- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
Topic 19: A new way to learn
-
15746 lượt thi
-
56 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A: single /ˈsɪŋ.ɡəl/ (adj) : chỉ một người
B: lonely /ˈloʊnli/ (adj) : buồn chán
C: alone /əˈloʊn/ (adj) : một mình.
D. married /’mærid/ (adj) : đã kết hôn
Tạm dịch: “A single teacher can reach thousands of students in an online course.”
(Chỉ một giáo viên đã có thể tiếp cận hàng nghìn học sinh trong một khóa học online)
Các đáp án B. lonely và D. married không phù hợp về nghĩa.
Đáp án C. alone không được sử dụng trước danh từ.
Đáp án A. single được sử dụng trước danh từ đếm được dạng số ít, nhằm nhấn mạnh cho danh từ đó.
=> Do đó, đáp án là A
Câu 2:
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. Hơn nữa
B. Mặc dù
C. Tuy nhiên
D. Sau đó
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 1:
Tạm dịch: “This limitless reach also offers substantial benefits for school districts that need to save money, by reducing the number of teachers. (2) __________, in high schools and colleges, there is mounting evidence that the growth of online education is hurting a critical group”
(Khả năng tiếp cận không giới hạn này cũng mang lại lợi ích đáng kể cho các trường huyện muốn tiết kiệm tiền, bằng cách giảm số lượng giáo viên. (2) __________, ở các trường trung học và cao đẳng, ngày càng có bằng chứng cho thấy sự phát triển của giáo dục trực tuyến đang làm tổn thương một nhóm quan trọng)
Về mặt ý nghĩa, chúng ta cần một liên từ trái nghĩa ở câu (2), vì vậy các đáp án A. Moreover và D. Then bị loại.
Liên từ C. Though bị loại trong trường hợp này vì though dùng để nối hai câu đơn thành một câu phức, mà trong trường hợp câu 2, ta chỉ có duy nhất một câu đứng sau though.
=> Do đó, đáp án là B.
Câu 3:
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
A. which
B. where
C. when
D. who
Tạm dịch: “the less proficient students (3) ___who___ are precisely those most in need of skilled classroom teachers”
(những học sinh có năng lực kém hơn chính xác là những người cần sự hiện diện của những giáo viên có tay nghề trên lớp học)
Có thể thấy “students” là danh từ chỉ người nên đáp án sẽ là D. who
Câu 4:
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
A. Run across: vô tình gặp
B. Run into: mắc phải/ gặp phải
C. Run back: chạy quay lại
D. Run off: chạy trốn
Tạm dịch: “In the fully online model, on the other hand, a student may never be in the same room with an instructor. This category is the main problem. It is where less proficient students tend to (4) ____ trouble.”
(Trái lại, trong mô hình học trực tuyến hoàn toàn, một sinh viên có thể không bao giờ ở cùng phòng với người hướng dẫn. Và đây chính là vấn đề. Tại đó, học sinh với năng lực kém hơn có xu hướng gặp phải vấn đề trong học tập)
=> Do đó, đáp án là B.
Câu 5:
Yet, in high schools across the country, students who are struggling in (5) ________classrooms are increasingly steered into online courses.
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. traditional ( adj): thuộc về truyền thống
B. tradition (n): truyền thống
C. traditionally (adv): một cách truyền thống
D. traditionalist (n): người theo chủ nghĩa truyền thống
Vì “classroom” là một danh từ nên trước nó cần một tính từ.
=> Do đó, đáp án là A.
Câu 6:
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A: single /ˈsɪŋ.ɡəl/ (adj) : chỉ một người
B: lonely /ˈloʊnli/ (adj) : buồn chán
C: alone /əˈloʊn/ (adj) : một mình.
D. married /’mærid/ (adj) : đã kết hôn
Tạm dịch: “A single teacher can reach thousands of students in an online course.”
(Chỉ một giáo viên đã có thể tiếp cận hàng nghìn học sinh trong một khóa học online)
Các đáp án B. lonely và D. married không phù hợp về nghĩa.
Đáp án C. alone không được sử dụng trước danh từ.
Đáp án A. single được sử dụng trước danh từ đếm được dạng số ít, nhằm nhấn mạnh cho danh từ đó.
=> Do đó, đáp án là A
Câu 7:
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. Hơn nữa
B. Mặc dù
C. Tuy nhiên
D. Sau đó
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 1:
Tạm dịch: “This limitless reach also offers substantial benefits for school districts that need to save money, by reducing the number of teachers. (2) __________, in high schools and colleges, there is mounting evidence that the growth of online education is hurting a critical group”
(Khả năng tiếp cận không giới hạn này cũng mang lại lợi ích đáng kể cho các trường huyện muốn tiết kiệm tiền, bằng cách giảm số lượng giáo viên. (2) __________, ở các trường trung học và cao đẳng, ngày càng có bằng chứng cho thấy sự phát triển của giáo dục trực tuyến đang làm tổn thương một nhóm quan trọng)
Về mặt ý nghĩa, chúng ta cần một liên từ trái nghĩa ở câu (2), vì vậy các đáp án A. Moreover và D. Then bị loại.
Liên từ C. Though bị loại trong trường hợp này vì though dùng để nối hai câu đơn thành một câu phức, mà trong trường hợp câu 2, ta chỉ có duy nhất một câu đứng sau though.
