tình nguyện.” Nhưng ông Morrison đã nhấn mạnh rằng: “Trong khi tôi biết được rằng các tình nguyện viên của RFS không tìm kiếm bất kỳ số tiền nào cho công sức mà họ bỏ ra, tuy nhiên tôi không muốn nhìn những tình nguyện viên hay là gia đình của họ không thể trả các hóa đơn hằng tháng hoặc là phải chật vật về mặt tài chính chỉ bởi vì sự cống hiến đầy vị tha mà họ đang thực hiện.)