Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Topic 7: Life stories (Phần 2)

  • 6407 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The pronoun “he” in paragraph 3 refers to __________  .

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:
Đại từ chỉ “he” trong đoạn 3 đề cập đến .
A. Leonardo da Vinci
B. Công tước
C. Sforza
D. Milan
Thông tin: In 1482, Leonardo’s career moved into high gear when he entered the service of the duke of milan, ludovico sforza, having written the duke an astoonishing letter in which he stated that he could build portable bridges…
Tạm dịch: Vào năm 1482, sự nghiệp của leonardos lên rất nhanh khi ông bước vào phục vụ cho công tước xứ Milan, Ludovico Sforza, đã viết một là thư đáng kinh ngạc cho vị công tước trong đó ông ấy đã phát biểu rằng ông ta có thể xây dựng những cái cầu nối di động


Câu 2:

How old was Leonardo da Vinci when he became an independent master?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:
Leonardo da Vinci bao nhiêu tuổi khi ông ấy trở thành bậc thầy độc lập?
A. 23
B. 26
C. 25
D. 28
Thông tin: Leonardo da Vinci was born on April 15,1452. … In 1478, Leonardo became an independent master.
Tạm dịch: Leonardo da Vinci sinh ngày 15 tháng 4 năm 1452. … Năm 1478, Leonardo trở thành một bậc thầy độc lập.


Câu 3:

The word “catapults” in paragraph 3 is probably __________ .

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:
Từ “catapults” (phóng lên) ở đoạn 3 có thể có nghĩa là _______
A. một cánh tay
B. một con vật
C. một phương thức vận chuyển
D. một loại thực phẩm
Thông tin: … that he could build ships as well as armored vehicles, catapults, and other war machines
Tạm dịch: … rằng anh ta có thể chế tạo tàu cũng như xe bọc thép, máy phóng và các cỗ máy chiến tranh khác


Câu 4:

The word “apprenticed” in paragraph 1 is closest in meaning to __________ .

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:
Từ “apprentice” (theo học nghề) ở đoạn 1 có nghĩa gần nhất với ________ .
A. clean (v): làm sạch
B. study (v): học
C. master (v): làm chủ, sử dụng thành thạo
D. paint (v): sơn, vẽ
Thông tin: About in 1466, he apprenticed as a studio boy to Andrea Del Verrocchio.
Tạm dịch: Vào khoảng năm 1466, ông học việc với tư cách là một cậu bé trong studio cho Andrea Del Verrocchio.

Câu 5:

What is NOT mentioned about the young Leonardo da Vinci?

Xem đáp án

Đáp án D

Điều gì không được đề cập về Leonardo de Vinci?
A. Ông ấy có năng khiếu trong nhiều lĩnh vực nghệ thuật.
C. Ông ấy hấp dẫn về mặt thân thể.
B. Ông ấy đã là một người diễn thuyết tài năng.
D. Ông ấy có người thân giàu có và có quyền thế.
Thông tin: He was handsome, persuasive in conversation and a fine musician and improviser
Tạm dịch: Ông ấy đẹp trai, lời nói có sức thuyết phục và là một nhạc sĩ và người ứng khẩu giỏi.


Câu 6:

What is NOT mentioned as a creation of Leonardo da Vinci’s while he was in Milan?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:
Điều gì KHÔNG được đề cập đến như một sáng tạo của Leonardo da Vinci, khi anh ở Milan?
A. thiết kế nhà hát
B. bản vẽ kiến trúc
C. mô hình ngựa đồng
D. mô hình cho mái vòm nhà thờ
Thông tin: During his long stay in Milan, Leonardo also produced other paintings and drawings, most of which have been lost theater designs, architectural drawings, and models for the dome of Milan Cathedral.
Tạm dịch: Trong thời gian dài ở Milan, Leonardo cũng sản xuất các bức tranh và bản vẽ khác, hầu hết trong số đó đã bị mất các thiết kế nhà hát, bản vẽ kiến trúc và mô hình cho mái vòm của Nhà thờ Milan.


Câu 7:

The word “concerted” in paragraph 5 is closest in meaning to __________ .

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:
Từ “concerted” (phối hợp) ở đoạn 5 có nghĩa gần nhất với ______ .
A. đau đớn
B. âm nhạc
C. có tổ chức
D. nghệ thuật
Thông tin: Since 1726 attempts have been made, unsuccessfully, to restore it; a concerted restoration and conservation program, making use of the latest technology, was begun in 1977 and is reversing some of the damage.
Tạm dịch: Từ năm 1726 các lần thử đã được thực hiện, và nó không thành công, để khôi phục nó; một chương trình phục hồi và bảo tồn phối hợp, sử dụng công nghệ mới nhất, đã được bắt đầu vào năm 1977 và đang đảo ngược một số thiệt hại.


Câu 8:

What grade did the writer probably in when she started learning to play the piano?

Xem đáp án

Đáp án A

Nhà văn học lớp mấy khi cô bắt đầu học chơi piano?
A. 2
B. 5
C. 7
D. 11
Căn cứ vào thông tin:
"I trust that she naturally wanted those things for me when she enrolled me in piano lessons when I was about seven years old."
(Tôi tin rằng mẹ tôi tự nhiên muốn tôi học những thứ đó khi mẹ cho tôi học các lớp học piano khi tôi khoảng bảy tuổi.)
=> Khi nhà văn bắt đầu học chơi piano, cô ấy khoảng 7 tuổi nên có lẽ cô ấy đang học lớp 2.


Câu 9:

The writer wrote she disliked all of the following EXCEPT ____.