=> Do đó, đáp án là B.
Câu 8:
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
A. which
B. where
C. when
D. who
Tạm dịch: “the less proficient students (3) ___who___ are precisely those most in need of skilled classroom teachers”
(những học sinh có năng lực kém hơn chính xác là những người cần sự hiện diện của những giáo viên có tay nghề trên lớp học)
Có thể thấy “students” là danh từ chỉ người nên đáp án sẽ là D. who
Câu 9:
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
A. Run across: vô tình gặp
B. Run into: mắc phải/ gặp phải
C. Run back: chạy quay lại
D. Run off: chạy trốn
Tạm dịch: “In the fully online model, on the other hand, a student may never be in the same room with an instructor. This category is the main problem. It is where less proficient students tend to (4) ____ trouble.”
(Trái lại, trong mô hình học trực tuyến hoàn toàn, một sinh viên có thể không bao giờ ở cùng phòng với người hướng dẫn. Và đây chính là vấn đề. Tại đó, học sinh với năng lực kém hơn có xu hướng gặp phải vấn đề trong học tập)
=> Do đó, đáp án là B.
Câu 10:
Yet, in high schools across the country, students who are struggling in (5) ________classrooms are increasingly steered into online courses.
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. traditional ( adj): thuộc về truyền thống
B. tradition (n): truyền thống
C. traditionally (adv): một cách truyền thống
D. traditionalist (n): người theo chủ nghĩa truyền thống
Vì “classroom” là một danh từ nên trước nó cần một tính từ.
=> Do đó, đáp án là A.
Câu 11:
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề danh từ
A. what: trả lời cho câu hỏi “nói gì, làm gì, cái gì”
B. how: trả lời cho câu hỏi “như thế nào, bằng cách nào”
C. that: trả lời cho câu hỏi “rằng, việc mà”
D. why: trả lời cho câu hỏi “tại sao”
Tạm dịch: “Digital learning is replacing traditional educational methods more and more each day. With (1) ____ rapidly classrooms are changing, it is best to forget methods you may remember from when you were in school and start thinking about newer teaching and learning techniques based on digital learning tools and technologies.”
(Phương pháp học bằng kỹ thuật số đang thay thế các phương pháp giáo dục truyền thống ngày càng nhiều hơn. Với cách mà các lớp học đang thay đổi nhanh chóng, tốt nhất là bạn nên quên đi những phương pháp bạn có thể nhớ từ khi còn đi học và bắt đầu nghĩ về các kỹ thuật dạy và học mới hơn dựa trên các công cụ và công nghệ học tập kỹ thuật số.)
Câu 12:
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. develop /dɪˈveləp/ (v): phát triển, trở nên lớn hơn tiến bộ hơn
=> Cấu trúc: Develop from sth: phát triển ra từ cái gì
B. differ /ˈdɪfər/ (v): khác biệt, khác với
=> Cấu trúc: Sth differs from sth else: cái gì khác với một cái gì khác
C. vary /ˈveəri/ (v): biến đổi, thay đổi, khác biệt
=> Cấu trúc: Vary from sb/sth to sb/sth: thay đổi, biến đổi từ ai/cái gì sang ai/cái gì
D. come /kʌm/ (v): đến, tới nơi
=> Cấu trúc: Come from somewhere: đến từ đâu
Tạm dịch: “The inclusion of digital learning in the classrooms can (2) ______ from simply using tablets instead of paper to using elaborate software programs and equipment as opposed to the simple pen.”
(Việc bao gồm học tập bằng kỹ thuật số trong các lớp học có thể thay đổi từ đơn giản là sử dụng máy tính bảng thay vì giấy sang việc sử dụng các thiết bị và chương trình phần mềm phức tạp thay vì bút viết đơn giản.)
=> Theo nghĩa và cấu trúc như vậy, chỉ đáp án C phù hợp.
*Note: Instead of = As opposed to: thay vì
Câu 13:
(3) ____ using elaborate software programs and equipment as opposed to the simple pen.
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
+ Theo cấu trúc đã nêu như câu trên, ta có:
Vary from sb/sth to sb/sth: thay đổi, biến đổi từ ai/cái gì sang ai/cái gì
=> Do đó, vị trí cần điền là giới từ “to”.
Tạm dịch: “The inclusion of digital learning in the classrooms can vary from simply using tablets instead of paper (3) ________ using elaborate software programs and equipment as opposed to the simple pen.”
(Việc bao gồm học tập bằng kỹ thuật số trong các lớp học có thể thay đổi từ đơn giản là sử dụng máy tính bảng thay vì giấy sang việc sử dụng các thiết bị và chương trình phần mềm phức tạp thay vì bút viết đơn giản.)
Câu 14:
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. use /juːz/ (v/n): sử dụng, dùng; việc sử dụng
B. usage /ˈjuːzɪdʒ/ (n): cách dùng, cách sử dụng; số lượng cái gì được sử dụng; quá trình sử dụng
C. useful /ˈjuːsfl/ (a): có ích, hữu ích
D. useless /ˈjuːsləs/ (a): vô ích; không làm hay đạt được điều như mong muốn
=> Xét vị trí từ loại cần điền trong câu, ta cần một danh từ đứng sau tính từ “at-home”, do đó loại C, D.
=> Xét nghĩa của câu, vì nó cần từ mang nghĩa là “việc sử dụng” nên ta chọn A.
Tạm dịch: “This could entail using sites, services, programs, teaching tools, and technologies like study aids built for at-home (4) _________.”
(Điều này có thể đòi hỏi phải sử dụng các trang web, dịch vụ, chương trình, các công cụ giảng dạy và công nghệ như công cụ hỗ trợ học tập được xây dựng cho việc sử dụng tại nhà.)
Câu 15:
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. Instead /ɪnˈsted/ (adv): thay vì, thay thế cho
=> Cụm từ: Instead of + N/Ving (prep): thay vì, thay thế cho cái gì/làm gì
B. Disregard /ˌdɪsrɪˈɡɑːrd/ (v): coi thường, phớt lờ cái gì
C. Irrespective /ɪrɪˈspektɪv/ (prep): (+ of) bất chấp, bất kể, không xét đến cái gì
D. Ignore /ɪɡˈnɔːr/ (v): không chú ý đến, phớt lờ
=> Xét các cấu trúc đi kèm với “of” thì chỉ có A, C thỏa mãn. Theo nghĩa của câu, ta chọn C.
Tạm dịch: “(5) ___________ of how much technology is integrated into the classroom, digital learning has come to play a crucial role in education.”
(Bất kể có bao nhiêu công nghệ được tích hợp vào lớp học, nhưng học tập bằng phương pháp kỹ thuật số đã đóng một vai trò quan trọng trong nền giáo dục.)
Câu 16:
Which of the following is probably NOT preferred by a visual learner?
Đáp án A
Điều nào sau đây có lẽ KHÔNG được người học trực quan ưa thích?
A. đọc lớn lên
B. các nguồn có hình minh họa
C. các nguồn với video
D. ghi chép
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
If you find yourself learn better by making notes during the lecture, or when the teacher uses a new word, you want to see it written immediately, then you are very likely to be a more visual learner. You prefer to see the written words. You learn by reading and writing. Visual learners often think in pictures. If you find a particular task or text difficult, look for sources that will suit your learning style, e.g. sources with illustrations, charts, tables, or videos.
(Nếu bạn thấy mình học tốt hơn bằng cách ghi chép bài giảng, hoặc khi giáo viên sử dụng một từ mới, bạn muốn thấy nó được viết ngay lập tức, sau đó bạn rất có khả năng là một người học trực quan hơn. Bạn thích nhìn thấy những từ được viết. Bạn học bằng cách đọc và viết. Người học trực quan thường nghĩ bằng hình ảnh. Nếu bạn thấy một nhiệm vụ hoặc văn bản nào đó khó, hãy tìm các nguồn sẽ phù hợp với cách học của bạn, ví dụ: nguồn với hình minh họa, biểu đồ, bảng, hoặc video.)
Câu 17:
What does the word "it" in paragraph 1 refer to?
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập tới điều gì?
A. bài giảng
B. từ mới
C. lưu ý
D. chữ viết
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
If you find yourself learn better by making notes during the lecture, or when the teacher uses a new word, you want to see it written immediately, then you are very likely to be a more visual learner.
(Nếu bạn thấy mình học tốt hơn bằng cách ghi chép bài giảng, hoặc khi giáo viên sử dụng một từ mới, bạn muốn thấy nó được viết ngay lập tức, sau đó bạn rất có khả năng là một người học trực quan hơn.)
Câu 18:
The word “visual” in paragraph 1 is closest in meaning to ____.
Đáp án D
Từ “visual” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ ________.
A. đẹp, gây ân tượng mạnh
B. viết ra, được thảo ra
C. minh họa
D. có thể nhìn thấy
Từ đồng nghĩa: visual = seeable: thuộc thị giác, trực quan
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
If you find yourself learn better by making notes during the lecture, or when the teacher uses a new word, you want to see it written immediately, then you are very likely to be a more visual learner.
(Nếu bạn thấy mình học tốt hơn bằng cách ghi chép bài giảng, hoặc khi giáo viên sử dụng một từ mới, bạn muốn thấy nó được viết ngay lập tức, sau đó bạn rất có khả năng là một người học trực quan hơn.)
Câu 19:
Which of the following statement is TRUE?
Đáp án D
Câu nào dưới đây là đúng?
A. Người học thính giác ghét việc ghi chép
B. Người học thính giác thích nghe hơn là nói.
C. Hầu hết mọi người là người học thính giác.
D. Khi học thuộc lòng một thứ gì đó, một người học thính giác thích đọc to.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
If you prefer recording the lecture and listening again to taking notes, or you memorize something by repeating it aloud instead of writing it out several times, you are probably a more auditory learner. You prefer to learn by listening and speaking. Auditory learners often learn best from lectures, discussions, by reading aloud, and by listening to audio material.
(Nếu bạn thích ghi âm bài giảng và nghe lại để ghi chú, hoặc bạn ghi nhớ một cái gì đó bằng cách đọc lại thật to thay vì viết ra nhiều lần, bạn có thể là một người học thính giác nhiều hơn. Bạn thích học bằng cách nghe và nói. Người học thính giác thường học tốt nhất từ các bài giảng, thảo luận, bằng cách đọc to và nghe tài liệu âm thanh.)
Câu 20:
The word "auditory” in paragraph 2 can be best replaced by _________.
Đáp án C
Từ “auditory” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ ________.
A. không mạch lạc
B. ồn ào
C. có thể nghe thấy
D. ghi lại
Từ đồng nghĩa: auditory = audible: thuộc thính giác, có thể nghe thấy
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
If you prefer recording the lecture and listening again to taking notes, or you memorize something by repeating it aloud instead of writing it out several times, you are probably a more auditory learner.
(Nếu bạn thích ghi âm bài giảng và nghe lại để ghi chú, hoặc bạn ghi nhớ một cái gì đó bằng cách đọc to thay vì viết ra nhiều lần, bạn có thể là một người học thính giác nhiều hơn.)
Câu 21:
The passage mainly discusses _______.
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về_________.
A. Một tư duy tăng trưởng
B. Tuổi giác ngộ
C. Huyền thoại giáo dục và sự ngụy biện
D. Tiêu chuẩn đương đại
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
A mindset of continuous learning best positions us for an ever-evolving future. Dr. Carol Dweck, a psychologist and Stanford professor, distinguishes between a fixed mindset and a growth mindset.
(Một suy nghĩ của việc không ngừng học hỏi chuẩn bị cho chúng ta bước vào một tương lai không ngừng phát triển. Tiến sĩ Carol Dweck, một nhà tâm lý học và giáo sư ở Stanford phân biệt giữa một tư duy cố định và tư duy tăng trưởng.)
Như vậy, đoạn văn đang muốn nói về tư duy tăng trưởng.
Câu 22:
The word “positions” in paragraph 1 can be replaced by______.
Đáp án D
Từ “positions” trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng_______ .
A. đặt ở vị trí
B. báo trước
C. cài đặt
D. chuẩn bị
Từ đồng nghĩa position (chuẩn bị) = prepares
A mindset of continuous learning best positions us for an ever-evolving future.
(Một suy nghĩ của việc không ngừng học hỏi chuẩn bị cho chúng ta bước vào một tương lai không ngừng phát triển.)
Câu 23:
According to paragraph 2, which idea is that of a growth mindset?
Đáp án C
Theo đoạn 2, ý tưởng nào là của tư duy tăng trưởng?
A. Tôi rõ ràng không có năng khiếu về số
B. Người đó rất tài năng, cô ấy là một ca sĩ bẩm sinh
C. Tay nghề thủ công của bạn rất tốt, chắc bạn đã phải thực hành rất nhiều
D. Bạn đã có rất nhiều câu hỏi hay, bạn chắc phải rất thông minh
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
In a growth mindset, people believe that their basic abilities can be developed through dedication and hard work.
(Trong một tư duy tăng trưởng, mọi người tin rằng khả năng cơ bản của họ có thể được phát triển thông qua sự tận tâm và làm việc chăm chỉ.)
Câu 24:
The word “it” in paragraph 3 refers to _______.
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến________.
A. việc học
B. việc từ bỏ những quan niệm cũ để học hỏi điều mới
C. việc học lại
D. giao tiếp
Từ “it” dùng để thay thế cho danh từ việc không học được nhắc tới trước đó.
Unlearning is particularly difficult for adults; kids are good at it.
(Việc từ bỏ những quan niệm lạc hậu để học hỏi điều mới đặc biệt khó khăn với người lớn; nhưng trẻ em lại giỏi về chuyện đó.)
Câu 25:
According to paragraph 3, which statement is correct about learning, unlearning and relearning?
Đáp án B
Theo đoạn 3, phát biểu nào đúng về việc học, việc từ bỏ những quan niệm cũ để học hỏi điều mới và việc học lại?
A. Học lại một cái gì đó là việc khó nhất với tất cả chúng
B. Trẻ em phù hợp với quá trình từ bỏ những quan niệm cũ để học hỏi điều mới hơn người lớn
C. Lứa tuổi đi kèm với khả năng thích ứng và ứng biến
D. Nạn mù chữ thông thường sẽ biến mất vào thế kỷ 21
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Unlearning is particularly difficult for adults; kids are good at it.
(Việc từ bỏ những quan niệm lạc hậu để học hỏi điều mới đặc biệt khó khăn với người lớn; nhưng trẻ em lại giỏi về chuyện đó.)
Câu 26:
According to the passage, what are the basic conditions for learning online?
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, các điều kiện cơ bản để học trực tuyến là gì?
A. Điện thoại thông minh và thẻ sim 4 G
B. Máy tính và Internet
C. Mục tiêu và nỗ lực học tập
D. Một nội dung và mong muốn học hỏi
Thông tin: Provided you have access to a decent computer and the Internet, the barrier to getting started is probably lower than it ever has been.
Tạm dịch: Miễn là bạn có quyền truy cập vào một máy tính tốt và Internet, rào cản để bắt đầu có lẽ thấp hơn bao giờ hết.
Chọn B
Câu 27:
What does the word “both” in paragraph 1 refer to?
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “both” trong đoạn 1 liên quan đến cái gì?
A. công nghiệp và công nghệ
B. kỹ năng và cách thức mới
C. thời gian và tiền bạc
D. học tập suốt đời và trực tuyến
Thông tin: But thankfully, there is a promise for such lifelong learning online - the promise that will save your time and money while helping you earn more of both.
