- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
Topic 13: Healthy lifestyle and longevity
-
14547 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố địnhTa có cụm từ “come to light” nghĩa là: được rõ, làm rõ, sáng tỏ, phát hiện
được, đưa ra ánh sáng.
Câu 2:
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
A. fill in /fɪl ɪn/ : điền vào ghi vào
B. fill up /fɪl ʌp : đổ đầy, lấp đầy, tràn đầy, đầy ngập
C. fill with /fɪl wɪð/ : Ta có cụm từ “fill somebody with anxiety” (làm cho ai lo lắng)
D. fill into /fɪl ˈɪn.tuː/ : rót, rót đầy, đổ đầy
Câu 3:
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố địnhA. bring /brɪŋ/ (v): cầm lại, mang lại, đem lại, đưa ra, gây ra, gây nên
B. take /teɪk/ (v): cầm, nắm, giữ, mang theo, đem theo
C. get /ɡet/ (v): được, có được, kiếm được, đạt được, nhận được, xin được
D. keep /kiːp/ (v): giữ, giữ lại, giữ đúng, giữ gìn, tuân thủ
Cụm từ cố định: “keep in mind” nhớ kĩ, ghi nhớ điều gì
Câu 4:
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. consultation/ˌkɒnsʌlˈteɪʃən/ (n): sự tham khảo, sự tư vấn, sự hỏi ý kiến
B. judgment /ˈdʒʌdʒmənt/ (n): sự xét xử, sự phán quyết
C. diagnosis /ˌdaɪəɡˈnəʊsɪs/ (n): sự chẩn đoán, lời chẩn đoán
D. check-up /ˈtʃek ʌp/ (n): sự kiểm tra toàn diện
Căn cứ vào nghĩa của câu: “What would be even better is if your doctor agreed, to record your (4) ___.”
Câu 5:
Just ask them to (5)_________ you to listen in. This way you can be absolutely sure about what the doctor has told you and avoid falling into the same trap that most people do.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. company /ˈkampəni/ (n): công ty; việc đi cùng với
B. cooperate /kəuˈopəreit/ (v): hợp tác, cộng tá
C. accompany /əˈkampəni/ (v): đi cùng, đồng hành
D. negotiate /niˈɡəuʃieit/ (v): đàm phán, thương lượng
Căn cứ vào nghĩa của câu: “Just ask them to (5)_________ you to listen in.”
(Chỉ cần yêu cầu họ đi cùng bạn để lắng nghe. )
Câu 6:
After quite some time spent waiting, their is no sign of your bags and you begin to consider the possibility that they may have gone (1) _________. What should you do?
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. Lose /luːz/ (v) đánh mất, không còn nữa
B. Missing /ˈmɪs.ɪŋ/ (a) mất, thiếu
C. Absent /ˈæb.sənt/ (a): không có mặt ở nơi nào đó
D. Misplace /ˌmɪsˈpleɪs/ (v) để không đúng chỗ
Tạm dịch: “After quite some time spent waiting, there is no sign of your bags and you begin to consider the possibility that they may have gone (1) _________.
“(Sau một thời gian chờ đợi, không có tin hiệu gì về những chiếc túi của bạn và bạn bắt đầu xem xét khả năng chúng có thể bị mất tích.)
Ta có Go missing: thất lạc, mất tích
Câu 7:
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Example /ɪɡˈzɑːm.pəl/ (n) ví dụ
B. Understanding /ˌʌn.dəˈstæn.dɪŋ/ (n) sự hiểu biết
C. Clarification /ˌklær.ɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/ (n) sự làm cho sáng sủa, dễ hiểu
D. Explanation /ˌek.spləˈneɪ.ʃən/ (n) sự giải thích
Tạm dịch: “The most likely (2) _________ is that your bags simply didn’t make it onto the flight.”
(Lời giải thích có thể xảy ra nhất là đơn giản rằng những chiếc túi của bạn không mang lên máy bay.)
Câu 8:
Đáp án C
Kiến thức về từ vựngXét các đáp án:
A. Surpass /səˈpɑːs/ (v) hơn, vượt trội hơn
B. Overtake /ˌəʊ.vəˈteɪk/ (v) vượt, bắt kịp
C. Exceed /ɪkˈsiːd/ (v) vượt quá (cân nặng, trọng lượng)
D. Outdo /ˌaʊtˈduː/ (v) làm giỏi hơn, vượt, hơn hẳn
Câu 9:
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. As soon as: ngay khi
B. Provided: miễn là
C. So that: để
D. Already: đã…rồi
Tạm dịch: “If they fail to appear on the carousel, report the loss before you leave the baggage hall and go through customs. Recovering your luggage should be no problems, (4) ______ you’ve kept hold of your baggage checks – those little barcodes stuck to the back of your tickets at check-in.”
(Nếu chúng không xuất hiện trên băng chuyền, hãy báo cáo tổn thất trước khi bạn rời khỏi phòng hành lý và làm thủ tục hải quan. Việc lấy lại hành lý của bạn sẽ không có vấn đề gì, miễn là bạn đã giữ lại séc hành lý của mình - những mã vạch nhỏ đó được dán ở phía sau vé của bạn khi check-in.)
Câu 10:
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Ở vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ phía trước: A Property Irregularity Report (PIR) form nên ta chọn which.
Tạm dịch: “Go to the handling agent’s desk and complete a Property Irregularity Report (PIR) form, (5)________ describes the checked bag and its contents.”