Xem đáp án

Đáp án D

Nhà văn đã viết cô ấy không thích tất cả NGOẠI TRỪ ____.
A. đọc nhạc
B. thực hành
C. những bài hát cô phải học
D. cô giáo
Căn cứ vào thông tin:
"I hated them. I was scared of my teacher. I hated practicing. I hated the songs I was being forced to learn. I hated reading music. I was a young kid, and there were other things I wanted to do instead."
(Tôi ghét chúng. Tôi sợ giáo viên của tôi. Tôi ghét thực hành. Tôi ghét những bài hát tôi bị buộc phải học. Tôi ghét đọc nhạc. Tôi là một đứa trẻ, và còn rất nhiều thứ khác tôi muốn làm.)
=> Tác giả viết cô ấy sợ giáo viên chứ không phải là ghét giáo viên của mình.


Câu 10:

How many piano lessons per week did the writer have?

Xem đáp án

Đáp án A

Nhà văn có bao nhiêu buổi học piano mỗi tuần?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Căn cứ vào thông tin:
"Nevertheless, after a couple years of once-a-week torture, she finally allowed me to quit."
(Tuy nhiên, sau vài năm bị bắt ép học một lần một tuần, cuối cùng mẹ cũng cho phép tôi bỏ học.)


Câu 11:

Whose music did the write probably prefer listening to?

Xem đáp án

Đáp án C

Người viết có lẽ thích nghe nhạc của ai hơn?
A. Mozart
B. Beethoven
C. Bush
D. Chopin
Căn cứ vào thông tin:
“My best friend loved the band Bush and lots of other alternative bands of the ‘90s, and listening to them unlocked a whole new sonic world for me. I fell in love, fell completely and totally in love, with rock music.”
(Người bạn thân nhất của tôi yêu thích ban nhạc Bush và rất nhiều ban nhạc tương tự khác của những năm 90, và nghe những ban nhạc đó đã mở ra một thế giới âm nhạc hoàn toàn mới cho tôi. Tôi đã yêu, đã hoàn toàn và tràn ngập trong tình yêu, với nhạc rock.)


Câu 12:

What does the word "opiate” in Paragraph 4 closest in meaning to?

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “opiate” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với cái gì?
A. năng lượng
B. âm nhạc
C. nhạc cụ
D. thuốc
Căn cứ vào thông tin:
"If you know how to play a power chord, you can play or at least convincingly fake pretty much every single rock song in the world. It was like someone had given me my first hit of a powerful opiate."
(Nếu bạn biết cách chơi một hợp âm mạnh, bạn có thể chơi hoặc ít nhất là nhái theo các bài hát rock trên thế giới khá thuyết phục. Giống như có ai đó đã cho tôi lần đầu tiên một loại thuốc nghiện vậy.)
=> opiate /ˈəʊpiət/ (n): thuốc nghiện => chọn đáp án D.


Câu 13:

Thanks to hard practice, the writer succeed in ____.

Xem đáp án

Đáp án D

Nhờ luyện tập chăm chỉ, người viết đã thành công trong ____.
A. đọc nhạc
B. viết bài hát
C. chơi piano
D. chơi guitar
Căn cứ vào thông tin:
“I spent hours practicing in my room. Hours sounding out my favourite songs. More hours playing along with those songs in front of my mirror. I unlocked a talent within myself that had gone obscenely undiscovered and undeveloped ……- I could play the guitar by ear.”
(Tôi đã dành hàng giờ luyện tập trong phòng của tôi. Hàng giờ phát những bài hát yêu thích của tôi. Thêm nhiều giờ chơi những bài hát trước gương. Tôi đã khám phá ra một tài năng chưa được khám phá và chưa phát triển trong bản thân mình một cách khó hiểu …- Tôi có thể chơi guitar bằng tai.)


Câu 14:

Who made the writer love music?

Xem đáp án

Đáp án C

Ai làm cho nhà văn yêu âm nhạc?
A. Mẹ cô ấy
B. Giáo viên của cô ấy
C. Bạn của cô ấy
D. Sếp của cô ấy
Căn cứ vào thông tin:
"My best friend loved the band Bush and lots of other alternative bands of the ‘90s, and listening to them unlocked a whole new sonic world for me. I fell in love, fell completely and totally in love, with rock music."
(Người bạn thân nhất của tôi yêu thích ban nhạc Bush và rất nhiều ban nhạc tương tự khác của những năm 90, và nghe những ban nhạc đó đã mở ra một thế giới âm thanh hoàn toàn mới cho tôi. Tôi đã yêu, đã hoàn toàn và tràn ngập trong tình yêu, với nhạc rock.)


Câu 15:

Which of the following statements does the writer most agree with?

Xem đáp án

Đáp án A

Những phát biểu nào sau đây mà người viết đồng ý với?
A. Bạn không thể bị ép buộc học nhạc.
B. Trẻ em nên học nhạc ở trường.
C. Cha mẹ là giáo viên tốt nhất của âm nhạc.
D. Chơi đàn piano dễ hơn chơi đàn guitar.
Căn cứ vào thông tin:
“I just hadn’t had the time to figure that out because my mom was trying so hard to get me to do something that did not come naturally to me and that I had no desire to do.”
(Tôi chỉ không có thời gian để nhận ra điều đó bởi vì mẹ tôi đã cố gắng rất nhiều để bắt tôi làm điều gì đó mà không tự nhiên với tôi và tôi không muốn làm.)
=> Tác giả thấy rằng dù được mẹ cho học chơi đàn piano rất sớm nhưng tác giả không có đam mê và sự thích thú nên không thể trở nên giỏi được. Về sau, tác giả tự thấy yêu thích nhạc rock và đã khám phá ra được tài năng chơi đàn guitar của mình

=> Tác giả muốn nói rằng không thể bắt ép trẻ học nhạc, mà hãy để nhạc đến với chúng một cách tự nhiên.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan