Which is the most suitable title for the passage?
Ông O’Connor, một lính chữa cháy tình nguyện ở sở cứu hỏa nông thôn New South Wales đã dành ra bảy tuần nghỉ phép, cộng với ba tuần nghỉ ốm trợ cấp để chiến đấu với các đám cháy rừng trong khắp toàn bang.Ông O’Connor là một trong khoảng hơn 72,000 thành viên của RFS, một lực lượng tình nguyện được cho là dịch vụ cứu hỏa lớn nhất thế giới. Những dịch vụ tình nguyện này đã làm được những việc khó khăn và quan trọng nhất trong cuộc chiến chống cháy rừng dữ dội trên khắp nước Úc mà vừa phá hủy hơn 10,7 triệu hec-ta, một khu vực rộng lớn hơn so với Hàn Quốc.
Đội RFS, bắt đầu 120 năm trước, không chỉ tham gia vào việc cứu hỏa các vụ cháy rừng diện rộng, dập lửa tại nhà ở và các tòa nhà mà còn hỗ trợ trong các cơn bão, hoạt động tìm kiếm cứu nạn và tai nạn xe hơi… Trong năm 2018, đội đã giải quyết 26,903 sự cố,bao gồm 10,636 vụ cháy rừng lan nhanh và 1,283 vụ cháy tòa nhà. Ông Mick Holton, chủ tịch của Hiệp hội tình nguyện cứu trợ hỏa hoạn NSW, một tổ chức đại diện cho những tình nguyện viên đã nói rằng người ta tình nguyện làm việc này khi cần vì những lí do khác nhau, bao gồm sự bao dung, các nhân tố xã hội hay muốn trải nghiệm cảm giác phiêu lưu hoặc là do chính sự khao khát muốn bảo vệ những trang trại và ngôi nhà của họ. Ông nói với tờ Straight Times: “ Mọi người cảm thấy hạnh phúc khi được trở thành một phần của nhóm để giúp ích cho cộng đồng. Đó chính là một phần lớn ý nghĩa của nhóm đối với hầu hết các tình nguyện viên. Mọi người có cảm giác rằng họ muốn giúp đỡ.”
Nhưng những vụ cháy rừng diện rộng ở Úc đang dần trở nên thường xuyên và khốc liệt hơn. Năm nay, nhiều người như ông O’Connor đã hy sinh lớn để bảo vệ con người và nhà cửa. Một cách đầy tranh cãi, thủ tướng Scott Morrison đã nhất trí vào cuối tháng 12 rằng sẽ đền bù cho một số lính cứu hỏa sau khi chịu ảnh hưởng nghiêm trọng từ áp lực nặng nề để cổ vũ họ. Kế hoạch bồi thường đó đồng ý cho những người tình nguyện viên đang làm công việc tự do hoặc làm tư có thể yêu cầu 300 đô mỗi ngày nếu họ phục vụ hơn 10 ngày trong đợt cứu hỏa lần này. Số tiền trả tối đa là 6000 đô. Nhưng một vài lính cứu hỏa có thâm niên đã phản đối điều đó, trong số đó có cả ủy viên hội đồng của RFS, ông Shane Fitzsimmons, người mà đã nói rằng: “ Ôi chúa ơi, chúng ta hãy dừng việc lấy đi tinh thần phi thường ấy của họ, mà ở đây chính là chủ nghĩa tình nguyện.” Ông còn nhấn mạnh rằng: “ Mặc dù tôi biết tình nguyện viên của RFS không cố gắng yêu cầu được trả phí cho sự phục vụ của họ nhưng tôi không muốn thấy những tình nguyện viên đó hay gia đình của họ trong hoàn cảnh không trả được hóa đơn hay gặp khó khăn về tài chính như là kết quả của sự hy sinh quên mình mà họ đang làm”.