(Chuyển đến bàn xử lý của đại lý xử lý và hoàn thành biểu mẫu Báo cáo bất thường về tài sản, nó mô tả túi được kiểm tra và những thứ có trong nó.)
Câu 11:
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. provide /prəˈvaɪd/ (v): cung cấp
B. supply /səˈplaɪ/ (v): cung ứng
C. serve /sɜːv/ (v): phục vụ, đáp ứng nhu cầu
D. prepare /prɪˈpeər/ (v): chuẩn bị
Tạm dịch: “Traditional Thai cuisine falls into different categories: boiled dishes, salads, pounds foods and curries. Whether at home or in a restaurant. Thai meals are always (1)________ ‘family style’ – that is, from common serving platters,”
(Ẩm thực truyền thống của Thái rơi vào các nhóm khác nhau như sau: các món luộc, salads, thức ăn nghiền và cà ri. Dù là ở nhà hoặc trong nhà hàng, những món ăn Thái luôn được phục vụ theo “phong cách gia đình” - đó là, từ những cái dĩa phục vụ chung.)
Câu 12:
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
A. onto /ˈɒn.tu/ (prep): lên trên
B. over /ˈəʊ.vər/ (prep): bên trên, phía trên
C. across /əˈkrɒs/ (prep): ngang qua, xuyên qua
D. into /ˈɪn.tuː/ (prep): vào bên trong
Tạm dịch: “When serving yourself from a common platter, put no more than one spoonful (2) _______ your plate at a time.”
(Khi mà tự phục vụ từ một dĩa thức ăn chung, hãy gắp không quá một muỗng đặt trên dĩa của bạn trong cùng một lúc.)
Câu 13:
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. achieved: là dạng V-past của động từ Achieve
B. achieving: là dạng V-ing của động từ Achieve
C. achievement /əˈtʃiːv.mənt/ (n): sự đạt được điều gì; thành tích, thành tựu
D. achievable /əˈtʃiː.və.bəl/ / (a): có thể đạt được
Ta có: Ở vị trí trống ta cần một danh-động từ. Ta chọn phương án B
Tạm dịch: “Another important factor in a Thai meal is (3) _______ a balance of flavours and textures.”
(Một yếu tố quan trọng khác trong món ăn Thái đó là việc đạt được một hương vị và kết cấu cân bằng.)
Câu 14:
Traditionally the party orders a curry, a steamed or fried fish, a stir-fried vegetable dish and a soup, taking great care to (4) _____ cool and hot, sour and sweet, salty and plain.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. mixture /ˈmɪks.tʃər/ (n): sự pha trộn
B. balance /ˈbæl.əns/ (v): cân bằng
C. combination /ˌkɒm.bɪˈneɪ.ʃən/ (n): sự kết hợp
D. equality /iˈkwɒl.ə.ti/ (n): sự công bằng
Tạm dịch: “Traditionally the party orders a curry, a steamed or fried fish, a stir-fried vegetable dish and a soup, taking great care to (4) _____ cool and hot, sour and sweet, salty and plain.”
(Theo truyền thống một bữa tiệc sẽ sắp đặt một món cà ri hoặc là món cá chiên, một món rau xào và món canh, chăm chút kỹ lưỡng đến việc cân bằng độ mát và nóng, vị chua và vị ngọt, muối và bình thường.)
Câu 15:
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. individual /ˌɪn.dɪˈvɪdʒ.u.əl/ (n): cá nhân, cá thể
B. only /ˈəʊn.li/ (a): duy nhất, chỉ một
C. sole /səʊl/ (a): duy nhất
D. single /ˈsɪŋ.ɡəl/ (a): duy chỉ một, một mình, độc thân
* Phân biệt Sole, Only, Single:
+ Only chỉ đứng trước hoặc sau danh từ/ đại từ mà nó bổ nghĩa cho. Only cũng có thể đứng trước các từ và mang ý nghĩa giới hạn
+ Single là tính từ mang nghĩa duy nhất một cái gì
+ Sole là tính từ mang nghĩa cũng là duy nhất, thường dùng cho trường hợp độc quyền
Tam dịch: “To use these tools the Thai way, use a serving spoon, or alternatively your own, to take a (5) ________ mouthful of food from a central dish and ladle it over a portion of your rice.”
(Để sử dụng các vật dụng theo cách người Thái, hãy sử dụng một cái muỗng được phục vụ sẵn, hoặc cái muỗng của chính bạn, để lấy một miếng thức ăn từ một dĩa thức ăn chung và rót nó vào phần cơm của bạn.)
Câu 16:
Đáp án C
Chủ đề về NUTS
Kiến thức về từ loại
A. service /ˈsɜː.vɪs/ (n): dịch vụ
B. servant /ˈsɜː.vənt/ (n): người phục vụ
C. serving /ˈsɜː.vɪŋ/ (n): phần thức ăn
D. serve /sɜːv/ (v): phục vụ
Tạm dịch: “Scientists from Harvard University and Harvard Medical School say that replacing and unhealthy snack with half a daily _____ (1) of nuts could slow weight gain in people as they get older.”
(Các nhà khoa học tại trường đại học Harvard và khoa y học của trường nói rằng thay một bữa ăn nhẹ không tốt bằng một nửa phần hạt khô hằng ngày có thể giúp giảm cân khi mà họ trở nên lớn tuổi hơn.)
Câu 17:
Walnuts ____________ (2) particular appeared to offer good results and were linked to a 15% lower risk of obesity.