Tạm dịch: Nhưng may mắn thay, có một lời hứa cho việc học trực tuyến suốt đời như vậy - lời hứa sẽ tiết kiệm thời gian và tiền bạc của bạn trong khi giúp bạn kiếm được nhiều hơn cả hai.
Chọn C
Câu 28:
What is the word “commitment” in the last paragraph closest in meaning to?
Đáp án B
Từ “commitment” ở đoạn cuối có nghĩa gần nhất với ______ .
A. một quy tắc
B. một nhu cầu, sự cần thiết (phải làm gì)
C. một cơ hội
D. một tình huống
Thông tin: So, make learning your new online habit by making a commitment to learn something new each day.
Tạm dịch: Vì vậy, hãy biến việc học thành thói quen trực tuyến mới của bạn bằng cách cam kết học một cái gì đó mới mỗi ngày.
=> Commitment (n): sự cam kết, hứa hẹn ~ need
Câu 29:
According to the passage, what is the first step of learning online?
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, bước đầu tiên của việc học trực tuyến là gì?
A. Mua một máy tính và kiểm tra hai tuần một lần.
B. Hạ cánh một công việc mới và xây dựng một sản phẩm hữu hình.
C. Đặt mục tiêu thực tế và kiểm tra chúng thường xuyên.
D. Thay đổi mục tiêu của bạn về kích thước cũng như độ phức tạp.
Thông tin: First, set achievable goals … The goals may vary in size and complexity, but do revisit these goals throughout your learning process.
Tạm dịch: Đầu tiên, đặt mục tiêu có thể đạt được.
Các mục tiêu có thể khác nhau về quy mô và độ phức tạp, nhưng hãy xem lại những mục tiêu này trong suốt quá trình học tập của bạn.
Chọn C
Câu 30:
What is the passage mainly about?
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểuGiải thích:
Ý chính của bài là gì?
A. Những thay đổi của công nghệ
B. Lời khuyên cho việc học tập suốt đời
C. Ưu điểm của Internet
Câu 31:
What does lifelong learning mean?
Đáp án C
- Suy ra từ đoạn 1 people continue learning all their lives.
Câu 32:
What does the article say about nurses?
Đáp án B
- Suy ra từ đoạn 2, For example, doctors and nurses must always learn about new illnesses and treatments’.
Câu 33:
Lifelong learning can help people ________.
Đáp án D
- Suy ra từ câu đầu đoạn 3: Lifelong learning can help people stay healthy.
*Note: Be in the pink ~ be in very good health: sức khỏe rất tốt, khỏe mạnh
Câu 34:
The word ’ones’ in the second paragraph may refer to _________.
Đáp án A
- Ones chỉ từ skills của câu phía trước.
Câu 35:
Which of the following might Mr. Salinas say?
Đáp án C
- Suy ra từ đoạn 3 và 4, key words là stay close to young people, active life.
Câu 36:
According to the passage, the term “educational technology” refers to ____.
Đáp án A
Chủ đề ELECTRONIC DEVICES
Theo như đoạn văn, thuật ngữ “educational technology” đề cập tới _____ .
A. Các thiết bị công nghệ được sử dụng cho giáo dục
B. Tấm bảng chép lại bằng sáp được sử dụng trong STEM
C. Những máy tính phức tạp
D. Các phần mềm quản lý khóa học
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 1:
Electronic devices are becoming increasingly common in educational environments. The term most commonly used for such devices is “educational technology”.
(Các thiết bị điện tử đang dần trở nên phổ biến hơn trong môi trường giáo dục. Thuật ngữ thường được sử dụng để nói về những thiết bị như vậy đó chính là “công nghệ giáo dục”)
Câu 37:
The word "instances" mostly means ____.
Đáp án B
Từ “instances” gần nghĩa với _______ .
A. Các dạng đặt biệt
B. Các trường hợp điển hình
C. Các cơ hội tuyệt vời
D. Các trường hợp đúng đắn
Từ đồng nghĩa: Instances (các ví dụ điển hình) = Typical cases
Câu 38:
The word "extensive" in the passage is closest in meaning to ____.
Đáp án A
Từ “extensive” trong đoạn văn gần nghĩa với _________ .
A. To lớn
B. Tối đa
C. Đầy đủ
D. Nghèo khó
Từ đồng nghĩa: Extensive (to lớn, rộng lớn) = Great
Câu 39:
The word "they" in the passage refers to ____.
Đáp án D
Từ “they” trong đoạn văn đề cập tới _______
A. Các lớp học
B. Các giảng viên
C. Các học sinh
D. Các khóa học
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 5:
“In lecture classes, many instructors project slides or notes on a screen and may even upload lecture notes so that students can review them. Some courses are hybrid, meaning that they have a strong online component, or offered entirely online. Many courses taught in conventional lecture halls are streamed online, and may use devices such as clickers to become more interactive.”
(Trong các lớp giảng dạy, rất nhiều slide giảng bài học là các chú ý được hiện lên màn hình và thậm chí là đăng tải các chú ý của bài giảng vì vậy các học sinh có thể xem lại chúng. Một vài các khóa học hỗn hợp, có nghĩa là các khóa học đó có sự hợp thành của một khóa học online, hoặc là cung cấp hoàn toàn online. Rất nhiều khóa học được giảng dạy trong các giảng đường thông thường đều được phát online, và có thể sử dụng các thiết bị như là các clicker để trở nên dễ tương tác hơn.)