Đáp án D
Cái nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Sự thương tiếc đối với những người lính cứu hỏa đã rơi vào đám cháy rừng
B. Sự tin cậy không phổ biến ở nước Úc đối với những người lính cứu hỏa tình nguyện
C. Những người lính cứu hỏa không được trả lương là bộ phận chủ chốt trong việc ứng phó với đám cháy
D. Các đám cháy ở Úc đã tạo áp lực đối với những người lính cứu hỏa tình nguyện
=> Căn cứ vào các ý chính trong mỗi đoạn:
+ Đoạn 1: “Mr O’Connor, a volunteer firefighter with the New South Wales Rural Fire Service (RFS), has used all seven weeks of his holiday leave, plus his three weeks of allotted sick leave, to fight fires across the state. Mr O’Connor is among the more than 72,000 members of the RFS, a volunteer force that is the largest firefighting service in the world.”
(Ông O’Connor, một lính cứu hỏa tình nguyện cùng với Sở Cứu hỏa Nông thôn NSW, đã dành ra 7 tuần nghỉ phép, cộng với 3 tuần nghỉ bệnh được chia phần, để chiến đấu với các đám cháy rừng trong toàn bang. Ông O’Connor là một trong khoảng hơn 72,000 thành viên của của RFS, một lực lượng tình nguyện viên được cho là dịch vụ cứu hỏa lớn nhất trên thế giới.)
=> Nêu ra đóng góp lớn của lính cứu hỏa tình nguyện đối với các vụ cháy ở Úc, cụ thể là ông O’connor.
+ Đoạn 2: “The RFS, which began 120 years ago, not only attends to bush fires and home and building fires but also assists in storms, search and rescue operations and car accidents. In 2018, it attended 26,903 incidents, including 10,036 bush fires and 1,283 building fires.”
(Đội RFS, bắt đầu 120 năm trước, không chỉ tham gia vào việc cứu hỏa các vụ cháy rừng diện rộng, dập lửa tại nhà ở và các tòa nhà mà còn hỗ trợ trong các cơn bão, hoạt động tìm kiếm cứu nạn và tai nạn xe hơi… Trong năm 2018, đội đã giải quyết 26,903 sự cố,bao gồm 10,636 vụ cháy rừng lan nhanh và 1,283 vụ cháy tòa nhà.)
"“People are happy to be part of a group that benefits the community. That is a large part of it for most volunteers. People have a sense that they want to help,” he told The Straits Times."
(Ông nói với tờ Straight Times: “ Mọi người cảm thấy hạnh phúc khi được trở thành một phần của nhóm để giúp ích cho cộng đồng. Đó chính là một phần lớn ý nghĩa của nhóm đối với hầu hết các tình nguyện viên. Mọi người có cảm giác rằng họ muốn giúp đỡ.”)
=> Những thách thức mà họ phải trải qua và lý do cho việc tham gia của họ.
+ Đoạn 3: “But Australia’s bush fires are becoming more severe and more frequent. This year, many, like Mr O’Connor, have made large sacrifices to protect people and homes. Controversially, Prime Minister Scott Morrison agreed in late December to compensate some of the firefighters after coming under heavy pressure to provide them with support.”
(Nhưng những vụ cháy rừng diện rộng ở Úc đang dần trở nên thường xuyên và khốc liệt hơn. Năm nay, nhiều người như ông O’Connor đã hy sinh lớn để bảo vệ con người và nhà cửa. Một cách đầy tranh cãi, thủ tướng Scott Morrison đã nhất trí vào cuối tháng 12 rằng sẽ đền bù cho một số lính cứu hỏa sau khi chịu ảnh hưởng nghiêm trọng từ áp lực nặng nề để cổ vũ họ.)
=> Các đám cháy ở Úc đã tạo áp lực đối với những người lính cứu hỏa tình nguyện.
=> Đến đoạn cuối thì vấn đề chính mới được thảo luận. Vì các đoạn đầu đang đóng vai trò như những tiền đề để đoạn cuối được thấy rõ ràng hơn những áp lực, sức ép ngày càng nặng nề hơn mà những người lính cứu hỏa tình nguyện phải chịu. Do đó ta chọn D.
Some volunteers receive vocational training in (4) _________ areas such as social care, working with the elderly, or working with children.
Volunteering can give you a broad (2) ________ of learning opportunities:
According to paragraph 1, what kind of therapeutic effects does Finnie’s Garden serve?
The word “Invalids” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
According to paragraph 3, what was the view of Vietnam’s governing bodies towards the disabled?
The word “ferocious” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.