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
A. by /baɪ/ (prep): bởi
B. for /fɔːr/ (prep): cho
C. at /æt/ (prep): tại
D. in /ɪn/ (prep): trong
Ta có: In particular: nói riêng
Tạm dịch: “Walnuts ____________ (2) particular appeared to offer good results and were linked to a 15% lower risk of obesity.”
(Quả óc chó nói riêng cung cấp những kết quả rất tốt và có mối liên kết với việc giảm 15% nguy cơ béo phì.)
Câu 18:
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc nhờ vả
A. Being measured: được đo lường
B. To be measured: được đo lường
C. Measured /ˈmeʒ.əd/ (a): cẩn thận và bị kiềm chế
D. Be measured: được đo lường
Ta có:
Have sth done (by sb): khiến việc gì được làm (bởi ai đó)
Have sb do sth: nhờ ai đó làm gì
Tạm dịch: “Participants had their weight ____________ (3) every four years and were asked how often they had eaten nuts.”
(Những người tham gia đã khiến cho cân nặng của họ giảm xuống cứ mỗi 4 năm và được hỏi họ ăn hạt khô bao lâu một lần.)
Câu 19:
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ
S, + to be + Vp3, V được dùng để rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động
Tạm dịch: “The findings, ___________________(4) in the online journal BMJ Nutrition, Prevention and Health, showed that increasing nut consumption was associated with less risk of putting on two or more kilos over a four-year period.”
(Những kết quả, được xuất bản trên tạp chí BMJ Nutrition, Prevention và Health, cho thấy rằng sự tiêu thụ hạt khô ngày càng gia tăng có liên kết với càng ít nguy hơn trong việc tăng một hoặc hai ký trong khoảng thời gian bốn năm.)
Câu 20:
However, the researchers say the study is ________ (5) and therefore cannot establish a definite cause.
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. observant /əbˈzɜː.vənt/ (n): tinh mắt, hay quan sát
B. observational /ˌɒb.zəˈveɪ.ʃən.əl/ (a): thuộc sự quan sát
C. observatory /əbˈzɜː.və.tər.i/ (n): đài quan sát
D. observe /əbˈzɜːv/ (v): quan sát
Tạm dịch: “However, the researchers say the study is ________ (5) and therefore cannot establish a definite cause.”
(Tuy nhiên, những nghiên cứu sinh nói rằng nghiên cứu đó thuộc về sự quan sát và vì vậy không thể đưa ra nguyên nhân rõ ràng.)
Câu 21:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Chế độ ăn tốt nhất để tăng tuổi thọ
B. Đồ uống được chứng minh là làm tăng tuổi thọ
C. Dân số già đầu tư vào sức khỏe của họ
D. Bí quyết trường thọ hoàn hảo không tồn tại
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Long life expectancy can be attributed to a person’s diet - a healthy, balanced diet has been proven to improve longevity. Experts recommend eating at least five portions of a variety of fruit and vegetables every day, basing meals on higher starchy foods like potatoes, bread and rice, having some daily or daily alternatives, eating some protein, choosing unsaturated oils and spreads, and drinking plenty of fluids. (Tuổi thọ cao có thể được quy cho một người ăn kiêng - một chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh đã được chứng minh là cải thiện tuổi thọ. Các chuyên gia khuyên bạn nên ăn ít nhất năm phần các loại trái cây và rau khác nhau mỗi ngày, dựa trên các bữa ăn với các loại thực phẩm giàu tinh bột như khoai tây, bánh mì và gạo, có một số lựa chọn thay thế hàng ngày như ăn một số protein, chọn dầu không bão hòa và uống nhiều nước.)
Đầu đoạn văn tác giả đề cập đến việc một chế độ ăn uống lành mạnh và cân bằng đã được chứng minh là giúp cải thiện tuổi thọ, và sau đó thì tác giả đưa ra các lời khuyên để có một chế độ ăn uống như vậy. Như vậy có thể suy ra đoạn văn nói về chế độ ăn uống tốt nhất để tăng tuổi thọ.
Câu 22:
The word “attributed” in paragraph 1 is closest in meaning to ________.
Đáp án D
Từ “attributed” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _________.
A. bổ nhiệm
B. chứng thực
C. cấp phép
D. gán
Từ đồng nghĩa attribute (quy cho) = ascribe
Long life expectancy can be attributed to a person’s diet - a healthy, balanced diet has been proven to improve longevity.
(Tuổi thọ cao có thể được quy cho một người ăn kiêng - một chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh đã được chứng minh để cải thiện tuổi thọ.)
Câu 23:
According to paragraph 2, what does intermittent fasting involve?
Đáp án C
Theo đoạn 2, việc nhịn ăn không liên tục có liên quan gì?
A. Nó liên quan đến việc loại bỏ toàn bộ lượng đường hàng tuần.
B. Nó liên quan đến việc kiêng rượu trong một tháng
C. Nó liên quan đến thời gian xen kẽ của việc hạn chế ăn uống và ăn uống bình thường
D. Nó liên quan đến việc loại bỏ tất cả các loại thịt và sản phẩm từ động vật
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
Intermittent fasting diets usually involve daily time-restricted feeding, which narrows eating times to six to eight hours per day and so-called 5:2 intermittent fasting, in which people limit themselves to one moderate-sized meal two days each week.
(Chế độ nhịn ăn gián đoạn thường liên quan đến việc hạn chế thời gian ăn hàng ngày, thu hẹp việc thời gian ăn uống đến 6, 8 giờ mỗi ngày và được gọi là nhịn ăn gián đoạn 5:2, trong đó mọi người giới hạn bản thân đến một bữa ăn cỡ vừa hai ngày mỗi tuần.)
Câu 24:
The word “they” in paragraph 3 refers to _______.
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn 3 nói đến ______.
A. đồ ăn nhẹ
B. người Mỹ
C. việc học
D. bữa ăn
Từ “they” ở đây dùng để thay thế cho danh từ người Mỹ được nhắc tới trước đó.
Because most Americans eat three meals plus snacks each day, they do not experience the switch, or the suggested benefits.
(Bởi vì hầu hết người Mỹ ăn ba bữa cộng đồ ăn nhẹ mỗi ngày, họ không trải qua sự chuyển đổi, hoặc các lợi ích được đề xuất.)
Câu 25:
According to paragraph 3, how can practicing intermittent fasting benefit a person’s health?
Đáp án B
Theo đoạn 3, việc áp dụng nhịn ăn gián đoạn đem lại lợi ích sức khỏe của một người như thế nào?
A. Thông qua ảnh hưởng của quá trình trao đổi chất của chúng ta với nhịp điệu sinh học hằng ngày
B. Thông qua chuyển hóa trao đổi từ các nguồn sẵn sàng đến nguồn dự trữ chất béo
C. Thông qua các phản ứng sinh lý của các hệ cơ quan chính
D. Thông qua các enzyme chịu trách nhiệm phá vỡ thức ăn trong ruột của chúng ta
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
A range of human and animal studies have shown that alternating between times of fasting and eating supports cellular health, probably by triggering an age-old adaptation to periods of food scarcity called metabolic switching. Such a switch occurs when cells use up their stores of rapidly accessible, sugar-based fuel, and begin converting fat into energy in a slower metabolic process.
(Một loạt các nghiên cứu trên người và động vật đã chỉ ra rằng sự xen kẽ giữa thời gian nhịn ăn và ăn uống hỗ trợ sức khỏe tế bào, có lẽ bằng cách kích hoạt sự thích nghi lâu dài với thời gian khan hiếm thực phẩm được gọi là chuyển hóa trao đổi chất. Chuyển đổi như vậy xảy ra khi các tế bào sử dụng các nguồn dự trữ của chúng, nguyên liệu dựa vào đường và bắt đầu chuyển đổi chất béo thành năng lượng trong một quá trình trao đổi chất chậm hơn.)
Câu 26:
Which of the following could be the main idea of the passage?
Đáp án B
Điều nào sau đây có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Chơi bóng rổ có thể giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra.
B. Tập thể dục là một cách tốt để làm cho não hoạt động hiệu quả hơn.
C. Tập thể dục hàng ngày có thể giúp chúng ta có một trái tim khỏe.
D. Mối liên hệ giữa mạch máu và não là rõ ràng.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Based on information they have collected over the years, researchers have seen an apparent connection between exercise and brain development, Judy Cameron, a researcher at Oregon Health and Science University, studies brain development.
(Dựa trên thông tin họ đã thu thập qua nhiều năm, các nhà nghiên cứu đã thấy một mối liên hệ rõ ràng giữa tập thể dục và phát triển trí não, Judy Cameron, một nhà nghiên cứu tại ở Đại học Khoa học và Sức khỏe Oregon, nghiên cứu về sự phát triển của não.)
Như vậy, tác giả đang nói về mối quan hệ giữa việc tập thể dục và sự phát triển của não.
Câu 27:
What does the word “those” in paragraph 1 refer to?
Đáp án A
Từ “those” trong đoạn 1 chỉ về điều gì?
A. mạch máu
B. bài tập
C. nhà nghiên cứu
D. những thay đổi vật lý
Từ “those” thay thế cho danh từ những mạch máu phía trước.
According to her research, it seems that exercise can make blood vessels,
including those in the brain, stronger and more fully developed.
(Theo nghiên cứu của cô ấy, dường như tập thể dục làm cho các mạch máu, bao gồm cả những mạch máu trong não, khỏe hơn và phát triển đầy đủ hơn.)
Câu 28:
The following are true about the influence of exercise in babies, EXCEPT _____________.
Đáp án C
Những ý sau đây là đúng về những ảnh hưởng của việc tập thể dục ở trẻ sơ sinh, ngoại trừ ______.
A. Càng có nhiều hoạt động thể chất, não càng phát triển.
B. Các giác quan trẻ em có thể được phát triển khi chúng di chuyển.
C. Sự cải thiện trong nghiên cứu ở trẻ em có thể là kết quả của sự thiếu hụt sự vận động khi là một đứa trẻ.
D. Để học tập tốt ở bậc tiểu học hoặc trung học, các bé cần học cách kết nối giữa sự chuyển động và bộ nhớ.
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
Babies who do things that require a lot of movement and physical activity show greater brain development than babies who are less physically active.
(Đứa bé nào làm những việc đòi hỏi nhiều chuyển động và hoạt động thể chất, sẽ cho thấy sự phát triển của bộ não tốt hơn so với những em bé ít hoạt động thể chất.)
“Babies need movement that stimulates their five senses,” says Barnes.
(“Em bé cần sự vận động để kích thích năm giác quan của chúng, ”Barnes nói.)
“They need to establish a connection between motion and memory. In this way, as they get older, children will begin to associate physical activity with higher learning.”
(“Chúng cần thiết lập một sự kết nối giữa sự chuyển động và bộ nhớ. Theo cách này, khi chúng lớn lên, trẻ em sẽ bắt đầu liên kết hoạt động thể chất với cấp học cao hơn.”)
Câu 29:
The phrase “beef up” in the last paragraph mostly means ___________.
Đáp án D
Cụm từ “beef up” trong đoạn cuối chủ yếu có nghĩa .
A. làm xấu đi
B. làm xấu hơn
C. coi khinh
D. cải thiện
Từ đồng nghĩa beef up (cải thiện) = improve
Older people can beef up their brains by working out as well.
(Người già có thể cải thiện bộ não của họ bằng cách hoạt động như vậy.)
Câu 30:
According to the last paragraph, the elderly should do some exercise that ___________.
Đáp án B
Theo đoạn cuối, người cao tuổi nên tập thể dục, cái mà _________.
A. đầu tiên là đơn giản, sau đó sẽ khó khăn hơn sau một tuần.
B. bao gồm một số chuyển động phức tạp,
C. giúp tăng tuổi thọ của họ.
D. chúng không được sử dụng trong một thời gian dài.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Also, just like the motion for infants, exercise for older people should involve some complexity.
Câu 31:
What is the writer’s main purpose in writing this text?
Đáp án C
Mục đích chính của tác giả khi viết bài này là gì?
A. để so sánh các loại phương tiện mà Ricardo sử dụng.
B. để giải thích Ricardo cải tiến kĩ thuật đi xuồng của anh ý.
C. để miêu tả sự thay đổi về lối sống của Ricardo gần đây.
D. để bàn luận những ý tưởng của Ricardo về cách mà các nhà kiến trúc sư có thể bảo vệ môi trường.
Căn cứ vào các thông tin trong các đoạn 1, 2:
- “He has given up the road – now he canoes along the river between work and home.”
(Anh ta không đi trên đường nữa mà giờ chèo xuồng dọc dòng sông từ nhà mình tới chỗ làm và ngược lại.)
- “He began canoeing to work after he was lent a canoe by a colleague and found instructions on how to use it on the internet. The experiment has been so successful that Ricardo now says he won’t go back to driving or cycling.”
(Anh ta bắt đầu chèo xuồng đến chỗ làm sau khi được đồng nghiệp cho mượn một chiếc xuống và tìm thấy những chỉ dẫn về cách chèo trên mạng. Thí nghiệm đã thành công đến nỗi bây giờ Ricardo nói rằng anh ta sẽ không quay lại lái xe hoặc đi xe đạp).
⟹ Vậy ta có thể thấy bài văn miêu tả sự thay đổi về lối sống của Ricardo gần đây
(anh ta chèo xuồng từ nhà đến chỗ làm thay vì lái xe hay đạp xe.)
Câu 32:
The phrase "setting off" in the second paragraph is closest in meaning to________.
Đáp án A
Cụm từ “setting off” trong đoạn văn thứ 2 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. bắt đầu
B. hủy bỏ
C. làm vỡ
D. tiếp tục
Căn cứ vào các thông tin trong đoạn 2:
- “Before setting off on the three-kilometer journey to work in the nearby town of Batheaston, Ricardo puts on a special jacket and trousers over his suit so doesn’t get wet.”
(Trước khi bắt đầu chuyến đi dài 3km đến chỗ làm ở thị trấn gần đó của Batheaston, Ricardo mặc một chiếc áo khoác đặc biệt và quần dài bên ngoài bộ comlê của mình để anh ta không bị ướt.)
Câu 33:
How does Ricardo say he feels about canoeing?
Đáp án A
Ricardo nói gì về cảm nhận của mình về việc chèo xuồng?
A. Anh ta thích những thử thách mà nó đưa ra.
B. Anh ta lo rằng nó không an toàn.
C. Anh ta bất ngờ rằng nó khó đến vậy.
D. Anh ta tự tin rằng anh ta sẽ không mắc sai lầm nào cả.
Căn cứ vào các thông tin trong đoạn 3:
- He says, “At first I was a bit nervous because I had never canoed before. But I’m getting much better. It’s been very windy and rainy recently and I’ve been alright. It makes the trip more exciting. I haven’t fallen into the water yet, but I’m sure I will one day and have to sit in my wet work clothes all day. Standing up to get in and out is the most dangerous point.”
(Anh nói: “Lúc đầu tôi hơi lo lắng vì tôi chưa bao giờ đi cano trước đây. Nhưng tôi đã khá hơn rất nhiều. Gần đây trời rất gió và mưa và tôi đã ổn. Nó làm cho chuyến đi trở nên thú vị hơn. Tôi đã vẫn chưa rơi xuống nước lần nào, nhưng tôi chắc chắn rằng một ngày nào đó tôi sẽ phải ngồi trong bộ quần áo làm việc ướt sung cả ngày. Đứng dậy để ra vào là lúc nguy hiểm nhất.”)
Câu 34:
Which of the following is NOT the benefit of canoeing according to the passage?
Đáp án C
Điều nào dưới đây KHÔNG PHẢI là lợi ích của việc chèo xuồng theo như đoạn văn?
A. Tránh sự tắc nghẽn giao thông
B. Khiến mọi người mạnh khỏe hơn
C. Nhanh hơn các phương tiện khác
D. Bảo vệ môi trường
Căn cứ vào các thông tin trong các đoạn 1, 4:
- “Architect Ricardo Rosa, who is working in the center of quite busy Batheaston, England, no longer has to deal with heavy traffic on his way to work. He has given the road – now he canoes along the river between work and home.”