Câu 40:
According to the passage, which of the following does NOT function as educational technology?
Đáp án B
Theo như đoạn văn, cái nào sau đây KHÔNG đóng vai trò như là công nghệ giáo dục?
A. Blackboard
B. Bàn tính
C. Máy tính bảng
D. Điện thoại di động
Căn cứ vào thông tin trong bài:
“In all fields, courses are now likely to have websites, and many instructors use course management software such as Blackboard, to post information for students, record grades, set up online discussions, and check for plagiarism.”
(Trong tất cả các lĩnh vực, các khóa học bây giờ đều có trang web, và rất nhiều giảng viên sử dụng phần mềm quản lý khóa học như là Blackboard, để đăng các thông tin cho học sinh, ghi lại điểm số, và thành lập các quyết định trên mạng, và kiểm tra lỗi đạo văn.)
“Any device (including tablets or cell phones) that instructors incorporate into a learning environment functions as educational technology.”
(Các thiết bị khác (bao gồm máy tính bảng hoặc là điện thoại di động) mà các giáo viên kết hợp lại để vận dụng như là công nghệ giáo dục.)
=> Như vậy ta thấy bàn tính không được đề cập như là một thiết bị công nghệ giáo dục
Câu 41:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án C
Câu nào thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Tại sao học tập suốt đời là quan trọng trong thời hiện đại
B. Học tập suốt đời giúp chúng ta sẵn sàng cho những điều sắp xảy ra
C. Học tập suốt đời nên là một quá trình liên tục
D. Học tập suốt đời là một vấn đề công bằng xã hội
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Learning shouldn’t end when you reach a certain point in your career; it should be something you continuously pursue across your lifetime.
(Việc học không nên kết thúc khi bạn đạt đến một điểm nhất định trong sự nghiệp; nó nên là một cái gì đó mà bạn liên tục theo đuổi suốt cuộc đời của bạn.)
Như vậy, đoạn văn đang muốn đề cập đến việc học tập liên tục suốt đời.
Câu 42:
The word “it” in paragraph 1 refers to ________.
Đáp án D
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến .
A. lãi
B. điểm
C. nghề nghiệp
D. việc học
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ việc học được nhắc tới trước đó.
Learning shouldn’t end when you reach a certain point in your career; it should be something you continuously pursue across your lifetime.
(Việc học không nên kết thúc khi bạn đạt đến một điểm nhất định trong sự nghiệp; nó nên là một cái gì đó mà bạn liên tục theo đuổi suốt cuộc đời của bạn.)
Câu 43:
The word “morph” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Đáp án D
Từ “morph” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với______ .
A. thích nghi
B. đột biến
C. xuyên tạc
D. biến đổi
Từ đồng nghĩa morph (biến đổi) = transform
Perhaps your personal and career goals may morph into something altogether different than what you originally intended.
(Có thể mục tiêu cá nhân và sự nghiệp của bạn có thể biến thành một cái gì đó khác hoàn toàn so với những gì bạn dự định ban đầu.)
Câu 44:
The word “standpoint” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Đáp án A
Từ “standpoint” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với__________.
A. lập trường
B. tư duy
C. thái độ
D. viễn cảnh
Từ đồng nghĩa standpoint (quan điểm) = stance
From a higher education standpoint, universities and colleges are working hard to transform themselves in different ways.
(Từ một quan điểm giáo dục đại học, các trường đại học và cao đẳng đang nỗ lực để chuyển đổi bản thân theo những cách khác nhau.)
Câu 45:
According to paragraph 3, how does the universities and college different from before?
Đáp án B
Theo đoạn 3, các trường đại học và cao đẳng khác với trước như thế nào?
A. Học sinh được phép học tập trong môi trường hỗ trợ công nghệ
B. Giáo dục đại học cung cấp nhiều lựa chọn cho tất cả người học
C. Giáo dục đại học áp dụng một cách tiếp cận liên ngành
D. Các trường đại học và cao đẳng trở nên tập trung hơn vào sức khỏe của người học
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
In addition, some universities now offer dual degree programs, such as the dual master’s degree in emergency and disaster management and homeland security. Some institutions are also starting to provide accelerated degrees to allow their students to rapidly advance from a B.A. to an M.A., saving those students time and money on their educational pursuits.
Câu 46:
According to paragraph 4, what does the writer want to imply when mentioning short programs?
Đáp án C
Theo đoạn 4, người viết muốn ám chỉ điều gì khi đề cập đến chương trình ngắn hạn?
A. Các trường đại học và cao đẳng đang cạnh tranh với các chương trình ngắn hạn
B. Các chương trình ngắn hạn được thiết kế để đạt tiêu chuẩn hơn
C. Các dịch vụ chương trình ngắn hạn hiện đang trở nên phổ biến
D. Các trường đại học và cao đẳng cũng có thể được hưởng lợi từ các bài học trực tuyến
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
With employers focusing on skillset development, there is an increasing desire for short program offerings as well.
(Với việc các nhà tuyển dụng ngày càng tập trung vào phát triển kỹ năng, ngày càng có nhiều mong muốn sự cung cấp các chương trình ngắn hạn như vậy.)