(Kiến thức sư Ricardo Rosa, người đang làm việc ở trung tâm của ngôi làng Batheaston khá nhộn nhịp ở Anh, không còn đối mặt với tình trạng giao thông tắc nghẽn nữa. Anh ta không đi trên đường nữa mà giờ chèo xuồng dọc dòng sông từ nhà mình tới chỗ làm và ngược lại.)
Vậy đáp án A là lợi ích của việc chèo xuồng theo như đoạn văn
- “It’s a great way of getting fit ….”
(Đây là một cách tuyệt vời để giữ cho bản thân khỏe khoắn …)
Vậy đáp án B là lợi ích của việc chèo xuồng theo như đoạn văn
- “Some of the people he works with are now thinking of doing the same thing themselves. They already try to help the environment in other ways.
(Một số người anh ta làm việc cùng đang suy xét về việc làm những việc tương tự. Họ đã cố gắng giúp đỡ môi trường bằng các cách khác.)
Vậy đáp án D là lợi ích của việc chèo xuồng theo như đoạn văn
- “Canoeing takes longer than going by car …”
(Chèo xuồng lâu hơn đi bằng ô tô …).
Mà đáp án C lại nói chèo xuồng nhanh hơn các phương tiện khác ⟹ Vậy đáp án là C.
Câu 35:
What would Ricardo write in an email to a friend?
Đáp án D
Ricardo sẽ viết gì trong email gửi 1 người bạn?
A. Tôi rất thích công việc của mình mặc dù tôi ước là tôi có thể đến chỗ làm nhanh hơn. Tôi mong tôi không ngã xuống sông.
B. Tôi tìm được 1 cách tuyệt vời để đến chỗ làm, và tôi nghĩa có lẽ tôi sẽ đi và sống trên thuyền trong tương lai.
C. Tôi đã hoàn toàn thay đổi cuộc sống của mình và bán xe ô tô và xe đạp của mình. Tôi cũng đang tự trồng rau hiện giờ.
D. Tôi không hối tiếc về quyết định bắt đầu chèo xuống tới chỗ làm và tôi muốn mọi người cũng lựa chọn tương tự như mình.
Căn cứ vào các thông tin trong đoạn 4:
- Ricardo says, “I’m hoping they’ll join me. Canoeing takes longer than going by car, but it’s a lot more pleasant. It’s a great way of getting fit and breaking the routine. It feels like you’re on a holiday.” (Ricardo nói rằng, “Tôi mong mọi người sẽ tham gia cùng tôi. Chèo xuồng lâu hơn đi bằng ô tô những nó thú vị hơn nhiều. Đây là một cách tuyệt vời để giữ cho bản thân khỏe khoắn và phá vỡ những nếp cũ. Nó như thể ta đang trong kì nghỉ vậy.”)
Câu 36:
What is this passage mainly about?
Đáp án A
Đề bài: Đoạn văn chủ yếu bàn về việc gì?
A. Sự nghiện đường của chúng ta
B. Những căn bệnh do đường gây ra
C. Đường có lợi với đường không tốt
D. Các cách để tránh sử dụng đường
=> Dựa vào thông tin toàn bài bàn về sự sử dụng đường của con người, đặc biệt là:
- Many scientists believe our love of sugar may actually be an addiction.
(Nhiều nhà khoa học tin rằng sự yêu thích của chúng ta với đường thực sự có thể gây nghiện.)
- In this way, it is in fact an addictive drug, one that doctors recommend we all cut down on.
(Theo cách này, trên thực tế, đây là một loại thuốc gây nghiện, một loại mà các bác sĩ khuyên chúng ta nên cắt giảm.)
Câu 37:
The word "culprit" in paragraph 2 is closest in meaning to __________ .
Đáp án D
Đề bài: Từ “culprit” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với
A. bệnh
B. điều chưa biết
C. thức ăn ngọt
D. nguyên nhân của vấn đề
=> Từ “culprit” trong bài có nghĩa là “nguyên nhân của vấn đề”
Căn cứ vào thông tin: "Sugar, we believe, is one of the culprits, if not the major culprit," says Johnson.
("Chúng tôi tin rằng đường là một trong những thủ phạm, nếu không nói là thủ phạm chính," Johnson nói.)
Câu 38:
What does the phrase "the very thing" in paragraph 3 refer to?
Đáp án C
Đề bài: Cụm từ "the very thing" trong đoạn 3 nói về điều gì?
A. lượng đường trong thức ăn của chúng ta
B. có đủ thức ăn để tồn tại
C. khả năng lưu trữ đường của chúng ta dưới dạng chất béo
D. sự thiếu thức ăn của con người ngày xưa
=> “the very thing” đề cập đến khả năng lưu trữ đường của chúng ta dưới dạng chất béo ở câu trước:
Early humans often had very little food, so our bodies learned to be very efficient in storing sugar as fat. In this way, we had energy stored for when there was no food. But today, most people have more than enough. So the very thing that once saved us may now be killing us.
(Con người thời kỳ ngày xưa thường có rất ít thức ăn, vì vậy cơ thể chúng ta học được cách rất hiệu quả trong việc lưu trữ đường dưới dạng chất béo. Theo cách này, chúng ta đã dự trữ năng lượng khi không có thức ăn. Nhưng ngày nay, hầu hết mọi người có quá nhiều. Vì vậy, thứ từng cứu chúng ta bây giờ có thể đang giết chúng ta.)
Câu 39:
According to the passage, why is it so hard to avoid sugar?
Đáp án C
Đề bài: Theo đoạn văn, tại sao khó tránh đường như vậy?
A. Chúng ta thích kẹo quá nhiều.
B. Nó cho chúng ta năng lượng cần thiết.
C. Có rất nhiều trong thực phẩm và đồ uống.
D. Chúng ta quen với việc ăn nó ở trường.
Căn cứ vào thông tin: The trouble is, in today’s world, it’s extremely difficult to avoid. From breakfast cereals to after-dinner desserts, our foods are increasingly filled with it. Some manufacturers even use sugar to replace taste in foods that are advertised as low in fat.
(Vấn đề là, trong thế giới ngày nay, nó cực kỳ khó tránh. Từ ngũ cốc ăn sáng đến món tráng miệng sau bữa tối, thực phẩm của chúng ta ngày càng chứa đầy nó. Một số nhà sản xuất thậm chí sử dụng đường để thay thế hương vị trong thực phẩm được quảng cáo là ít chất béo.)
Câu 40:
Which of the following statements about sugar is NOT true?
Đáp án D
Đề bài: Phát biểu nào sau đây về đường là KHÔNG đúng?
A. Đường làm cho chúng ta cảm thấy dễ chịu.
B. Cơ thể chúng ta lưu trữ đường dưới dạng chất béo.
C. Chúng ta cần rất ít để tồn tại.
D. Chỉ người lớn mới cần ngừng ăn đường.
Căn cứ vào các thông tin:
- When we eat or drink sugary foods, the sugar enters our blood and affects parts of our brain that make us feel good.
- Early humans often had very little food, so our bodies learned to be very efficient in storing sugar as fat.
Tạm dịch:
- Khi chúng ta ăn hoặc uống thực phẩm có đường, đường xâm nhập vào máu và ảnh hưởng đến các bộ phận trong não khiến chúng ta cảm thấy dễ chịu.
- Con người thời kỳ ngày xưa thường có rất ít thức ăn, vì vậy cơ thể chúng ta học được cách rất hiệu quả trong việc lưu trữ đường dưới dạng chất béo.
=> Chỉ có đáp án D không đúng.
Câu 41:
Which of the followings best replaces the word "meek" in the first paragraph?
Đáp án C
Điều nào sau đây tốt nhất thay thế từ “meek” trong đoạn đầu tiên?
A. average /’ævəridʒ/ (a): trung bình
B. assertive /ə’sɜ:tiv/ (a): khẳng định, quả quyết
C. passive /’pæsiv/ (a): bị động, thụ động
D. potential /pə’ten∫l/ (a): tiềm tàng
Từ đồng nghĩa: meek (nhu mì) = passive
“Dining out is no time to be a meek consumer, notes Michael F. Jacobson, Ph.D., executive director of the Center for Science in the Public Interest (CSPI) and coauthor of the book Restaurant Confidential.”
(Ăn uống ở ngoài thì không có thời gian cho việc trở thành một người tiêu dùng nhu mì, Michael F. Jacobson, Tiến sĩ, giám đốc điều hành của Trung tâm Khoa học vì lợi ích công cộng (CSPI) và đồng tác giả của cuốn sách Bí mật nhà hàng.)
Câu 42:
According to Dr. Jacobson, most restaurants _____________.
Đáp án A
Theo bác sĩ Jacobson, hầu hết các nhà hàng_________________.
A. sẵn sàng chuẩn bị thức ăn theo cách bạn yêu cầu
B. sẽ hợp tác để thêm thức ăn của bạn vào thực đơn
C. ghét khách hàng gọi đồ ăn không có trong thực đơn
D. sẽ đề nghị khách hàng cho những thay đổi trên menu
Căn cứ vào thông tin sau:
“Just assume you can have the food prepared the way you want it,” says Dr. Jacobson. “Very often, the restaurant will cooperate.”
(Giả sử bạn có thức ăn mà được chuẩn bị theo cách bạn muốn, bác sĩ Jacobson nói. Rất thường xuyên, nhà hàng sẽ hợp tác.)
Câu 43:
What does the word “those" in the third paragraph refer to?
Đáp án D
Từ “those” trong đoạn thứ ba nói đến điều gì?
A. Các nhà khoa học
B. Calo
C. Sinh viên đại học
D. Một số tình nguyện viên
Căn cứ vào các thông tin sau:
“Scientists at Pennsylvania State University found that volunteers who ate a big veggie salad before the main course ate fewer calories overall than those who didn’t have a first-course salad, notes Novick.” (Các nhà khoa học tại Đại học bang Pennsylvania phát hiện ra rằng những tình nguyện viên đã ăn một món salad rau củ lớn trước món chính ăn ít calo hơn so với những người không có món salad đầu tiên, Novick lưu ý.)
Câu 44:
It can be inferred from the passage that foods in restaurants are often __________ .
Đáp án D
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng thực phẩm trong nhà hàng thường__________
A. Rẻ
B. Đắt
C. Vô vị
D. Không lành mạnh
Căn cứ vào thông tin sau:
“Going to a restaurant shouldn’t be your excuse to eat unhealthy foods.”
(Đi đến nhà hàng không nên là lý do để bạn ăn những thực phẩm không lành mạnh.)
Câu 45:
Which of the followings is the best title for the passage?
Đáp án B
Điều nào sau đây là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Ăn ở một nhà hàng: nên và không nên
B. Những cách để ăn uống bên ngoài một cách khỏe mạnh
C. Cách gọi món ngoài thực đơn
D. Thủ thuật nấu ăn ngon hơn nhà hàng
Căn cứ vào thông tin sau:
-“First, ask for it your way. Dining out is no time to be a meek consumer, notes Michael F. Jacobson, Ph.D., executive director of the Center for Science in the Public Interest (CSPI) and coauthor of the book Restaurant Confidential.”