Câu 47:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Hiện tại sinh viên có thể đăng ký khóa học thạc sĩ ở mọi trường đại học
B. Việc sự quan tâm của mọi người có thể thay đổi theo tuổi tác không phải là bất thường và rất dễ hiểu
C. Người lớn được khuyến khích học tập với tốc độ và cường độ phù hợp với họ.
D. Học vị tiến sĩ An ninh toàn cầu được trao tặng bởi Hiệp hội chuyên gia đánh giá mối đe dọa
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
As you mature, your areas of interest may change. Perhaps your personal and career goals may morph into something altogether different than what you originally intended.
(Khi bạn trưởng thành, lĩnh vực bạn quan tâm có thể thay đổi. Có thể mục tiêu cá nhân và sự nghiệp của bạn có thể biến thành một cái gì đó khác hoàn toàn so với những gì bạn dự định ban đầu.)
Câu 48:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Ngày nay, môi trường giáo dục năng động hơn so với trước đây
B. Học tập suốt đời là tạo ra và duy trì thái độ tích cực đối với việc học
C. Có một sự thay đổi mô hình trong cách tiếp cận học tập của xã hội chúng ta
D. Học tập suốt đời nên được tiếp cận bởi tất cả mọi người và có lợi cho tất cả mọi người
Căn cứ vào thông tin các đoạn:
From a higher education standpoint, universities and colleges are working hard to transform themselves in different ways.
(Từ một quan điểm giáo dục đại học, các trường đại học và cao đẳng đang nỗ lực để chuyển đổi bản thân theo những cách khác nhau.)
In addition, some universities now offer dual degree programs, such as the dual master’s degree in emergency and disaster management and homeland security.
(Ngoài ra, một số trường đại học hiện cung cấp các chương trình bằng kép, chẳng hạn như bằng thạc sĩ kép trong trường hợp khẩn cấp, quản lý thảm họa và an ninh nội địa.)
With employers focusing on skillset development, there is an increasing desire for short program offerings as well.
(Với các nhà tuyển dụng ngày càng tập trung vào phát triển kỹ năng, ngày càng có nhiều mong muốn sự cung cấp các chương trình ngắn như vậy.)
Câu 49:
How does the writer think you can develop good study habits?
Đáp án D
Tác giả nghĩ rằng bạn có thể phát triển thói quen học tập tốt bằng cách nào?
A. Bằng cách đặt mục tiêu công việc thực tế
B. Bằng cách lập kế hoạch và cân nhắc cách học tập của bạn
C. Bằng cách xem lại công việc của bạn một cách thường xuyên
D. Bằng cách chú ý đến 6 khía cạnh quan trọng
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Learning how to study effectively is an essential skill for students in any discipline. There are six areas which are crucial to developing good study habits. Work on these and you will become an effective student.
(Học cách học tập hiệu quả là một kỹ năng thiết yếu cho sinh viên trong bất kỳ ngành học nào. Có sáu lĩnh vực rất quan trọng để phát triển thói quen học tập tốt. Làm việc dựa trên những điều này và bạn sẽ trở thành một sinh viên hiệu quả.)
Câu 50:
Why is it a good idea to tell other people about your work plan?
Đáp án C
Tại sao nên nói với người khác về kế hoạch làm việc của bạn?
A. Họ có thể giúp bạn phát triển mục tiêu một cách chi tiết.
B. Họ sẽ rất giúp ích với kế hoạch của bạn.
C. Họ sẽ biết nếu bạn không thực hiện kế hoạch của mình, điều này thúc đẩy bạn đạt được mục tiêu.
D. Họ sẽ biết cách giúp bạn tránh thất bại.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Always set a realistic work target. Don’t try to do too much. For example, plan to read one chapter of a book each evening rather than think about reading the whole book over the weekend. This kind of detailed, planned target is more effective than a vague commitment. It is sometimes helpful to tell your friends about your plan. This is a good incentive to keep you on target because they will know if you fail! (Luôn đặt mục tiêu công việc thực tế. Đừng cố làm quá nhiều. Ví dụ, lên kế hoạch đọc một chương của một cuốn sách mỗi tối thay vì nghĩ về việc đọc toàn bộ cuốn sách trong ngày cuối tuần. Loại mục tiêu chi tiết này , có kế hoạch thì sẽ hiệu quả hơn là một cam kết mơ hồ. Đôi khi rất hữu ích để nói với bạn bè của bạn về kế hoạch của bạn. Đây là một động lực tốt để bạn giữ được mục tiêu vì họ sẽ biết nếu bạn thất bại!)
Câu 51:
Which of the following words is closest in meaning to the word “vague” in paragraph 2?
Đáp án C
Từ nào sau đây có nghĩa gần nhất với từ “vague” trong đoạn 2?
A. không thực tế
B. không hiệu quả
C. không rõ ràng
D. không thực tế
Từ đồng nghĩa: vague = unclear: mơ hồ, không rõ ràng
Căn cứ vào thông tìn đoạn 2:
This kind of detailed, planned target is more effective than a vague commitment. It is sometimes helpful to tell your friends about your plan.
(Loại mục tiêu chi tiết này, có kế hoạch thì sẽ hiệu quả hơn là một cam kết mơ hồ. Đôi khi rất hữu ích để nói với bạn bè của bạn về kế hoạch của bạn.)