(Đầu tiên, yêu cầu nó theo cách của bạn. Ăn uống không có thời gian để trở thành một người tiêu dùng nhu mì, Michael F. Jacobson, Tiến sĩ, giám đốc điều hành của Trung tâm Khoa học vì lợi ích công cộng (CSPI) và đồng tác giả của cuốn sách Bí mật nhà hàng.)
-“Second, order A Salad before ordering anything else on the menu.”
(Thứ hai, gọi món Salad trước khi gọi bất cứ thứ gì khác trên menu.)
-“remember: Salads Shouldn’t Be Fatty. This is a vegetable course-keep it tasty but healthy.”
(hãy nhớ rằng: Salads không nên coi là béo. Đây là một món rau - giữ cho nó ngon nhưng tốt cho sức khỏe.)
=> Như vậy bài đọc này đang hướng dẫn các tips để có một bữa ăn ở ngoài thật lành mạnh và tốt cho sức khỏe.
Câu 46:
The passage mainly discusses _________.
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về __________.
A. Khoa học về sự lão hóa và tuổi thọ
B. Dấu ấn sinh học của tuổi thọ được phát hiện (Trong y học, dấu ấn sinh học là một chỉ số đo lường được mức độ nghiêm trọng hoặc sự hiện diện của một số trạng thái bệnh.)
C. Liên kết giữa sự lạc quan và tuổi thọ
D. Khao khát trường thọ của con người
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Nowadays, dozens of interventions are known that extend the lifespan of various living organisms ranging from yeast to mammals. They include chemical compounds, genetic interventions, and diets. Some targets of these interventions have been discovered.
(Ngày nay, hàng chục biện pháp can thiệp được biết là để kéo dài tuổi thọ của nhiều sinh vật sống khác nhau khác nhau, từ nấm men đến động vật có vú. Chúng bao gồm các hợp chất hóa học, sự can thiệp di truyền, và chế độ ăn uống. Một số mục tiêu của các can thiệp này đã được phát hiện.)
Câu 47:
According to paragraph 2, what approach did the scientists take to uncover the genetic mystery?
Đáp án C
Theo đoạn 2, các nhà khoa học đã làm gì để khám phá bí ẩn của di truyền?
A. Họ sử dụng loài chuột làm đối tượng thí nghiệm để có kết quả nhanh hơn và đáng tin cậy hơn
B. Họ đã xác định nguyên nhân của tuổi thọ ngắn ở loài gặm nhấm để so sánh với con người
C. Họ đã cố gắng xác định các gen quyết định thông qua việc kiểm tra một số yếu tố
D. Họ đã kết hợp các phát hiện khác nhau để tìm hiểu về chức năng của các gen khoảng cách
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
A group of scientists from Skoltech, Moscow State University and Harvard University decided to fill this gap and identify crucial molecular processes associated with longevity.
(Một nhóm các nhà khoa học từ Skoltech, Đại học quốc gia Moscow và Đại học Harvard đã quyết định lấp đầy khoảng trống này và xác định các quá trình phân tử quan trọng liên quan đến tuổi thọ.)
Câu 48:
According to paragraph 3, what is the most decisive information obtained from the experiment?
Đáp án D
Theo đoạn 3, thông tin có tính quyết định nhất thu được từ thí nghiệm?
A. Không có thay đổi xảy ra với sự có mặt của các tác nhân kéo dài tuổi thọ
B. Một nhóm gen tạo ra một loại hóa chất cụ thể trong phản ứng với các yếu tố bên ngoài
C. Tác động của các can thiệp khác nhau đối với hoạt động của gen rất đa dạng và đáng chú ý
D. Một cụm gen có chung phản ứng đối với các ảnh hưởng kéo dài sự sống khác nhau
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Although in general the effects produced by individual treatments turned out to be rather specific, a certain group of genes changed its expression in a similar way in response to different lifespan-extending interventions," says the first author of the study, Alexander Tyshkovskiy.
(Mặc dù nói chung, các tác dụng được tạo ra bởi các phương pháp điều trị riêng lẻ hóa ra lại khá cụ thể, một nhóm gen nhất định đã thay đổi biểu hiện của nó theo cách tương tự để đáp ứng với sự khác biệt”, tác giả đầu tiên của nghiên cứu, Alexander Tyshkovskiy nói.)
Câu 49:
The word “their” in paragraph 4 refers to _______.
Đáp án A
Từ “their” trong đoạn 4 đề cập đến ___________.
A. dấu ấn sinh học
B. nhà khoa học
C. sự can thiệp
D. chuột
=> Từ their ở đây dùng để thay thế cho danh từ dấu ấn sinh học được nhắc tới trước đó.
The scientists then applied the discovered biomarkers to search for other interventions with the same effect on their activity.
(Sau đó, các nhà khoa học đã áp dụng các dấu ấn sinh học đã được phát hiện để tìm kiếm các can thiệp khác với cùng tác động trong hoạt động của chúng)
Câu 50:
The word “validating” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
Đáp án B
Từ “validating” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với __________.
A. từ chối
B. xác minh
c. chống lại
D. chấp nhận
Từ đồng nghĩa validate (xác thực) = verify
"Currently, we are validating these hits by testing their effect on the mouse lifespan.
("Hiện tại, chúng tôi đang xác thực các kết quả này bằng cách kiểm tra ảnh hưởng của chúng đối với tuổi thọ của chuột.)