Câu 52:
Timing includes all of the following EXCEPT ____.
Đáp án B
Thời gian bao gồm tất cả các NGOẠI TRỪ ________.
A. bạn phải có khả năng suy nghĩ rõ ràng về thời gian đã chọn để học
B. thời gian tốt nhất để học là 7h tối
C. thời gian học tập nên là một thói quen
D. đừng trì hoãn việc bắt đầu
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
Make sure you choose a suitable time to study, i.e. when it is quiet and when you are most’alert. Try to make this a regular, time-tabled part of your day. If you plan to start work at a certain time, say 7 pm, do not find reasons to put off getting started. You can watch a DVD later, and your emails are not urgent! (Hãy chắc chắn rằng bạn chọn thời gian thích hợp để học, tức là khi nó yên tĩnh và khi bạn đang tỉnh táo nhất . Cố gắng làm cho điều này trở thành một phần thường xuyên, theo thời gian trong ngày của bạn. Nếu như bạn có kế hoạch bắt đầu công việc tại một thời gian cụ thể, giả sử 7 giờ tối, bạn sẽ không thể tìm thấy lý do để trì hoãn việc bắt đầu. Bạn có thể xem DVD sau đó, và email của bạn cũng sẽ không cần cấp!)
Câu 53:
How can a complicated piece of work be made easier?
Đáp án C
Làm thế nào một phần phức tạp của công việc có thể được thực hiện dễ dàng hơn?
A. Hãy cố gắng ngồi xuống và bắt đầu bằng mọi cách.
B. Lập danh sách các câu hỏi trước đó.
C. Chia nhiệm vụ lớn thành các phân khúc nhỏ hơn dễ quản lý.
D. Quản lý từng nhiệm vụ một.
Căn cứ vào thông tin đoạn 5:
A large task such as researching a new topic for an essay can be daunting - so daunting, in fact, that it can be difficult to sit down and make a start. Break the larger task down into several smaller ones. For example, make a list of questions that you will have to deal with in your essay, and then approach each question separately. This makes the work more manageable.
(Một nhiệm vụ lớn như nghiên cứu một chủ đề mới cho một bài luận có thể gây nản chí - rất đáng ngại, thực tế, khó có thể ngồi xuống và bắt đầu. Chia nhiệm vụ lớn thành một vài cái nhỏ hơn. Ví dụ: tạo một danh sách các câu hỏi mà bạn sẽ phải giải quyết trong bài luận của bạn, và sau đó tiếp cận từng câu hỏi riêng biệt. Điều này làm cho công việc trở nên dễ quản lý hơn.)
Câu 54:
The word “daunting” in paragraph 5 is closest in meaning to which of the following?
Đáp án D
Từ “daunting” trong đoạn 5 có nghĩa gần nhất với từ nào?
A. khủng khiếp
B. đòi hỏi
C. thách thức
D. làm chán nản
Từ đồng nghĩa: daunting = discouraging: làm nản chí, chán nản
Căn cứ vào thông tin đoạn 5:
A large task such as researching a new topic for an essay can be daunting - so daunting, in fact, that it can be difficult to sit down and make a start.
(Một nhiệm vụ lớn như nghiên cứu một chủ đề mới cho một bài luận có thể gây nản chí - rất đáng ngại, thực tế, khó có thể ngồi xuống và bắt đầu. )
Câu 55:
What is NOT the benefit of keeping good class or lecture notes?
Đáp án D
Điều nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của việc giữ vở ghi trên lớp sạch đẹp?
A. Thông tin được điều chỉnh theo phong thái học tập của bạn.
B. Nó cho phép bạn tìm thông tin nhanh chóng khi cần.
C. Các thông tin được tổ chức thuận lợi theo ý thích của bạn.
D. Bạn không cần phải dành thời gian cho những cuốn sách bạn đang học.
Căn cứ vào thông tin đoạn 6:
The books you are studying won’t always present information in a way that suits your learning style. It is, therefore, worthwhile spending time making notes and organizing them in a way that suits you best. It is also a good idea to keep your notebooks neat and well- organized. This will make it much easier to retrieve information later.
(Những cuốn sách bạn đang học sẽ không bao giờ trình bày thông tin theo cách phù hợp với cách bạn học. Do đó, đáng để dành thời gian cho việc ghi chép và tổ chức chúng theo cách phù hợp với bạn nhất. Nó cũng là một ý tưởng tốt để giữ cho sách vở của bạn gọn gàng và có tổ chức. Điều này sẽ làm cho nó dễ dàng hơn để lấy thông tin sau này.)
Câu 56:
The most suitable phrase to replace the word "cram” in the last paragraph is __________.
Đáp án A
Từ nào phù hợp nhất để thay thế cho từ “cram” trong đoạn cuối _______.
A. học chăm chỉ trong thời gian ngắn
B. thức khuya để học bài
C. sửa lại vội vàng
D. ôn tập lại cả đêm
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Don’t leave revision until the last moment. When you set your study targets, allow regular revision time. This is much more effective than trying to cram before an exam.
(Đừng để đến lúc cuối rồi mới ôn. Khi bạn đặt ra mục tiêu học tập, hãy ôn tập nó thường xuyên. Điều này sẽ hiệu quả hơn nhiều so với cố gắng nhồi nhét trước kỳ thi.)